I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
Tuần 31 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Ăng - co Vát. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. - Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo. Trả lời câu hỏi nội dung. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc bài. - 1 Hs khá đọc bài. - Theo em bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Tìm từ khó đọc? - GV nhận xét, ghi bảng. - 3 Hs đọc /1 lần. - HS trả lời miệng. - Luyện đọc từ khó. - GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng. - Hs đọc thầm tìm cách ngắt giọng. - Luyện đọc trên bảng phụ. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài. - 1 Hs đọc. - Gv nhận xét HS đọc đúng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - Hs nghe. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? - ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. ? Nêu ý chính đoạn1. - ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào. - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. ? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào. - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã. ? ý đoạn 2? - ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - Lúc hoàng hôn. ? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp. - ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... ? Nêu ý đoạn 3. - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn ? ý chính của bài: - Ca ngợi Ăng- co-vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - 3 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài. - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Cá nhân, nhóm đọc. - Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Thực hành ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Rèn cho HS biết cahc vẽ bản đồ có tỉ lệ cho trước. II. Kiểm tra: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: GV nêu yêu cầu kiểm tra. - Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại? - 2 Hs thực hành, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. *Ví dụ: Sgk/159. - Hs đọc ví dụ. ? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm) - Đổi 20 m= 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) ? Vẽ vào tờ giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. - GV nhận xét. - Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ. * Hoạt động 2: Thực hành +Bài 1: - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng: Đổi 3m = 300cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6(cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: A B Tỉ lệ: 1: 50 +Bài 2: (Làm tương tự bài 1). - Hs làm bài vào vở. - Gv thu bài chấm: - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm: 4cm 3cm 3. Củng cố, dặn dò: Tỉ lệ: 1 : 200 - Nhận xét giờ học, về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập. I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung. - 2, 3 Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. *Cách tiến hành: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào. - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. ? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì. - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Kết luận: Gv chốt ý trên. *Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. *Cách tiến hành: ? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai. Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. ?Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức như thế nào. Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. - Kết luận: Gv chốt ý trên. * Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. - Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. - Cách tiến hành: ? Cuộc sống nhân dân ta như thế nào. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. ? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn. - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. - Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Lắp xe nôi (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác. II. Đồ dùng: - Mẫu xe nôi, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Tiết 2 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. HS chọn chi tiết. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết như SGK. b. Lắp từng bộ phận. - GV quan sát, nhắc nhở HS thực hành nghiêm túc. HS: 1 em đọc phần ghi nhớ trước khi lắp. - Thực hành lắp từng bộ phận. c. Lắp ráp xe nôi. HS: Lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép. - Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt động học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình. - Nhận xét, giúp HS đánh giá sản phẩm. HS: Trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà tập lắp cho thành thạo Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu. I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. - Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài học, vận dụng để làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1 LT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Câu cảm được dùng khi nào? Nêu ví dụ. - 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Phần nhận xét - Đọc yêu cầu phần nhận xét. - 3 Hs đọc nối tiếp. - Nêu lần lượt từng câu. - Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. - Đặt câu cho phần in nghiêng? - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng? +VD: Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? ...... - Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu? - Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không? - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ. - Không thay đổi. * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - 3,4 Hs đọc sgk. * Hoạt động 3: Phần luyện tập +Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp. - Cả lớp, 3 Hs lên xác định ở câu trên bảng. - Hs nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. - Gv nhận xét chốt bài đúng. - Thế nào là trạng ngữ? a. Ngày xưa,... b. Trong vườn,... c. Từ tờ mờ sáng,... - Một số HS nhắc lại. +Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc lại yêu cầu bài, - Lớp làm bài vào vở. - Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gx nhận xét chung, ghi điểm bài viết tốt. - VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Toán Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học) 2. Bài mới: +Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. - Gv cùng hs nhận xét chữa bài. +Bài 2: - Yêu cầu Hs làm bài vào nháp. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. 5794 = 5000 + 700 + ... o đổi chất ở thực vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4. - N4 hoạt động. - Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm. - Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ. - Gv cùng hs nhận xét, khen nhóm vẽ và nêu tốt. - Lớp nhận xét, bổ sung,trao đổi, 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Chính tả (Nghe - viết) Nghe lời chim nói. I. Mục tiêu: - Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. - Rèn luyện ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe- viết. - GV đọc đoạn viết. - HS đọc thầm sgk. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Loài chim nói về điều gì. - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. ? Tìm và viết từ khó. - Lớp nhận xét. - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Gv đọc chính tả. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế. - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc lại toàn viết. - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài. - Nhận xét chung bài viết của HS. hướng dẫn HS chữa một số lỗi sai cơ bản. * Hoạt động 2: Bài tập. +Bài 2a: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Nêu miệng: VD: + là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. + này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, +Bài 3a: - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở bài tập. - Làm bài vào VBT, 1 hs làm bài vào phiếu. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nhận xét chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ. - 2 Hs đọc, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Phần nhận xét. + Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Tìm trạng ngữ trong các câu trên. ? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - GV nhận xét, giúp HS chữa bài. - Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu: a. Trước nhà/, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ... + Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được. - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? - Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - GV nhận xét và giúp HS phân tích từng ví dụ. - 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ. * Hoạt động 3: Phần luyện tập +Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng. - HS trả lời miệng. - Gv nhận xét, gạch chân dưới trạng ngữ. - một số HS nhắc lại. +Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp. - Cả lớp làm. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, chốt ý đúng. - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... +Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài. - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nhận xét. - Gv thu bài chấm, nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở. Toán Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. - Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài học, vận dụng vào làm đúng bài tập. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chữa bài 5b,c / 161. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ Vậy x = 59 hoặc x = 61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60. 2. Bài mới: +Bài 1: Nêu miệng. - Hs đọc đề bài, trả lời. - Gv ghi các số lên bảng. - Gv cùng hs nhận xét, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9;... a. Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136. + Số chia hết cho 5: 605; 2640; ........... - Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho. +Bài 2: Làm bài vào nháp. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. 2 hs lên bảng chữa . - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. +Bài 3: Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài, trao đổi. - Hs làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. + Bài 4: Trao đổi theo cặp và làm bài vào nháp. - Gv nhận xét chung các cặp làm bài. - Mỗi bàn là 1 cặp, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp. - 1 nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. + Các số đó là: 250; 520. + Bài 5: - GV TT bài toán lên bảng. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi đề bài toán. - Làm bài vào vở. - Tìm số cam chia hết cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. - Cả lớp làm bài. - Gv nhận xét chung. - Nhiều học sinh nêu. Số cam mẹ mua là 15 quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. Khoa học Động vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật. - 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4. - N4 hoạt động phiếu. - Gv phát phiếu và giao nhiệm vụ cho túng nhóm. - Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc thí nghiệm, - Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả. - Hs trao đổi thảo luận. - Nhóm làm theo yêu cầu. - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv chốt ý đúng: Phiếu học tập Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. * Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi nhóm 3. - N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 63. Thể dục Môn thể thao tự chọn - Trò chơi con sâu đo. I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn thể thao tự chọn. Trò chơi Con sâu đo. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 5' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV quan sát, nhắc nhở HS tập nghiêm túc. - Tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - Tập một số động tác khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản *Đá cầu *Ném bóng 25' 15' 5’ - Hướng dẫn HS tập tâng cầu bằng đùi. - GV làm mẫu và nêu cách tâng cầu bằng dùi. - Gọi một số HS lên thực hiện. - GV quan sát, nhận xét và sửa tư thế sai cho từng HS. - Tổ chức cho HS tập theo tổ. - GV quan sát chung, nhắc nhở HS tập nghiêm túc. - GV làm trọng tài. - Nhận xét, khen tổ tâng cầu giỏi nhất. - GV nêu tên động tác, làm mẫu. - Tổ chức cho HS tập. - Hướng dẫn HS ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích - HS tập theo đội hình vòng tròn, em nọ cách en kia khoảng 1,5m. - HS quan sát. - Lớp quan sát, nhận xét. - HS tập tâng cầu bằng đùi. - HS tập theo tổ- Tổ trưởng điều khiển. - Các tổ tiến hành thi với nhau. - Hs quan sát và làm theo Gv. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV *TC: “Con sâu đo” 5' - GV nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho một số HS chơi thử. - GV quan sát, nhắc HS chơi nghiêm túc. - Nhận xét, tổng kết cuộc chơi. - HS lắng nghe. - HS chơi thử. - Lớp quan sát. - HS chơi trò chơi. 3.Phần kết thúc 5' - GV nhận xét, hệ thống lại bài học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS đi thường theo nhịp và hát. - Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
Tài liệu đính kèm: