I- Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng,.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời,.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II- Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học.
TUầN 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2207 Chào cờ tập trung dưới cờ. ........................................................................... Tập đọc tiết 23: " vua tàu thuỷ" Bạch thái bưởi I- Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng,... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời,... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II- Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng - Nhận xét và cho điểm HS . B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- HD luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3- Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? + Em hiểu người cùng thời là gì? + Nội dung chính của phần còn lại là gì? - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài . c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài . - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm HS . - tổ chức cho HS thi đọc toàn bài . - Nhận xét và cho điểm từng HS . C- Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ trứng. 3 35 2 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Bưởi mồ... đến cho ăn học . + Đoạn 2: Nămi ... đến không nản chí . + Đoạn 3: Bạch ... đến Trưng Nhị. + Đoạn 4: Chỉ ... đến người cùng thời. - 1 HS đọc thành tiếng . - 3 HS đọc toàn bài . - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.... + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in,... + Chi tiết: có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí . + Đoạn 1, 2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí . - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Bạch Thái Bưởi mở công ti vào lúc những con tàu ... + Bạch Thái Bưởi đã .... ông dán chữ " Người ta thì đi tàu ta" . + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông... + Tên những con tàu của Bạch Thái Bưởi.... + Người cùng thời là những người sống cùng thời đại với ông. + Phần còn lại nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi . - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. - 2 HS nhắc lại - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc ( như đã hướng dẫn ) . - HS luyện đọc theo cặp . - 3 HS thi đọc diễn cảm . - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc . Toán tiết 56 :Nhân một số với một tổng . I – Mục tiêu : Giúp HS : -Biết cách thực hiện nhân 1 số với 1 tổng , 1 tổng với 1 số . -áp dụng nhân 1 số với 1 tổng , 1 tổng với 1 số để tính nhẩm tính nhanh . II - Đồ dùng dạy – học . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm bài -Nhận xét cho điểm . B – Bài mới 1 Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2Tính và so sánh gtrị 2 biểu thức -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 BT 4 x (3 +5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 . -GV kết luận rút qui tắc :Khi nhân 1 số với 1 tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng kết quả lại . Viết dưới dạng biểu thức : a x (b +c ) = a x b + a x c . 3 Luyện tập thực hành *Bài 1 (66) -GV treo bảng phụ ... -HD HS làm bài . -Chữa nhận xét bài . -GV hỏi để củng cố qui tắc 1 số nhân với 1 tổng . *Bài 2 (66) -Gọi HS đọc đề . -Cho HS làm vở theo 2 cách . -Chữa bài *Bài 3 (66) -GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài . +Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau ? +Biểu thức thứ1 có dạng thế nào ? +Biểu thức thứ 2 có dạng thế nào? +Vậy khi thực hiện nhân 1 tổng với 1 số ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc. C-Củng cố –dặn dò. -GV tổng kết giờ học 3’ 40 2’ -HS chữa bài . -HS nhận xét . -1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp . 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 +20 = 32 -Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau . -HS đọc . -HS đọc và viết công thức . -HS nêu . -1HS làm bảng, lớp làm nháp. a b c a x (b+c) a x b+a x c 4 5 2 4 x(5+2) =28 5x4+4x2=28 3 4 5 3 x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6 x(2+3)=30 6x2+6x3=30 a-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. +C1: 36 x(15+5)=36 x20=720. 207 x(21+9)=207 x30=6210. +C2: 36 x(15+5)=36 x15+36 x 5 =540+180=720. 207 x(21+9)=207 x21+207 x9 =4347+1863=6210. b- =500. =1350. -HS tính: (3+5) x4=8 x4=32. 3 x4+5 x4=12+20=32. -Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. -Có dạng là 1 tổng nhân 1 số. -Là tổng của 2 tích. -Hs nêu lại quy tắc Lịch sử bài 10 : Chùa thời Lý I – Mục tiêu : Sau bài HS có thể : -Dưới thời Lý , đạo phật rất phát triển , chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi . - Chùa là công trình kiến trúc đẹp , là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng . II - Đồ dùng dạy học .- Hình minh hoạ SGK .-ảnh chụp 1 số chùa . III – Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : -GV nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – Phát triển bài : *HĐ 1 -GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận +Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ? +Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? +Vì sao nói : “ Đến thời Lý , đạo phật trở nên thịnh đạt nhất ” ? GV: Dưới thời Lý đạo phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo . *HĐ 2 _GV cho HS đọc SGK . +Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ? *HĐ 3 -GV cho HS quan sát tranh các ngôi chùa SGK _GV mô tả chùa Một Cột :Tên chữ là chùa Diên Hựu.Chùa ở quận Ba Đình ., xây dựng vào năm 1049 , dưới đời vua Lý Thái Tông ..... Chùa Một Cột ngày nay vẫn là một trong những di tích cổ nhất giữa thủ đô Hà Nội , nằm trong quần thể kiến trúc quảng trường Ba Đình lịch sử . -GV : Chùa là một công trình kiến trúc đẹp . C – Củng cố – Dặn dò : -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -Dặn dò HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau .(Giảm tải câu hỏi 2) 3’ 1’ 10’ 7’ 10’ 4’ -2 HS trả lời . -HS nhận xét bổ xung . -HS đọc SGK thảo luận . +Đạo Phật đu nhập vào nước ta từ rất sớm . Đạo Phật khuyên ta phải biết thương yêu nhau , không đối xử tàn ác với loài vật ... +Đạo Phật được truyền bá rộng rãi , nhân dân theo đạo Phật rất đông nhiều vua cũng theo đạo Phật , nhiều nhà sư giữ vai trò quan trọng trong triều . -Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình xây 950 ngôi chùa nhân dân cũng góp tiền xây chùa . -HS đọc và trả lời : +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã . Nhân dân đến chùa để lễ Phật , hội họp , vui chơi ... -HS nghe GV mô tả ngôi chùa Một Cột ở thủ đô Hà Nội . -Có giá trị tinh thần vô cùng to lớn đối với mọi người dân nói chung ... -HS đọc SGK (34) Mĩ thuật:vẽ tranh: đề tài sinh hoạt ( Giáo viên chuyên trách) ..................................................................................... Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Thể dụcBài 23 : Học động tác thăng bằng . Trò chơi :con cóc là cậu ông trời. I – Mục tiêu : - Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời: Yêu cầu HS nắm được luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động . - Học động tác thăng bằng : HS nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng . II - Địa điểm , phương tiện . - Sân trường : vệ sinh sạch sẽ , an toàn . III – Nội dung và phương pháp lên lớp . Nội dung Tg Phương pháp tổ chức 1 – Phần mở đầu : - Tập trung lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Khởi động . - Chạy trên sân . - Trò chơi : Kết bạn . 2 – Phần cơ bản : a – Bài thể dục phát triển chung : *Ôn 5 động tác đã học . *Học động tác thăng bằng . *Tập từ đầu đến động tác thăng bằng. b – Trò chơi vận động . - Trò chơi :. Con cóc là cậu ông trời: 3 – Phần kết thúc : - Đứng vỗ tay hát . - Các động tác thả lỏng . - Hệ thống bài . - Đánh giá nhận xét . 6’ 25’ 4’ - Tập trung lớp theo đội hình hàng ngang, nghe phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Cho HS xoay khớp cổ chân , gối , .... - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quânh sân tập . - HS chơi . - Ôn 2 lần , mỗi động tác 2x8 nhịp . +Lần 1 : GV điều khiển . +Lần 2 : Lớp trưởng điều khiển . GV quan sát sửa sai cho HS - GV nêu tên động tác , làm mẫu ,.. +Nhịp 1: Đưa chan trái ra sau , đồng thời đưa 2 tay ra trước lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau , ngửa đầu . +Nhịp 2 : Gập thân về trước chân trái đưa lên cao về phía sau , 2 tay dang ngang , bàn tay sấp đầu ngửa thành tư thế thăng bằng sấp trên chân phải . +Nhịp3: Về như nhịp1 .+Nhịp 4 : Về TTBC +Nhịp 5-6-7-8 như nhịp 1-2-3-4 đổi chân . - GV dần không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập , có nhận xét cho HS . - Tập từ 1-2 lần . - Nêu tên trò chơi. - HS chơi thử . - HS chơi- GV điều khiển . - HS đứng vỗ tay hát . - Cho HS thực hiện các động tác thả lỏng . - HS nhắc lại nội dung bài . - GV nhận xét và đánh giá giờ học . Chính tả ( Nghe – viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực I- Mục tiêu - Nghe - Viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch - Giáo dục học sinh thói quen giữ ... . B. Bài mới 1- Tìm hiểu ví dụ Bài 1, 2 - Gọi HS đọc nối tiếp . Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc nhóm - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so sánh. - Gọi HS phát biểu- Kết luận: 2- Ghi nhớ: Gọi HS đọc 3- Luyện tập Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu . HS cả lớp theo dõi, trao đổi – phát biểu - Nhận xét chung, kết luận - Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu - Nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài. GV sửa cho từng HS. Cho điểm những HS viết tốt. C- Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. 3’ 4’ 3’ 3’ 5’ 7’ 8’ 2, 2’ - 2HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong chuyện. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có lời đánh giá, nhận xét hay. -1 HS đọc-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi - Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có những lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. - HS viết bài – * Chú ý HS lúng túng - HS về viết lại kết bài Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Luyện từ và câu Tính từ ( Tiếp theo) I- Mục tiêu - Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. - Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. I- Đồ dùng dạy – học - Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở BT 1,2 phần nhận xét. - Bảng phụ viết BT1 phần luyện tập. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Bài mới 1- Tìm hiểu ví dụ Bài 1- Gọi HS đọc YC và nội dung - YCHS trao đổi, thảo luận và trả lời - Gọi HS phát biểu, nhận xét + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? - Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận vàTL: - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. 2. Ghi nhớ - Gọi HS đọc . - YC lấy ví dụ về các cách thể hiện. 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đặt câu và đọc yêu cầu của mình. C- Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. 2’ 5’ 5’ 7’ 7’ 7’ 2’ 2’ - 3 HS lên bảng đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trao đổi, thảo luận a) Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường. b) Tờ giấy này trăng trắng :mức trắng ít . c) Tờ giấy này trắng tinh:mức độ trắng cao. +ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. Trả lời theo ý hiểu của mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mứcđộ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ và ghi các từ tìm được vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặ - HS về hoàn thành tiếp bài tập Ngày soạn 10.11 Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008 Toán Luyện tập I – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : -Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số . - áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan . II - Đồ dùng dạy – học . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài - Nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – HD luyện tập : * Bài 1 (T69) - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - GV chữa bài . - Yêu cầu HS nêu cách tính . - GV nhận xét . *Bài 2 (T70) - Gọi HS nêu yêu cầu . - HD HS làm bài . - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại . - GV chữa bài . *Bài 3 (T70) - Gọi HS đọc bài , nêu YC . - Cho HS làm bài . - GV nhận xét bài cho điểm . *Bài 4 (T70) - Gọi HS đọc đề , tóm tắt . - Cho HS làm bài . - Chữa bài cho điểm . – Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết giờ học . - Dặn dò HS học ở nhà . 3’ 8’ 7’ 7’ 8’ ’ - HS chữa bài . - HS nhận xét . - 3 HS làm bảng , HS lớp làm vở . 17 428 2057 x 86 x 39 x 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 - HS nêu yêu cầu . - HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 - HS đọc . - 2 HS làm bảng , HS lớp làm vở . Bài giải . Đáp số : 108000lần - 1 HS làm bảng , lớp làm vở . Bài giải : Số tiền bán 13 kg đường là : 5200 x 13 = 67600 (đồng ) Số tiền bán 18 kg đường là : 5500 x 18 = 99000 (đồng ) Số tiền bán cả 2 loại đường là : 67600 +99000 = 166600(đồng) Đáp số : 166600 đồng .- Về làm BT 5 Tập làm văn kể chuyện (kiểm tra viết) I- Mục tiêu - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II- Đồ dùng dạy - học - Bẳng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ.1’ - Kiểm tra giấy bút của HS. B- Thực hành viết 37’ - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra. + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. + Đề 1 là đề mở. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. - Cho HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. C – Củng cố – Dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học .............................................................................................. Khoa học bài 24 : Nước cần cho sự sống I – Mục tiêu : Giúp HS : - Biết được vai trò đối với sự sống của con người , động vật và thực vật . - Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí .Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương . II - Đồ dùng dạy – học .- Giấy bút .... III – Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : ’ + Trình bày vòng tuần hoàn của nước? - Nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bài . 2 – Tìm hiểu bài : * HĐ1 – Tìm hiểu vai trò của nướcđối với sự sống của con người , động vật và thực vật . Mục tiêu:Nêu được 1số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người , động vật và thực vật . - Y/c q/ sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi - Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sốngcủa con người thiếu nước ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? - Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao ? - Gọi các nhóm trả lời bổ xung nhận xét. - GVKL : Nước có vai trò đặc biệt..... - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK. * HĐ2 – Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người . + Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp,công nghiệp và vui chơi giải trí . - Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? - Nước cần cho mọi hoạt động của con người . vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại là loại nào ? - Yêu cầu HS xắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm . - Gọi HS trình bày . - Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết SGK . C – Củng cố dặn dò : - Tóm tắt nội dung bài . - Nhận xét giờ học . 3’ 30’ 2’ - 2 HS trả lời . - HS nhận xét bổ xung . - Tiến hành thảo luận nhóm . - HS tham gia thảo luận nhóm. - Trình bày trong nhóm . + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi ..... + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo , chết, cây không lớn hay nảy mầm được + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát một số loài sống ở môi trường nước như cá cua , tôm , sẽ tuyệt chủng . - HS nhận xét bổ xung - HS đọc . -HS nối tiếp trả lời . - HS tự sắp xếp ra nháp . + Vai trò của nước trong sinh hoạt : Uống , nấu cơm , tắm , lau nhà , ... + Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp : Trồng lúa , tưới rau , gieo mạ... + Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp : Quay tơ , chạy máy bơm , chạy ô tô , chế biến hoa quả , tạo ra điện ... - HS trình bày . - HS đọc mục bạn cần biết SGK. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 12 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuần - Rèn học sinh có tinh thần phê, tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III.Hoạt động lên lớp: 1.Kiểm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan , chấp hành tốt nội quy ,quy định + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp. Một số em có tiến bộ như em : Mạnh, Hương, Hồng Anh Một số em học giảm sút như: Mạnh , Hạnh, Lai + Lao động: Các em có ý thức lao động +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. - Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên: 2.Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Tập văn nghệ + Làm báo tường 3.Sinh hoạt văn nghệ; ..
Tài liệu đính kèm: