I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Thắng biển I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Nêu nội dung bài. - Hs đọc, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Luyện đọc: Luyện đọc - GV gọi một HS đọc toàn bài. - 1 Hs khá đọc. - Theo em bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Tìm từ khó đọc? - GV nhận xét, ghi bảng. - 3 Hs đọc /1 lần. - HS trả lời miệng. - Luyện đọc từ khó. - GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng. - Hs đọc thầm tìm cách giọng. - Luyện đọc trên bảng phụ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài. - 1 Hs đọc. - Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu - Hs nghe. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: ? Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào. - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển. - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. ? Nêu ý đoạn 1. - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào. - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. ? Nêu ý đoạn 2. - ý 2: Cơn bão biển tấn công. ? Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả. - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. - Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. ? Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì. - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp: ? Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển. ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. ? Nêu ý đoạn 3. ? Nêu ND bài. -ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp toàn bài. - 3 Hs đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Gv đọc mẫu. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc. - Gv nhận xét chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. - Hs nghe và nêu cách đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Rèn cho HS nắm được cách chia phân số, áp dụng vào làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - Hs nêu cách chia hai phân số và lấy ví dụ. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Làm tính +Bài 1: Tính - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng Hs lên bảng chữa bài. b. ; .... - Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài. +Bài 2: Tìm x - Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. X = X = X = x = x = x= +Bài 3: - Gv cùng Hs nhận xét chữa bài, trao đổi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài nháp, ba HS chữa bài nối tiếp trên bảng. a. ; b. ; ... ? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng. - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. +Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Tóm tắ trên bảng. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành. - Làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài tập. Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài. Lịch sử Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. I. Mục tiêu: Học xong bài này , Hs biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt. - 1 Hs trả lời, lớp nhận xét. ? Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì. - 2 Hs trả lời, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. * Mục tiêu: Hs nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang, biện pháp giúp dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc thầm. ?Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong . - Những người nông dân nghèo khổ và quân lính. ? Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang. - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. ? Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu. - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà. Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. ? Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến. - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. * Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang. * Mục tiêu: Hs nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang. * Cách tiến hành: ? So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang. - Hs trao đổi theo N2 và nêu: - Trước khi khẩn hoang: + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. - Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. ? Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang. - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. ? Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì. - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí.(Tiết1) I. Mục tiêu: - Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Biết cách sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung, 2. Bài mới: * Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - Tổ chức cho Hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép. - Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình. ? Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính. - ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính. ? Nêu tên 7 nhóm chính. - Các tấm nền. - Các loại thanh thẳng. - Các thanh chữ U và chữ L. - Bánh xe, bánh đĩa, các chi tiết khác. - Cá lọai trục. - ốc và vít, vòng hãm. - Cờ lê, tua vít. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng các chi tiết và dùng trong bảng.(H1-sgk). - Hs làm việc theo cặp. - Lần lượt Hs nhận dạng gọi tên từng chi tiết. ? Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. - Các loại chi tiết được xếp trong 1 hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. *Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a. Lắp vít: - Gv thực hành lắp vít. - Hs quan sát. ? Nêu cách lắp vít. - Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau. - Nêu thao tác lắp vít? - GV quan sát, giúp đỡ những HS lúng túng. - 2,3 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít. b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên) ? Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít như thế nào. - Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngựơc chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết. - Gv thao tác mẫu Hình 4a. ? Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp. - Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng 3 lỗ. - Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép. - Hs quan sát. 3. Củng cố, Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác d ... h - GV uốn nắn sửa sai cho HS * Hoạt động 2: Ôn bài hát . - GV hướng dẫn HS luyện tập. - GV nghe, nhận xét và sửa câu HS hát chưa đúng. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với băng nhạc. - NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát . - Một số HS hát trước lớp. - Lớp nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nghe bài hát. - Học sinh đọc lời ca. - HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài - HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân. + HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. - HS hát cả lớp. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 Hs đọc, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Yêu cầu HS đọc các gợi ý sgk. - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu Hs viết nhanh dàn ý vào nháp. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Hs viết bài - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 3. - HS trao đổi theo yêu cầu của GV. - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chung, cùng Hs nhận xét khen bài làm tốt. Chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. - Rèn cho HS nắm được nội dung bài, áp dụng vào làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới: +Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - GV ghi nội dung bài lên bảng. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức Hs trao đổi bài theo cặp. - Các cặp trao đổi, thảo luận. - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Gv nhận xét chung và chốt bài đúng. - Hs trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. .... +Bài 2: Tính - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất. +Bài 3: Tính - Gv cùng Hs trao đổi chọn MS C bé nhất. - GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp, ba HS chữa bài trên bảng. +Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì. - HS đọc bài theo TT. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nêu cách giải. - Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. +Bài 5: - GV ghi TT bài toán lên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì. - Thu bài chấm, nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. - HS đọc bài theo TT. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nêu cách giải bài toán. - Làm bài vào vở. - Một HS chữa bài bảng lớp. Bài giải Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Địa lí Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết: - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung. - Duyên hải miền trung có nhiều đồg bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB? - 2,3 Hs nêu, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. *Mục tiêu: - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung. - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ. - Hs quan sát. ? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam. ? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này. - Hs đọc trên bản đồ. - Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông. ? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này. ? Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu. - Gv treo lược đồ đầm phá: +Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá. - ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó. - Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển. - Hs quan sát. ? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra. - Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. ? Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì. -...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. ? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá. - Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. * Kết luận: Gv chốt ý trên. * Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. * Mục tiêu: - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs thảo luận theo cặp. - Hs thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. ? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng. - Hs chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước lớp. ? Mô tả đường đèo Hải Vân. - Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu. ? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã. - Dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT. ? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã. - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Huế xuống dưới 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và chênh lệch khoảng 29oC. *GV nêu: Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột. ( Nhắc nhở Hs chia sẻ với vùng thiên tai...) * Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1). I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs có khả năng: - Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Chuẩn bị: 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Thế nào là lịch sự với mọi người? VD? - Hs nêu, lớp nhận xét. ? Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? - 1-2 Hs nêu, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung và đánh giá. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. * Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38. - Thảo luận nhóm 2. - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. * Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống. - N2 thảo luận theo yêu cầu của GV. - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung. * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: -Tổ chức Hs trả lời ý kiến bằng cách giơ tấm bìa: Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân. - Gv đọc từng ý. - Gv cùng Hs nhận xét, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ. - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 Hs đọc ghi nhớ sgk. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gợi ý Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ Hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn bài. - Yêu cầu sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo.
Tài liệu đính kèm: