Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 26

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 26

 I/ Mục Tiêu

- Biết đọc diến cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm,ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yn.(trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong SGK).

- HS khá, giỏi trả lời được CH1(SGK)

II/ Đồ Dùng Dạy Học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/76

III/ Các Hoạt Động Dạy Học.

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
26
Ngày soạn : 6/3/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ 
Tiết : 2
Môn : Tập đọc
Bài : Thắng biển
 I/ Mục Tiêu
Biết đọc diến cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm,ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.(trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
HS khá, giỏi trả lời được CH1(SGK)
II/ Đồ Dùng Dạy Học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/76
III/ Các Hoạt Động Dạy Học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc bài HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/72.
+ Nêu ý nghĩa của bài.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
- GV ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc 
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đọc nối tiếp lần 1
+ Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích nghĩa từ ở phần chú thích SGK/77.
+ Đọc nối tiếp lần 3
- Luyện đọc theo cặp 
- HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú thích cách đọc diễn cảm SGV/136.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.
- Hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
* Đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 1.
Hỏi:Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
 * Đoạn 2: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
- GV hỏi thêm: trong đoạn 1 và đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghe äthuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
* Đoạn 3: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: Những từ ngữ hình ảnh trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò 
-2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS luỵên đọc từ ngữ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
-1 HS đọc chú giải. 
- 2 HS giải nghĩa từ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm,
- HS trả lời.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Trao đổi theo cặp
- 2 HS trao đổi thảo luận tìm ra câu trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
- HS nhận xét cách đọc 
- Cả lớp quan sát.
- HS theo dõi
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu 
Giúp HS:
- Thực hiện được phép nhân hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần làm: BT1,2 – HS khá, giỏi làm thêm BT4.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Bảng con
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của Tiết 126.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
 - GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ ôn bài ở nhà
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Tính rồi rút gọn.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s 
- Tìm x.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
- 1HS đọc đề bài trước lớp.
- 1HS trả lời về tính diện tích hình bình hành:.
- Tính độ dài đáy của hình bình hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
Bài giải
 Chiều dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m)
Đáp số: 1m
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nghe – viết)
Bài : Thắng biển
 I/ Mục tiêu 
- Nghe – viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b.hoặc BT do gv soạn.
 II/ Đồ dùng dạy – học 
- Viết sẵn nội dung bài tập 2b vào phiếu.
 III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gv mời 1 HS đọc nội BT2a cho 2 bạn viết trên bảng lớp .
- Gv nhận xét 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS nghe - viết : 
 -GV đọc bài chính tả và các từ chú giải, nhắc HS chú ý cách trình bày lời đối thoại và những từ ngữ dễ viết sai. 
-GV đọc HS viết chính tả.
- GV đọc HS sốt lỗi
- GV thu chấm 7 - 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn HS làm bài tập ( bài 2b)
- GV nêu yêu cầu bài, cho HS tự làm
- GV nhận xét, chữa bài ( nếu cĩ ).
3. Củng cố, dặn dị 
 - GV nhận xét tiết học.
-Cả lớp theo dõi SGk đọc thầm
- HS gấp SGK, viết chính tả. 
- HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
- HS đọc, làm bài vào phiếu và làm bài trên bảng.
Ngày soạn : 7/3/2010
Ngày giảng : Chiều thữ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Lịch sử
Bài : Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong
I/ Mục tiêu 
 Giúp học sinh :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
 + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
 - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.	
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 - PHT của HS .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hoạt động 1: Làm việccả lớp
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
 c) Hoạt động 2: Làm việc nhóm:
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
 d) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
 -GV?:Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
3. Củng cố, dặn dò 
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-H
S lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp 
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghĩ, trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
Tiết : 2
Môn : Toán (Ôn)
Bài : Ôn tập
I/ Mục tiêu 
Hs củng cố lại một số dạng toán có nội dung :Phân số và rút gọn phân số và một số dạng toán đã học.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Bảng con 
III/ Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a/ 2407 x3 + 12045 = 7221 + 12045
 = 19266
b/ 30168 x 4 – 4782 = 120672 – 4782
 = 115890
Bài 2:Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm bằng tính chất giao hoán
 ... S lần lượt đọc bài làm .
- Nhận xét bài làm ở bảng.
-1 HS nêu. 
-Trao đổi theo cặp .
- 2 cặp trình bày.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc câu vừa đặt .
- HS nêu.
- Lắng nghe và ghi nhớ .
Ngày soạn : 10/3/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
 I/ Mục tiêu 
	Giúp HS rèn kĩ năng:
 - Thực hiện các phép tính với phân số.
 - Giải bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: BT1,3a,c;4 – HS khá, giỏi làm thêm BT2.
 II/ Đồ dùng dạy – học 
 - vở nháp
 III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài 1 
 -Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào VBT.
 -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 -Khi thực hiện nhân 3 phân số với nhau ta có thể lấy 3 tử số nhân với nhau, lấy 3 mẫu số nhân với nhau.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3a,c
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn đượ MSC nhỏ nhất có thể. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò 
 -GV tổng kết giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS kiểm tra từng phép tính trong bài.
-4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:
a). Sai. 
b). Sai. 
c). Đúng. 
d). Sai. 
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài.
Có thể làm bài theo cách như sau:
a). Í Í = = 
b). Í : = Í Í = = 
c). : Í + Í Í = = 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
-HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 Í 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê cả hai lần lấy ra là:
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
23450 – 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320kg
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài làm của mình.
Tiết : 2
Môn : Tập làm văn
Bài : Luyện tập miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu 
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong để bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II/ Đồ dùng dạy - học 
 - Tranh, ảnh một vài cây, hoa..
III/ Các hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS đọc bài tập 3 đã làm ở nhà 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập 
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài đã viết lên bảng(cây bóng mát,cây ăn quả,cây hoa,yêu thích) 
GV nhắc học sinh viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
* Viết bài:
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, khen ngợi những em làm bài tốt, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dị 
 - GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà 
- HS đọc bài
- HS chọn tả một trong ba loại cây trên
- Bốn, năm học sinh phát biểu về cây em sẽ chọn tả
- Bốn, năm học sinh đọc gợi ý
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn ,hoàn chỉnh cả bài viết vào vở( hoặc vở bài tập). Viết xong cùng đổi bài cho bạn góp ý cho nhau 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình..
Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài : Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I/ Mục tiêu 
Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhơm,)dẫn nhiệt tốt,
+ Khơng khí, các loại xốp như bơng, len,dẫn nhiệt kém.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Chuẩn bị chung:phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,
- Chuẩn bị theo nhóm:2 cái cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?
- Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm?
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước nóngvào cốc cho HS làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh song song với dự đoán để HS so sánh.
- GV hỏi: Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
- GV nhận xét chốt ý( SGV/177).
- Cho HS quan sát xoong và nồi, hỏi: xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó được dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt.
- GV nhận xét, chốt ý:(SGV/177)
c) Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
- Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 SGK/105.
- GV đặt vấn đề: chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sẽ rõ hơn.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm SGK/105.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở.
- GV hướng dẫn, lưu ý cho HS như SGV/177.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- GV hỏi thêm:+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc?
+ Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc?
- GV nhận xét kết luận.
d) Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm kể tên, nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt, nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật.
-GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh ôn bài ở nhà.
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại.
-Cả lớp láng nghe.
-1 HS đọc thí nghiệm, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
-HS trình bày dự đoán.
-HS tiến hành làm thí ngfhiệm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV để bảo đảm an toàn
- Đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm
- HS các nhóm trao đổi với nhau và thi đua kể tên.
- Nhóm khác nhận xét.
Ngày soạn : 10/3/2010
Ngày giảng : Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Đ/c :.......................................................................
Tiết : 1
Môn : Tiếng Việt (Ôn)
Bài : Ôn tập
I/ Mục tiêu 
Hs củng cố cách viết chính tả 
Trình bày đúng đẹp một đoạn trong bài Thắng biển
Học sinh làm được một số bài tập liên quan đến bài chính tả
II/ Đồ dùng dạy – học 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b/ Các hoạt động :
+ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc đoạn cần viết 
-Gv đọc bài 
-Gv chấm một số bài và nhận xét 
c/ Hdẫn làm bài tập 
Gv cho hs làm bài tập 2 trong phần chính tả 
-Gv chốt lại 
-Hs viết vào vở 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học và nhắchọc sinh ôn tập ở nhà 
- Vài hs đọc lại bài 
- Tìm hiểu nội dung bài 
- Hs tự tìm và viết các từ khó ra giấy 
- Hs viết vào vở 
- Hs soát lỗi
- Hs lên bảng làm 
-Lớp nhận xét sữa chữa 
Tiết : 2
Môn : Toán (Ôn)
Bài : Ôn tập
I/ Mục tiêu 
Hs củng cố lại một số dạng toán có nội dung :Phân số và rút gọn phân số và một số dạng toán đã học.
Giải bài toán có lời văn. 
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Nội dung bài dạy 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 2: Tính:
+ ; x x
Bài 3: Rút gọn rồi tính:
 - x 
Bài 4: Tính 
a/ 638 x 5+ 638 x 4 
b/ 978 x 12- 4 x 97
Bài 4:Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 5 Một hình bình hành có độ dài đáy 18 cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét dặn dò 
 - Bốn HS lên bảng giải 
- Lớp giải vào vở
- 3 học sinh lên bảng giải
- Lớp giải vào giấy nháp rồi chữa bài
- Hai học sinh lên bảng giải
- Lớp giải vào giấy nháp rồi chữa bài
- HS đọc yêu cầu 
- Nêu cách giải rồi giải
- HS đọc yêu cầu 
- Nêu cách giải rồi giải
Độ dài đáy là :
18 x = 10 (m)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (m2)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 CKTKN.doc