Giáo án các môn học Tuần 6 - Lớp 4

Giáo án các môn học Tuần 6 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải,tình cảm.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu n/dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.

- Đoạn văn cần hướng dẫn đọc

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 6 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ 2 ngày tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Môc tiªu: 
 	- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải,tình cảm.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 	- Hiểu n/dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. ChuÈn bÞ
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
- Đoạn văn cần hướng dẫn đọc 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ "Gà trống và Cáo" và trả lời các câu hỏi.
+Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?
+Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
+Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/. Luyện đọc:Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
Đoạn 1: từ đầu........về nhà
Đoạn 2: còn lại
-GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghỉa từ, hướng dẫn ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-GV đọc mẫu, 
b/. Tìm hiểu bài:
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+Khi câu chuyện xảy ra An_đrây_ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+Chuyện gì xảy ra khi An_đrây_ca mua thuốc về nhà?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
c/. Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 "Bước vào phòng ông nằm con vừa ra khỏi nhà".
-GV đọc mẫu. Gạch chân các từ cầ nhấn giọng.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hướng dẫn HS đọc phân vai.
.3, Củng cố dặn dò
-Qua câu chuyện này em thấy An-đrây -ca là một người như thế nào?
GV chốt nội dung :An-đrây-ca giàu lòng yêu thương,có ý thức trách nhiệm với người thân trung thực nghiêm khắc với lổi lầm của bản thân
-Em hãy đặt tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện?
-Nói lời an ủi của em với An -đrây -ca?
GV đánh giá nhận xét giờ học,dăn hs chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó
Đọc lần 2 + luyện đọc câu 
Đọc lần 3 + giải nghĩa từ
-HS theo dõi.
-đọc thầm trả lời
-Lúc đó An- đrây -ca mới 9 tuổi,em sống cùng mẹ và ông lúc đó đang ốm
-Em nhanh nhẹn đi ngay
- Em đá bóng cùng các bạn quên mất lời mẹ dặn mãi sau mới nhớ
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-An -đrây-ca hốt hoảng khi thấy mẹ khóc
-Em đã khóc.....
-Là một người rất thương ông....
-2 HS thực hiện
-1 số HS nêu.
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS luyện đọc trong nhóm
Thi đọc diễn cảm
-HS đọc theo vai.
-HS nêu 
-HS nhắc lại
-HS nêu: cậu bé trung thực....
-HS nêu
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Môc tiªu:
 	- Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
 II. ChuÈn bÞ
- Các biểu đồ trong bài học.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A.Kiểm tra: chữa bài tập về nhà
B. Bài mới:
 1,Giới thiệu bài:
 2, Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát biểu đồ cho biết
- Đây là dạng biểu đồ gì ? 
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 
Bài 2
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? 
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
 Bài 3
-Yêu cấu HS đọc đề bài
 -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 -GV hướng dẫn: các em cần vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
 -GV yêu cầu HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2, tháng 3
sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 -GV chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
-Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì?
--Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài “Luyện tập chung”.
-HS nghe.
-HS đọc đề,quan sát và trả lời.
-Biểu đồ tranh 
-HS tự làm bài.
-Chữa bài.
-HS nêu.
-HS quan sát, trả lời.
-HS tự làm bài.
-1HS đọc, lớp theo dỏi
-HS nêu tháng 2,3
-T2: 2 tấn ; T3 : 6 tấn
-HS làm vở, 1 em làm bảng
-HS nhận xét
HS trả lời.
-HS nghe.
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) 
I. Môc tiªu
-Sau bài học HS biết kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng: về nguyên nhân,diễn biến(sử dụng được lược đồ để trình bày), ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa 
II. ChuÈn bÞ
- Hình trong SGK phóng to.
- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng.
- PHT của HS.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 -Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
 -Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?
 -GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 * Tìm hiểu bài:
 a,Nguyên nhân cuộc K/N
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”.
- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
 +Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận nhóm
-Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến:
 +Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định.
 +Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
-GV kết luận: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Ba Trưng.
 b,Diễn biến:
 GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS: Cuộc KN hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc KN.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trình bày diễn biến của cộc khởi nhĩa.
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc KN trên lược đồ.
-GV nhận xét và kết luận.
C,Kết quả và ý nghĩa
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK: 
- Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
-GVkết luận: sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
-Cho HS đọc phần bài học
3. Củng cố dặn dò:
-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng?
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?
-GV nhận xét, kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và xem trước bài:”Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.
.
-2 HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
- HS đọc.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS theo dõi.
-Thảo luận nhóm đôi. 
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.
-HS đọc thầm.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS nghe.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.
-HS nghe và thực hiện
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TT)
I. Mục tiêu
- Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 	- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. ChuÈn bÞ
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Bày tỏ ý kiến có lợi gì?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em?
-GV nhận xét
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến (tiếp theo)
Hoạt động1:Tiểu phẩm“Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa"
-GV đọc tiểu phẩm.
-GV hỏi: 
+ Trong tiểu phẩm có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ Ý kiến của Hoa có phù hợp không?
+ Nếu em là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào? 
 GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi: GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10, hoặc các câu hỏi sau:
 +Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
 +Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
 +Sở thích của bạn hiện nay là gì?
 +Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3:
 -GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10).
 -GV nhận xét, đánh giá.
 -GV kết luận chung:
 +Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 +Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
 +Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
3. Củng cố dặn dò:
 -HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
 -Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
 -Về chuẩn bị bài tiết sau
-2 HS trả lời
-HS nghe.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời. 
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.
-HS trình bày.NX.
-HS lắng nghe.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
Thứ 3 ngày tháng 9 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Môc tiªu:Giúp HS củng cố về 
 	 -Đọc, viết, so sánh các số ... gười, sự vật xung quanh.
-GV nhật xét
2. Bài mới:
* GTB: Các em đã biết khá nhiều từ ngữ nói về tự trọng, trung thực. Bài luyện từ và câu hôm nay tiếp tục mở rộng thêm vốn từ ngữ thuộc chủ điểm này. 
-GV ghi tựa.
*Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Gọi HS làm bài vào phiếu giao việc. Riêng 4 HS của 4 tổ sẽ được nhận phiếu khổ to.
-Y/c 4 HS được nhận phiếu khổ to dán bài lên bảng lớp
-GV nhận xét, chốt ý.
-Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bài 2:
- Y/c HS đọc BT2.
-Y/c HS thảo luận nhóm( 2 nhóm).
-Nhóm 1 đưa ra từ, nhóm 2 tìm nghĩa của từ và ngược lại.
-Nhóm nào nói sai dừng cộc chơi, nhóm khác thế vào.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
-Y/c HS đọc BT3.
-Y/c HS thảo luận theo bàn ( mỗi bàn là 1 nhóm).
-GV phát mỗi bàn một tờ phiếu nhỏ mẫu như sau:
Trung có nghĩa là “ở giữa” 
Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
-
-
-
-
-
-
-Y/c HS thực hiện nội dung BT3.
-Trung có nghĩa là “ở giữa” được bao nhiêu từ? Đó là những từ nào?
- Trung có nghĩa là “ Một lòng một dạ” tìm đựoc bao nhiêu từ? Đó là những từ nào?
-GV nhận xét.
Bài 4: Y/c HS đọc BT4.
-Y/c HS thực hiện vào nháp.
-Gọi 4 HS lên bảng viết câu đã đặt được.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
+ Trung thực được hiểu như thế nào? 
+ Tìm 1 từ có nghĩa “ Trước sau như một không gì lay chuyển nổi”
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài tập 1 và bài tập 4 vào vở
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS thảo luận nhóm.
-HS thực hiện.
-HS dán bài lên bảng lớp.
-HS nhận xét.
-2 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS thảo luận.
-HS chơi.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS thảo luận.
-HS thực hiện.
-Trung bình, trung tâm.
-Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. 
-HS nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS nhận xét.
HS trả lời
-HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật. Đặc điểm của các sự vật.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo khi miêu tả.
- Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II. Chuẩn bị 
-Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).
- Bảng lớp kẻ sẵn các cột:
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu
Vàng, bạc, sắt
	III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước (trang 54).
-Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
-Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
-Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Muốn kể câu truyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn.
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề.
-Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
-Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
-yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
-Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
-GV làm mẫu tranh 1.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. 
+Anh chành tiều phu làm gì?
+Khi đó chành trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
-Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuộtkhỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
 -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.
-Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình. 
-Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.
-Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò:
-Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-HS nghe.
-1 HS đọc đề.
-HS quan sát tranh.
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS đọc.
-HS kể.
-1 HS đọc.
-HS nghe.
-HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm.
-HS đọc.
-HS thi kể từng đọan.
-HS thi kể cả chuyện.
-HS trả lời.
-HS nghe
ĐỊA LÝ
TÂY NGUYÊN 
I. Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết:Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Trình bày được một số đắc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu)
- Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 -Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.
 -Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào?
 GV nhận xét,ghi diểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV chỉ vào vị trí các vùng cao nguyên ở Tây Nguyên. Hôm nay cô trò ta tìm hiểu về các cao nguyên ở:” Tây Nguyên “ 
* Phát triển bài:
 1/ Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: 
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
 -GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
 -GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam.
 -GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
 *Hoạt động nhóm:
 -GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên.
 +Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
 +Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
 +Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
 +Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
 -GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:
 +Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao.
 +Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ).
 -GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh,ảnh.
 -GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 2/. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô:
 * Hoạt động cá nhân:
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng HS trả lời các câu hỏi sau:
 +Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
 +Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
 -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
 -Cho HS đọc bài trong SGK.
3. Củng cố dặn dò:
 -Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ.
 -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa 
 -Về chuẩn bị bài tiết sau: “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
 -Nhận xét tiết học
-2 HS trả lời
-HS nge.
-HS theo dõi.
-HS chỉ vị trí các cao nguyên.
-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự.
-HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên.
-HS khác nhận xét,bổ sung.
-HS chia nhóm.
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả.
-HS dựa vào SGK trả lời.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
-2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS trả lời và chỉ bản đồ.
-HS cả lớp nghe và thực hiện
KỸ THUẬT
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG 
I. MỤC TIÊU:
 -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 +Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
 +Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
 +Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 * Hướng dẫn cách làm:
 Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
MT: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
TH: HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.(phần ghi nhớ).
 -GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
 +Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu lược.
 +Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 +GV yêu cầu HS thực hành cá nhân.
 -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng.
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
MT: HS biết đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.
TH: GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 +Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
 +Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng.
 +Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 -Đánh giá sản phẩm của HS.
 3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu đột thưa
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS lắng nghe.
-1 HS nhắc lại.
- HS nghe.
-HS thực hành
- HS theo dõi.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn.
-HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docLoan 6.doc