Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 27 năm 2007

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 27 năm 2007

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 27 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007.
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay!
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. 
- Nêu nội dung bài?
- 4 Hs đọc 
- Nêu nội dung bài.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- 1 Hs khá đọc.
- Theo em bài chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Tìm từ khó đọc?
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 3 Hs đọc /1 lần.
- HS trả lời miệng.
- Luyện đọc từ khó.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Hs đọc thầm tìm cách giọng.
- Luyện đọc trên bảng phụ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài.
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Hs nghe.
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ.
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết.
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì.
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
? Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì.
- ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông.
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
- Em hãy nêu ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét xử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
- Em hãy nêu ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài.
- 3 Hs đọc.
- Theo em bài này đọc với giọng như thế nào?
- Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu.
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Cá nhân, cặp thi đọc.
- Gv cùng Hs nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 
 (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
+ Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào nháp.
- 4 HS lên bảng làm.
a) ;
; 
- GV cùng nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
b) ; 
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập,
- Ghi TT bài bảng lớp.
- Đọc đầu bài theo TT.
- Nêu cách giải, làm bài vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
Giải:
a) Phân số chỉ 3 tổ HS là 
b) Số HS của 3 tổ là: 
32 x = 24 (bạn)
Đáp số: a) 
b) 24 bạn.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào nháp.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x = 10 ( km)
Anh Hải còn phải đi tiếpmột đoạn đường nữa dài là: 15 - 10 = 5 (km
 Đáp số: 5 km
- Theo dõi chữa bài trên bảng, sau đó đổi chéo nháp kiểm tra.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Tóm tắt bài toán trên bảng.
- Nêu cách giải.
- GV nêu các bước giải:
	- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
	- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
	- Tìm số xăng lúc đầu có.
- Làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
 Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32 850 : 3 = 10 950 (l)
 Cả 2 lần lấy ra số lít xăng là:
32 850 + 10 950 = 43 800 (l)
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56 200 + 43 800 = 100 000 (lít xăng)
- GV chấm bài cho HS.
- Nhận xét, giúp HS chữa bài.
 Đáp số: 100 000 lít xăng
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này Hs biết:
- ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II. Chuẩn bị:
	- Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1.
III. Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào.
- 2Hs nêu, lớp nhận xét.
? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp.
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét .
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn 
 Thế kỉ XVI -XVII.
	* Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi phiếu học tập cho HS theo N4.
- N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu lên bảng..
- Gv nhận xét chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc điểm
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vải vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
* Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
	*Mục tiêu: - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
	* Cách tiến hành:
? Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó.
- ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
	* Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài chuẩn bị bài tuần 28.
Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép 
mô hình cơ khí. (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
	- Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép.
- Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
- Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2.
- N2 thực hành.
- Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4 a,b,c,d?
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Các nhóm tự chọn và lắp 2- 4 chi tiết.
+Lưu ý: Phải sử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái.
- Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn.
-VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
- Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình.
- Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch.
+ Lưu ý Hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Câu khiến
I. Mục tiêu:
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
	- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
	- Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài, vận dung làm được bài tập.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
- 2 Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phần nhận xét.
+Bài tập 1,2:
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
 - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
 - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu gì.
- Có dấu chấm than cuối câu.
+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Lần lượt Hs nêu câu nói của mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, giúp HS chữa bài.
- VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!...
? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì.
- Hs trả lời.
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ 
- 3, 4 Hs nêu.
*Hoạt động 3: Phần luyện tập.
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài.
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
 - Gv cùng Hs, nhận xét, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ ghi bài đúng.
- Lần lượt Hs nêu các câu khiến của từng đoạn.
 - Đoạn a:
 Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
 - Đoạn b:
 Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
 - Đoạn c:
 - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
 - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi, làm bài ... Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn bài hát Chúc mừng.
- GV tổ chức cho HS ôn bài hát.
- GV nghe, nhận xét, sửa câu hát sai cho từng HS.
- Yêu cầu HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu.
- GV nhận xét chung, giúp HS bình chọn nhóm hát hay và vỗ tay đều.
*Hoạt động 2: Ôn bài hát Bàn tay mẹ.
( Cách tiến hành tương tự trên)
*Hoạt động 3: Ôn bài Chim sáo.
- GV tổ chức cho HS ôn bài hát.
- GV nghe, nhận xét, sửa câu hát sai cho từng HS.
- Yêu cầu HS hát kết hợp múa một số động tác phụ họa.
- GV nhận xét chung, giúp HS bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất.
- Yêu cầu cả lớp hát lại mỗi bài một lượt.
- HS hát cả lớp, hát theo dãy, bàn.
- HS luyện theo nhóm bốn.
- Từng nhóm lần lượt hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu trước lớp.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- HS hát cả lớp, hát theo dãy, bàn.
- HS luyện tập theo nhóm.
- Từng nhóm lần lượt hát kết múa phụ họa trước lớp.
- Lớp nghe, nhận xét.
- HS hát cả lớp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Nhắc HS về nhà ôn lại ba bài hát.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn.
Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
	- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Không KT)
2. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Nhận xét chung bài viết của Hs:
- Đọc lại các đề bài.
- Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối.
 	 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả.
	 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng Hs.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ Hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
*Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay 
- Gv đọc đoạn văn hay của Hs:
 +Bài văn hay của Hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
*Hoạt động 4: Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi.
	- Rèn cho HS biết cách tính diện tích hình thoi, áp dụng vào giải toán.
	- GD học sinh yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh.
- 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
- Gv cùng Hs, nhận xét, chữa ví dụ Hs nêu và ghi điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1: Tính diện tích hình thoi biết:
a) Độ dài các đường chéo là 19cm và 12cm.
b) Độ dài các đường chéo là 30cm và 7dm 
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, hai HS chữa bài trên bảng.
- Gv cùng Hs nhận xét kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng.
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
a. Diện tích hình thoi là:
 = 114 (cm2)
b. Đổi 7 dm = 70 cm.
Diện tích hình thoi là:
 = 1050 (cm2)
- Một số HS trả lời.
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Ghi TT bài toán lên bảng.
- Đọc bài theo TT.
- Tự phân tích bài toán.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi chữa bài.
Bài giải
 Diện tích miếng kính là:
 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2.
Bài 3: Tổ chức Hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Cắt 4 hình tam giác như hình bên:
 2cm
 3cm
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi.
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi. 
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi?
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải 
 Diện tích hình thoi đó là:
 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
+Bài 4: Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- GV quan sát và nhận xét.
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi.
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhắc lại nội dung bài học.
	- Nhận xét giờ, nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Địa lí:
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, Hs có khả năng:
	- Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	- Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các ngành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
II. Chuẩn bị:
	- Bản đồ Việt Nam, 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT?
- 1-2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc.
	* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	* Cách tiến hành:
? Ngời dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào.
- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
? Quan sát hình sgk nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh.
- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
* Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
	* Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các ngành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs quan sát các hình 3-8 sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết người dân ở đây có ngành nghề gì.
- Các ngành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số loại cây được trồng.
- Lúa, mía, lạc...
- Gv: ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho.
? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT.
- ...bò, trâu,...
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT.
- cá, tôm,...
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa?
- Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này.
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...
	* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo.
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Thế nào là hoạt động nhân đạo.
- 1,2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung và đánh giá.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức Hs trao đổi theo N4.
- N4 trao đổi bài.
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm.
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
	* Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
- Gv nhận xét chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
	* Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4.
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm.
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nhận xét chung chốt ý:
 + Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
 - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học. Nhặn xét giờ, nhắc HS về nhà ôn bài.	
- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 lop4_CKT_KN cuc chuan.doc