Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 7

Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 7

I.MỤC TIÊU

 - T×m hiÓu vèn tõ vÒ trung thùc, tù träng

 - TiÕp tôc «n vÒ tõ ghÐp vµ tõ l¸y.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 13 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn: 19/10/2013
Ngày giảng: Thứ hai, 21/10/2013
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tiếng việt (ôn)
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
 - T×m hiÓu vèn tõ vÒ trung thùc, tù träng 
 - TiÕp tôc «n vÒ tõ ghÐp vµ tõ l¸y.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. GthiÖu nd «n tËp.
2. H­íng dÉn lµm bµi tËp:
Bµi 1: a) T×m c¸c tõ ghÐp vµ tõ l¸y nãi vÒ tÝnh trung thùc cña con ng­êi, chøa c¸c tiÕng sau ®©y:
a/ ngay 
b/ th¼ng
c/thËt
b)§¨t c©u víi mçi tõ võa t×m ®­îc
GV nhËn xÐt .
Bµi 2: §o¹n th¬ sau ®©y cã nh÷ng tõ nµo lµ tõ ghÐp, tõ nµo lµ tõ l¸y:
B­íc tíi §Ìo Ngang bãng xÕ tµ
Cá c©y xen ®¸, l¸ chen hoa.
Lom khom d­íi nói tiÒu vµi chó 
L¸c ®¸c bªn s«ng chî mÊy nhµ.
 - GV nhËn xÐt ,tæng kÕt 
Bµi 3:T×m mét sè c©u ca dao, c©u th¬ cã tõ l¸y mµ em yªu thÝch.
GV nhËn xÐt bæ sung 
Bµi 4: Nh©n dÞp n¨m míi em h·y viÕt mét bøc th­ g÷i cho ng­êi th©n
- GV thu chÊm mét sè bµi , nhËn xÐt.
3. Cñng cè dÆn dß: ( 5 phót ) 
NhËn xÐt tiÕt häc
Thảo luËn N2
Tõngnhãm tr¶ lêi:(ngay th¼ng,th¼ng th¾n ,thËt thµ, ch©n thËt)
NhËn xÐt
HS lµm bµi vµo vë
-Tõ ghÐp:§Ìo Ngang, cá c©y
-Tõ l¸y:Lom khom, l¸c ®¸c
- HS th¶o luËn N2
 Tõng HS ®äc c©u m×nh t×m ®­îc
 - HS lµm bµi
HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc 
ChuÈn bÞ bµi sau.
-------------------------------------
Tiết 2:Toán(ôn)
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
 - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.æn ®Þnh tæ chøc:
2.KiÓm tra bµi cò:
-GV kiểm tra VBT của HS.
-GV nhận xét.
3. Bµi míi:
PhÇn 1: Lµm bµi tËp trong VBT (Dành cho HS trung bình , yếu )
*Bµi 1: GV tæ chøc cho HS lµm bµi lÇn l­ît tõng phÇn.
- GV nhËn xÐt, chấm điểm.
*Bµi 2:
GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bµi 3 
-GV yªu cÇu HS lµm bµi vµo VBT råi thu mét sè vë chÊm.
-GV chữa bài.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
PhÇn 2: BT dµnh cho HS kh¸, giái
- Hướng dẫn học sinh kẻ sơ đồ bài toán và giải
Bài 4:Trung bình cộng của hai số là 138 . biết rằng số lớn hơn số bé là 16
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiêt học
- 4 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào VBT.
a.79680 b. 72090
c. 67623 d. 7784
-1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải :
Giờ thứ hai ôtô đó chạy được quãng đường là: 
 42640 – 6280 =35360 ( km )
Trong 2 giờ ôtô chạy đư ợc quãng đường là: 
 42640 + 35360 = 78000 ( km ).
 Đáp số:78000 km
-HS làm bài.
Bài giải :
Tổng 2 số là : 138 x 2 = 276
Số bé là : (276- 16) :2 = 130
Số lớn là : 130 + 16 = 146
----------------------------------------
Tiết 3: HĐNGLL
CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI
 (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS 
Biết nên làm gì khi nghe người khác nói.
Biết đoán tâm trạng của nguời khác qua cử chỉ, điệu bộ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách Bài tập thực hành Kĩ năng sống.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định tổ chức
Bài tập tình huống:
Bài tập 3 (SBTTHKNS- trang 10)
_ Gọi 1 vài HS đọc yêu cầu và các đáp án 
- Y/C HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS nêu ý kiến và thảo luận
- GV chốt đáp án đúng nhất:
* Việc nên làm(+): 1, 2, 3, 5, 6, 12.
* Việc không nên làm(-): 4, 7, 8, 9, 10, 11.
Bài tập 4 (SBTTHKNS- trang 11)
Em hãy quan sát các tranh dưới đây và thử đoán xem người trong tranh đang có tâm trạng như thế nào ( vui mừng, buồn, đau khổ, hồi hộp hay tức giận)?
GV cùng HS nêu tâm trạng của từng người trong tranh.
*Tranh 1: Bác đang tứ giận.
*Tranh 2: Bá đang buồn.
*Tranh 3: Bạn nhỏ đang vui mừng.
*Tranh 4: Bá đang đau khổ.
b. Theo em việc cảm nhận được tâm trạng của người khác qua ngôn ngữ cơ thể của họ như:cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nụ cuời,có quan trọng không? Vì sao? Điều gì có thể xảy ra nếu em không cảm nhận đựơc hoặc cảm nhận sai tâm trạng của người khác?
-GV kết luận chung: Việc cảm nhận được tâm trạng của người khác qua cử chỉ ,hành động khiến ta có thể chia sẻ vui buồn cùng người đó, làm cho tình cảm giữa 2 người thân thiết hơn.
3. Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS nên quan tâm tới mọi người xung quanh nhiều hơn.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- chọn đáp án và nêu lí do chọn đáp án đó
Đọc yêu cầu
Suy nghĩ và điền tâm trạng của người trong tranh vào chỗ trống.
- Một số HS nêu ý kiến
----------------------------------------
Ngày soạn: 20/10/2013
Ngày giảng :Thứ ba /22/10/2013.
BUỔI SÁNG
Tiết 1 : Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS: 
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ,
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a, b), 3 (2 cột)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV kẻ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Đặt tinh rồi tính :
a.947420 – 6739 b. 603710+30145
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 * Biểu thức có chứa hai chữ
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
H: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
 -: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
 - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
 - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; thìa+b=? Với a = 0 và b = 1thì a + b =?
- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
 - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 *Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
*Bài 3.
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.
- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- a + b = 0 + 4 =4
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được giá trị của biểu thức a + b
- Tính giá trị của biểu thức.
-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểuthức
 c + d là: c + d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức
 c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- 2 HS lên bảng làm phần a,b.
- HS cả lớp làm bài vào BT.
a) Nếu a = 32 và b=20 thì 
a - b = 32 -20 =12
b.Nếu a = 45, b = 36 thì a - b =45–36 = 9
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a
12
28
b
3
4
a x b
36
112
a : b
4
7
----------------------------------------
Tiết 2 :Kĩ thuật: 
 KHÂU GHÉP HAI MẢNH VẢI BẰNG MŨI KHÂUTHƯỜNG 
(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Hs biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường .
 - Khâu ghép được hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. 
 - Đường khâu có thể bị dúm.
 - Luôn có ý thức rèn luyện kỹ năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Như tiết trước và như sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra phần ghi nhớ .
Kiểm tra chuẩn bị vật liệu.
 3.Bài mới
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân 
 *Mục tiêu: Hs thực hành ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường .
 *Cách tiến hành: 
 - Hs nhắc lại qui trình ghép?
 - Nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường ?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 - Ấn dịnh thời gian.
 *Kết luận: như phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: làm việc cả lớp
 *Mục tiêu: Đánh giá kết quả
 *Cách tiến hành: 
 - Gv yêu cầu hs lên trưng bày sản phẩm 
 - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá 
 - Gv đánh giá chung 
 *Kết luận: như mục ghi nhớ sgk
4.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ như sgk.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs thực hành khâu ghép.
Lên trưng bày bài
Đánh giá chéo nhau.
--------------------------------------
Tiết 3 : Chính tả ( Nhớ viết) 
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
 I. MỤC TIÊU
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 -Làm đúng bài tập 2.a ; 3.a .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK , VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:
 phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?.
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
 * Viết, chấm, chữa bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 *Bài 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 *Bài 3:
a.- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu H ... ƯỜI, 
TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
 I.MỤC TIÊU
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam;
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,2 )
-Tìm và viết đúng vài tên riêng Việt Nam (BT 3).
- HSG làm đầy đủ bài tập 3 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ hành chính của địa phương.
 -Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, , tự trọng, , tự hào,.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
+Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
 c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
 d. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.
 *Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
 *Bài 3 : ( HS khá giỏi làm cả bài)
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phương mình.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (trả lời như bài 1).
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản
Ngày soạn : 23/10/2013
Ngày giảng: Thứ sáu /25/10/2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1 : Toán 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG.
I.MỤC TIÊU
- BiÕt tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng .
- B­íc ®Çu sö dông ®­îc tÝnh chÊt giao ho¸n vµ tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng trong thùc hµnh tÝnh.
* Bài tập cần làm: Bài 1.a.(dòng 2, 3).b.(dòng 1,3), bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ 
-Khi biết giá trị cụ thể của a và b, c muốn tính giá trị của biểu thức a+ b+ c ta làm thế nào?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. 
Treo bảng số
-Y/c thực hiện tính giá trị của biểu thức để điền vào bảng.
Nhận xét, ghi bảng. 
So sánh giá trị của biểu thức (a+ b)+ c với giá trị của biểu thức a+ (b+ c) Khi a, b, c nhận những giá trị số khác nhau? 
Từ so sánh trên rút ra nhận xét gì về biểu thức (a+ b)+ c và a+ (b+ c)
*Kết luận
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
Cho hs đọc bài và nêu yêu cầu. 
-GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
a.4367+ 199+ 501
 = 4367 + (199 + 501) 
 =4367+ 700 =5067
4400 + 2148 + 252 
=4400 + (2148 + 252)
=4400 + 2400 = 6800
b.921+ 898+ 2079 
 =(921+2079) + 898
 =3000+ 898 = 3898 
467+ 999+ 9533
=(467+ 9533)+999
= 10000+999= 1999
Bài 2:
-Y/c đọc đề và gợi ý để hs tự tóm tắt.
- GV tổ chức chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 
 Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
 Nhận xét tiết học.
- 2 em nêu
- 1 em đọc bảng 
Làm phiếu, nêu kết quả 
Thảo luận nhóm 4 , đại diện nêu
2 em nêu
3 em nhắc lại, 
- 1 em đọc đề.
- Lớp làm bảng con
Đọc đề và tóm tắt.
Giải vở – 1 em làm bảng lớp
Tổng số tiền của 3 ngàylà
75 500 000+86 950 000+14 500 000 = .........(Đồng)
HS nhắc lại nội dung bài học 
Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
Tiết 2 : Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIÓN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -2 tờ giấy viết sẵn đề bài và các gợi ý .	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS mỗi HS đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện (Vào nghề)
3. Bài mới
H§ 1:Giíi thiÖu bµi.
HĐ 2: HD làm bài
 -Nêu yêu cầu đề bài
 -Y/c HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ trả lời.
1, Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào?Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
2, Em thực hiện những điều ước như thế nào?
3, Em nghĩ gì khi thức giấc?
- GV chấm một số bài. 
4 . Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, đọc cho người thân nghe.
2 HS mỗi em đọc 1 đoạn .
1 HS đọc đề bài
 và các gợi ý .
- Cả lớp đọc thầm theo .
- HS suy nghĩ và làm bài.
-HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm .
Các nhóm cử người lên thi kể.
Lớp và GV nhận xét.
HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc 
VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
Tiết 3: Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(Năm 938)
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938.
-Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễnvà chuẩn bị đánh quân Nam Hán.
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuốngtrên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
- Ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc : Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình minh họa trong SGK (nếu có)
- GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
- HS thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Ghi đề bài lên bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về Ngô Quyền theo định hướng :
- HS làm việc cá nhân.
+ Ngô Quyền là người ở đâu ?
 ở Đường Lâm, Hà Tây
+ Ông là người ntn ?
+ Ngô Quyền là người có tài, yêu nước.
+ Ông là con rể của ai ?
+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu.
* Hoạt động 2 : Trận Bạch Đằng
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận nhóm theo định hướng :
- HS chia thành các nhóm (4-6 HS nhóm) và thảo luận.
+ Vì sao có trận Bạch Đằng ?
+ Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược.
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? Khi nào?
+ Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+ Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gõ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng để đánh giặc. Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thủy triều lên, nước dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền cho thuyền nhẹ bơi ra khiêu chiến, vừa đánh vừa lui nhử cho địch vào bãi cọc. Chờ lúc thủy triều xuống, khi hàng ngàn cọc gỗ nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn. Thuyền giặc cái thì thủng, cái vướng cọ nên không tiến, không lùi được.
+ Kết quả của trận Bạch Đằng ?
+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Thao tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- 4 HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV tổ chức cho 2-3 HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng.
- Nhận xét, tuyên dương HS tường thuật tốt.
* Hoạt động 3 : Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- GV hỏi : Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì ?
- Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ?
 đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc
- GV : Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền. Khi ông mất, nhân dân đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm, Hà Tây.
4.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Ôn tập.
TiÕt 4 : Sinh hoạt lớp 
 SINH HOẠT LỚP tuÇn 7
 I.MỤC TIÊU :
 - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 7
 - Có kế hoạch cho tuần tới 
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét 
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Phương hướng tuần 8
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức :
2. Nhận xét hoạt động tuần qua 
 GV nhận xét chung 
 3. Kế hoạch tuần 8
 - Học bình thường 
 -Thu các khoản đóng góp trong năm học.
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 -Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
-Xây dưng nền nếp lớp
-Tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp thÓ.
-Líp h¸t 
-Lớp trưởng nhận xét
-Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua 
- Các tổ trưởng báo cáo 
-Các tổ khác bổ sung 
-Tuyên dương cá nhân tổ có thành tích xuất sắc hoặc có tiên bộ 
 -Lắng nghe ý kiến bổ sung 
- Yªu cÇu HS thùc hiÖn tèt .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc