Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 34

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 34

I/ Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .

II/ Đồ dùng dạy – học

Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III/ Các hoạt động dạy – học

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn : 1/5/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ 
Tiết : 2
Môn : Tập đọc
Bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ
I/ Mục tiêu 
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) .
II/ Đồ dùng dạy – học 
Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
* Luyện đọc
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
- Cho HS quan sát tranh và mô tả tranh.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Tiếng cười .mạch máu.”
- GV đọc mẫu.
-HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị bài “Aên mầm đá”.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
 - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- 3 học sinh đọc .
- HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : Ôn tập về đại lượng
 I/ Mục tiêu 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.	
 - Thực hiện các phép tính với sĩ đo diện tích.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 3.
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Vở bài tập. vỏ nháp
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
Bài 2
Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại
Bài 3
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
Bài 4
Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê.
Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. 
3. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
Làm bài trong SGK.
HS sửa bài.
HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng đĩ là 
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thĩc thu được trên thửa ruộng
1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ 
 Đáp số: 8 tạ
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nghe – viết)
Bài : Viết ngược
 I/ Mục tiêu 
 Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.
Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt phụ âm đầu, thanh dễ lẫn)
 II/ Đồ dùng dạy – học 
Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
 III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy
Từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm tr hoặc ch
Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
 Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã.
b) Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu bài vè
Gọi HS đọc bài vè
Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi
+ Bài vè có gì đáng cười ?
+ Nội dung bài vè là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
* Thu chấm chữa bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
Hướng dẫn HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp.
Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
Nhận xét kết luận bài đúng
3. Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? 
Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
2 HS đọc thành tiếng bài vè .
2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ...
+ Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ .
Hs viết bài.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
nhận xét chữa bài
1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài
Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
 ___________________________________________________________________
Ngày soạn : 2/5/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài : Ôn tập về hình học
 I/ Mục tiêu 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc.
 - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 2.
 II/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc.
Bài 2
Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b
Bài 3
a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho trước.
b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc điểm của hình vuông để biết cách kẻ thêm đoạn thẳng chia hình chữ nhật đã cho thành một hình vuông & một hình chữ nhật.
Bài 4
Hướng dẫn HS:
Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật.
Đổi kết quả tính được ra km.
3. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt)
Làm bài trong SGK. 
HS sửa bài
HS nhận xét
- Quan sát và làm bài 
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Chốt 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
- 1 HS dọc 
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là
20 x 20 = 400 cm²
Diện tích của lớp học là
5 x 8 = 40 (m²)
40m = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số 1000 viên gạch
Tiết : 2
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Mở rộng vốn từ
Lạc quan – yêu đời
 I/ Mục tiêu 
 - Biết thêm một số từ ohức chứa tiếng vui vá phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1 ,) , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 ) 
 II/ Đồ dùng dạy – học 
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
- Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
- SGK.
 III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1 : Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
Bài tập 2 : Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả.
Nhận xét sửa chữa.
Bài tập 3 : - Gọi 1 hs đọc đề bài.
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi,cười rượi,cười tươi,.)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười,y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thơ ... ào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
c) Luyện tập
Bài tập 1:
Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
Bài tập 2:
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Viết bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.
- HS đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện.
- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào?
- Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng phụ
- Cả lớp, GV nhận xét
- HS sửa bài trong sách
Như chim sổ lồng, 
 ss
cậu bé chạy tung tăng khắp vườn.
Bằng một giọng thân tình thầy khuyên chúng em ...
Với óc quan sát và đôi bàn tya khéo léo,người họa sĩ dân gian ...
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
Ngày soạn : 5/5/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài : Ôn tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I/ Mục tiêu 
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II/ Đồ dùng dạy – học 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
Các bước tính:
Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số.
Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x.
Bài 2
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm.
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Thực hiện các bước giải.
Bài 3
- Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài 4 Dành cho HS khá giỏi )
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- 1 HS đọc đề 
- Y/c HS tĩm tắt rồi giải bài tốn .
3. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
-1 HS đọc 
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là 
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là 
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số 545 cây
- 1 HS đọc 
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là 
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là 
156 x 109 = 17004 (m²)
Đáp số 17004 m2
- 1 HS đọc .
Bài giải
Tổng của hai số đĩ là
135 x 2 = 270 
Số phải tìm là 
270 – 246 = 24 
Vậy số cần tìm là 24
Đáp số: 24
- Số lớn nhất cĩ 3 chữ số là 999. Do đĩ tổng của 2 số là 999.
- Số lớn nhất cĩ 2 chữ số là 99. Do đĩ hiệu của 2 số là 99 .
Bài giải
Số bé là 
(999 – 99) : 2 = 450 
Số lớn là 
450 + 99 = 549 
Đáp số: Số lớn 549
 Số bé 450
Tiết : 2
Môn : Tập làm văn
Bài : Điền vào tờ giấy in sẵn
I/ Mục tiêu 
Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 
II/ Đồ dùng dạy – học 
 Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước đủ dùng cho HS
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét chung
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước
b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: 
GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận.
HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao.
Lưu ý một số nội dung sau :
N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện.
ĐCT : điện chuyển tiền
Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết :
Họ tên người gửi 
Địa chỉ :
Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau
Họ tên người nhận
Tin tức kèm theo nếu cần
Bài tập 2: 
GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS
Hướng dẫn HS cách điền
Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét.
GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn 
Chuẩn bị bài sau.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát, lắng nghe
1 HS chuyển tiền đã hoàn thành
làm bài tập
3 – 5 HS đọc bài
HS làm việc cá nhân. 
Một số HS đọc trước lớp. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
HS thực hiện điền vào mẫu. 
Một vài HS đọc trước lớp. 
1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước
lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân
Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài : Ôn tập thực vật và động vật (tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
	- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy – học 
 Hình 135, 136 SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 Kết hợp bài mới.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hoạt động 1 : Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành : 
B1: Làm việc theo cặp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK:
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Các cặp thảo luận theo cặp:
Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người?
B2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên.
GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK
Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp)
 cỏ -> bò > người.
Giảng thêm cho HS biết: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đam rbảo đủ thức ăn cung câp scho mình , con người đã tăngn gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. 
- Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trang gì?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
* Kết luận: 
- Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
c) Hoạt động nối tiếp : 
- Cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Nêu yêu cầu ôn tập ở nhà.
- Hát
- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người)
- Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật 
Tiết : 4
Môn : Thể dục
Bài : Nhảy dây – Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu 
	-Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường 
- Phương tiện : Dây nhảy. Bóng cao su
III/ Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và hình thưc tổ chức
1.Phần mở đầu
-GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học và cho HS khởi động bằng bài thể dục phát triển chung
2.Phần cơ bản.
a.Nhảy dây.
-GV cho HS luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng
-GV quan sát và sửa sai cho HS.
-Cho Hs thi theo nhóm
-GV cùng HS nhận xét và bình chọn.
b.Trò chơi:Dẫn bóng.
-GV yêu cầu HS nhắc lại luật chơi
-Gv tổ chức cho HS chơi thi theo tổ, nhóm
-Gv nhận xét và tổng kết trò chơi.
3.Phần kết thúc:
-GV tập hợp lớp, nhận xét tiết học. Cho HS làm một số động tác hồi tĩnh
-Dặn chuẩn bị bài sau.
5’
1 lần
25’
2-3 lần
 3 vòng
 1-2 lần
3 vòng
5’
X x x x x x 
X x x x x x 
X x x x x x 
 X 
Phương pháp luyện tập
-Phương pháp chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 CKTKN.doc