Giáo án các môn khối 4 - Hoàng Thị Hồng Nhung - Tuần 16

Giáo án các môn khối 4 - Hoàng Thị Hồng Nhung - Tuần 16

I.Mục tiêu :

Giúp HS:

 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số

 -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan

II.Đồ dùng dạy học :

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 40 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Hoàng Thị Hồng Nhung - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d
Thứ 2
 / 12 /2005
Toán
Đạo đức
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật 
Luyện tập 
Yêu lao động ( T1)
Kéo co 
Không khí có những tính chất gì ?
Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa 
Thứ 3
/12/2005
Toán
Thể dục
LTVC
Kể chuyện
Thương có chữ số 0 
Bài 31
Mở rộng vốn từ đồ chơi - trò chơi .
Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia 
Thứ 4
/12/205
Toán
Tập làm văn 
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật
Chia cho số có 3 chữ số 
Luyện tập giới thiệu địa phương 
Trong quán ăn " Ba Cá Bống "
Không khí gồm những thành phần gì 
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau , hoa 
Thứ 5
/12/2005
Luyện từ và câu Thể dục
Toán
Chính tả
Câu kể 
Bài 32
Luyện tập.
Nghe viết : Kéo co .
Thứ 6
/12/2005
Tập làm văn 
Địa lí 
Lịch sử
Toán 
Luyện tập miêu tả đồ vật .
Thủ đô Hà Nội .
Cuộc K/C chống quan xâm lược Nguyên Mông
Chia cho số có 3 chữ số (TT )
 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2005
 Toán LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
 -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan 
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -GV gọi HS đọc đề bài. 
 -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 -Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ? 
 -Sau đó ta thực hiện phép tính gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Cho HS đọc đề bài 
 -Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính nào sai và sai ở đâu ? 
 -GV giảng lại bước làm sai trong bài.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu. 
-1 HS nêu yêu cầu. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc đề bài 
- .... tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. 
-  chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
Tóm tắt
Có : 25 người 
Tháng 1 : 855 sản phẩm 
Tháng 2 : 920 sản phẩm 
Tháng 3 : 1350 sản phẩm 
 1 người 3 tháng :  sản phẩm 
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phẩm
-HS đọc đề bài.
-  thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai. 
-HS thực hiện phép chia. 
 12345 67
 564 184
 285
 17
-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714.
-HS cả lớp.
 ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
 -Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
 -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 -Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
 Tiết: 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:HS hát 1 bài.
2.KTBC:
 -GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”
 -GV đọc truyện lần thứ nhất.
 -GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai.
 -GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25)
 +Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện.
 +Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
 +Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao?
 -GV kết luận về giá trị của lao động:
 Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-SGK/25)
 -GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.
òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
òNhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
*Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
 -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống:
òNhóm 1 :
a/. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó?
òNhóm 2 : 
b/. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao ”
 Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
 +Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
 +Ai có cách ứng xử khác?
 -GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 -Làm đúng theo những gì đã học.
 -Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26.
-HS hát.
-HS lặp lại. 
-1 HS đọc lại truyện.
-HS cả lớp thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
-Mỗi nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC
KÉO CO 
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: thượng võ , giữa , đối phương , Hữu Trấp , khuyến khích ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . 
Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung .
Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ , giáp ...
Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ . Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài 
" Tuổi ngựa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : 
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào ?
- Trò chơi kéo co là một trò vui mà mọi người dân Việt Nam ai cũng biết . Nhưng luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau . Bài tập đọc " Kéo co " cho các em hiểu thêm về điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu văn :
+Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ , tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ . Có năm / bên nam tháng , có năm / bên nữ thắng " .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng sôi nổi , hào hứng .
+Nhấn giọng những từ ngữ: thượng võ , nam nữ , đấu tài , đấu sức , rất là vui , ganh đua , hò reo , khuyến khích , chuyển bại thành thắng
nổi tiếng , không ngớt lời 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu đến người đọc điều gì ?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
 -Các em dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .Cách thức chơi kéo co .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
-Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?
+ Ngoài kéo co em còn biết chơi trò chơi dân gian nào khác ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 : Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn .
 - Nội dung chính của bài " Kéo co " là gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
+ Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thi kéo co .
+ Trò chơi kéo co thường diễn ra vào dịp các ngày lễ , hội lớn , trong các buổi hội diiễn , hội thao , hội khoẻ Phù Đổng ....
- Lắng nghe .
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: kéo co  đến bên ấy thắng .
+ Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp ... đến người xem hội .
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ... đến thắng cuộc 
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giưói thiệu cách chơi kéo co .
- Kéo co phải có hai đội và số người hai đội thường là bằng nhau , thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứn ... t bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -GV yêu cầu HS tự làm. 
 -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 -GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán 
-GV chữa bài và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. 
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia có số dư là 5. 
-HS nghe giảng. 
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-Đặt tính và tính. 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-Tìm X. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT.
a) X x 405 = 86265 
 X = 86265 : 405 
 X = 213
b) 89658 : X = 293 
 X = 89658 : 293 
 X = 306 
- 2 HS trả lời: HS1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích; HS2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 
-HS nêu đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
Tóm tắt
305 ngày : 49 410 sản phẩm 
 1 ngày :  sản phẩm
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là 
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
-HS. 
ĐỊA : THỦ ĐÔ HÀ NỘI 	
I.Mục tiêu :
 -HS biết :Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN .
 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội .
 -Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học .
 -Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội .
II.Chuẩn bị :
 -Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN.
 -Bản đồ Hà Nội (nếu có) .
 -Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
 -Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ?
 -Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm .
 -Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ.
 Gv nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc .
 -GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó:
 +Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội .
 +Trả lời các câu hỏi:
 .Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
 .Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ?
 .Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ?
 GV nhận xét, kết luận.
 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
 *Hoạt động nhóm:
 -HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
 +Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ?
 +Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
 +khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố )
 +Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội .
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội .
 -GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới 
 3/.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
 * Hoạt động nhóm: 
 Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi :
 - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
 +Trung tâm chính trị .
 +Trung tâm kinh tế lớn .
 +Trung tâm văn hóa, khoa học .
 -Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng  của Hà Nội .
 GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) .
 Gv treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí  và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong khung .
 -GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát bản đồ.
-HS lên chỉ bản đồ.
-HS trả lời câu hỏi :
 +Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
 +Đường sắt, đường ô tô
 +Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy 
-HS nhận xét.
-Các nhóm trao đổi thảo luận .
-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát bản đồ .
-HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ.
-3 HS đọc bài .
-HS chơi trò chơi.
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN 
 XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN	
I.Mục tiêu :
 -HS biết dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông –Nguyên sang xâm lược nước ta.
 -Quân dân nhà Trần :nam nữ,già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc .
 -Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng .	
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGKphóng to .
 -PHT của HS .
 -Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Chuẩn bị SGK.
2.KTBC :
 -Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
 -Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ?
 -GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu .
 b.Phát triển bài :
 GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó..sát thác.”
 -GV phát PHT cho HS với nội dung sau:
 +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần  đừng lo”.
 +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “”
 +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ  gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.
 +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”
 -GV nhận xét ,kết luận:Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược .Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta .
*Hoạt động cả lớp :
 -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
 -Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
 *GV : Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh , lấy ít thắng nhiều. Đó chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụng làm nên ba lần đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên.
 -GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
 -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
 *Hoạt đông cá nhân:
 GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
 -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 * Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên từ lâu đã ghi vào lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta những dấu son chói lọi. Cuộc đại thắng đó thể hiện ý chí đoàn kết, kiên quyết tiêu diệt giặc, thể hiện sức mạnh và tài thao lược của nhân dân ta.
 -Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp .
-HS hỏi đáp nhau 
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .
-Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.
-HS nhận xét , bổ sung .
-1 HS đọc .
-Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu .
-Sau 3 lần thất bại, quân Mông- Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
-Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
-HS kể .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài .
Văn viết chân thực , giàu cảm xúc , sáng tạo , thế hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó .
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Những tiết học trước các em đã được tập quan sát đồ chơi , lập dàn ý tả đồ chơi .Tiết học hôm nay các em sẽ biết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Gọi HS đọc gợi ý .
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình .
b/ Xây dựng dàn ý 
+ Em chọn cách mở bài nào ?
- Hãy đọc mở bài của em ?
- Gọi HS đọc thân bài của mình .
+ Em chọn kết bài theo hướng nào ?
+ Hãy đọc phần kết bài của em ?
2. 4 Viết bài .
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở .
- GV thu , chấm một số bài và nêu nhận xét chung .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà HS nào cảm tháy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS đọc dàn ý .
+ 2 HS trình bày : mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp .
+ Một học sinh giỏi đọc .
+ 2 HS trình bày : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(15).doc