I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Đọc đúng từ khó, bài đọc ; nắm nội dung chính ; biết đọc diễn cảm 3 - 4 câu của một đoạn văn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 23 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Môn : Tập đọc Bài: HOA HỌC TRÒ I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Đọc đúng từ khó, bài đọc ; nắm nội dung chính ; biết đọc diễn cảm 3 - 4 câu của một đoạn văn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ (5’) : -Gọi 3 em đọc thuộc 1 - 2 đoạn bài “Chợ Tết”. - Nhận xét, ghi điểm. B/Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn : 3 đoạn - Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ (SGK). - Yêu cầu luyện đọc nhóm 3. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - Theo dõi, nhận xét - Gọi HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc) 2/Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc câu hỏi 1 : - Gọi HS đọc cả bài(Câu hỏi 2 ) - Câu hỏi 3 (đoạn 3) : (Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời đúng). * Nhận xét và chốt nội dung bài : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 3/Hoạt động3 : Luyện đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1(Bảng phụ) -GV đọc mẫu. Theo dõi, uốn nắn. 4/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung và liên hệ. - Nhận xét tiết học. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 em đọc bài - Lớp đọc thầm. -3 HS đọc tiếp nối đoạn (3 lượt). -HS đọc từ khó :đóa, khít, xòe, xanh um, -HS luyện đọc theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc. -Lớp nhận xét. - 1 em đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. -Cả lớp suy nghĩ, 1 - 2 em phát biểu: vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. . -Trao đổi theo cặp: So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều rất đẹp. - Vài em trả lời - Lớp nhận xét. * HS yếu nhắc lại. - Vài em nhắc lại. - 3 HS đọc bài. - Luyện đọc theo nhóm đôi . - Vài em thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - Theo dõi, liên hệ. _____________________________________________ Môn : Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Biết cách so sánh hai phân số, so sánh phân số với 1. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. * HS yếu : Nắm chắc và phân biệt cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, cùng tử số, so sánh với 1. * HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3(Xếp phân số theo thứ tự bé đến lớn). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS làm bài 1 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : So sánh phân số (23’) a/Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nhắc cách so sánh phân số cùng mẫu, cùng tử số. - Yêu cầu HS làm bài. Kèm HS yếu phân biệt cách so sánh phân số cùng tử số,cùng mẫu số và so sánh với 1. b/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn viết phân số. Chú ý, giúp đỡ HS yếu. -GV thu bài chấm điểm, nhận xét. c/Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS(K-G) nêu cách xếp, làm bài. -Theo dõi, nhận xét. 2/Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9 (10’) a/Bài 1( Tiết luyện tập 2) : - Yêu cầu nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -Hướng dẫn điền số vào ô trống. - Nhận xét , chốt bài đúng. 3/Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống kiến thức toàn bài . - Nhận xét tiết họcvà dặn dò. - 2 em lên bảng - Lớp theo dõi. -1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe. -3 HS lên bảng-Lớp làm giấy nháp (HS yếu làm 4 cặp) : < ; < 1 ; . - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. 1. -1 HS nêu yêu cầu -2HS (K-G) nêu cách xếp- Lớp theo dõi. - 1HS nêu yêu cầu . - 4HS trả lời - Lớp nhận xét. - Cả lớp làm phiếu cá nhân. - Từng cặp đổi phiếu kiểm tra. - Cả lớp lắng nghe. __________________________________________ Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) BÀI: CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có : s / x , ưt / ưc. - Rèn HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ và giữ vở viết sạch sẽ. * Nhớ - viết được 5- 6 dòng thơ, biết cách trình bày bài thơ và phân biệt s/ x, ưt / ưc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ; VBT . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : -Gọi HS viết các từ ngữ có vần ut / uc. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động1: Hướng dẫn nhớ - viết 18’) - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc thuộc 11 dòng thơ cần viết. - Hướng dẫn HS viết các từ khó: dải, ôm ấp, gianh .. + Nêu cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu HS viết bài. 2/Hoạt động 2: Bài tập chính tả(9’) a/Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh. 3/ Hoạt động 3: Chấm và chữa bài(6’) - GV thu chấm 7 - 10 bài . - Hướng dẫn chữa lỗi. 4/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét tiết học. - 3 HSlên bảng - Lớp viết bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. Lớp đọc thầm. -HS đọc thầm bài chính tả, nhớ lại cách viết hoa tên riêng và từ khó. - 2 HS nêu cách trình bày bài thơ. - HS viết bài vào vở . - 1 HS đọc yêu cầu. Lớp theo dõi. - Các nhóm thi.. - Lớp theo dõi, nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. - Một số em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh (vài em yếu). -HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________ Môn : KHOA HỌC Bài: ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh từ vật truyền tới vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vẽ SGK, đồ dùng thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (4’) : -Gọi 2 HS + Nêu tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống tiếng ồn? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng (8’) - Hướng dẫn quan sát hình 1,2. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4: Vật tự phát sáng và chiếu sáng ? * Nhận xét, kết luận về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. 2/Hoạt động 2 : Đường truyền của ánh sáng (8’) - Hướng dẫn trò chơi: Dự đoán đường truyền của ánh sáng. - Yêu cầu làm thí nghiệm SGK. * Nhận xét và kết luận : Ánh sáng truyền qua đường thẳng. 3/Hoạt động 3 : Sự lan truyền của ánh sáng qua các vật (8’) - Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 2 trang 91 SGK theo nhóm 6. * Nhận xét, kết luận về sự lan truyền của ánh sáng qua các vật. 4/Hoạt động 4 :Mắt nhìn thấy vật khi nào? (8’) - Nêu câu hỏi :+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? *Nhận xét, kết luận (Mục Bạn cần biết SGK). 5/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết họcvà dặn dò . - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét . - Cả lớp quan sát hình 1, 2 SGK . - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Các vật tự phát sáng : Mặt Trời, ngọn đèn điện . . . (HS yếu nhắc lại). - 4 HS đứng 4 vị trí khác nhau, 1 em cầm đèn hướng vào 1 bạn, dự đoán ánh sáng hướng về đâu? - HS khác theo dõi, dự đoán. - Cả lớp theo dõi và trả lời. - Chú ý lắng nghe. Vài em yếu nhắc lại. - Các nhóm thực hiện. -Đại diện trình bày kết quả. -Nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Chú ý nhắc lại. - Vài em phát biểu. -Các nhóm làm thí nghiệm 3 trang 90. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Chú ý nhắc lại. - Cả lớp lắng nghe. ____________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: DẤU GẠCH NGANG I/ MỤC TIÊU : - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ; viết đượcđoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích. * Nhận biết và viết được 2 - 3 câu văn có sử dụng dấu gạch ngang. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS đặt câu với 1 từ ở BT1, 2 - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1:Hình thành kiến thức12’) a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn tìm câu văn có chứa dấu gạch ngang. - Gọi HS đọc các câu đã tìm. - Nhận xét, chốt lại các câu có dấu gạch ngang (Bảng phụ). b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn trả lời. *Nhận xét, chốt ý đúng. a) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b) đánh dấu phần chú thích. => Rút ra ghi nhớ ( bảng phụ). 2/ Hoạt động 2: Luyện tập (18’) a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài. * Nhận xét, chốt lời giải đúng về tìm dấu gạch ngang và tác dụng của nó. b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gợi ý làm bài : Câu sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng.(kèm HS yếu viết 2 - 3 câu theo yêu cầu). - Gọi HS đọc đoạn đã viết. * Nhận xét, tuyên dương đoạn văn hay. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống kiến thức về tác dụng của dấu hai chấm . - Nhận xét tiết họcvà dặn dò. - 2 em lên bảng -Cả lớp nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc lần lượt từng đoạn văn để tìm câu có dấu gạch ngang. - Một số em đọc câu . - 1 HS nêu yêu cầu . - HS trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét, chữa bài (VBT) : - 2 em đọc ghi nhớ SGK. -Nêu yêu cầu - Lớp lắng nghe. - Cả lớp làm vào VBT. -Vài em phát biểu. Lớp nhận xét. *HS yếu nhắc lại (2 - 3 em). -1HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào VBT. - Vài em đọc đoạn văn. -Lớp theo dõi, nhận xét. - 2 em nhắc lại nội dung. - Chú ý lắng nghe. ____________________________________________________ Môn : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ nhân chia số tự nhiên. * HS yếu nhận biết và nắm về phân số, phân số bằng nhau, thực hiện được cộng trừ, nhân chia. * HS khá, giỏi làm thêm bà ... hép tính. -HS nhận xét về hai phân số. - 3 em nêu cách quy đồng 2 phân số và cộng hai phân số đã quy đồng. -HS chú ý theo dõi. - Vài em nêu cách thực hiện (SGK). * 2 em yếu nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu. - cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng - Lớp làm giấy nháp : + = + = - 1 HS nêu yêu cầu. - HS chú ý theo dõi. Lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. Lớp so sánh, đối chiếu và kết luận bài làm đúng : + = + = + = - Chú ý lắng nghe. _________________________________________ Môn : KHOA HỌC Bài: BÓNG TỐI I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Hình trang 92, 93 SGK ; các đồ vật : đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : + Nêu những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bóng tối (20’) - Hướng dẫn quan sát hình 1. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4: + Bóng tối xuất hiện khi nào ? Ở đâu ? + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - Nhận xét, chốt ý đúng. - Gợi ý cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK và tổ chức cho HS dự đoán về thí nghiệm. -GV ghi lại kết quả trên bảng. *Nhận xét, nêu kết luận (mục Bạn cần biết trang 93 SGK). 2/ Hoạt động2 : Trò chơi Hoạt hình (9’) - Phổ biến cách chơi. - Thực hiện các thao tác của trò chơi (chiếu bóng của vật lên tường). - Nhận xét , tuyên dương. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung toàn bài . - Nhận xét tiết họcvà dặn dò. - 2 em trả lời - Lớp nhận xét . - Cả lớp quan sát hình 1 . - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày. -Lớp thảo luận chung - Chú ý lắng nghe, nhắc lại. - Cả lớp lắng nghe. - HS quan sát và đoán xem vật được chiếu sáng. - Chú ý lắng nghe. ________________________ Thứ sáu ngày17 tháng 2 năm 2012 Môn : TẬP LÀM VĂN Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ MỤC TIÊU : - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh. * Biết viết một đoạn văn đơn giản (3 - 4 câu) nói về lợi ích của loài cây em biết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : -Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả một loài hoahoặc thứ quả mà em thích (BT2 tiết trước). -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (13’) a/ Bài 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu. * Nhận xét, chốt lời giải đúng (Bảng phụ): + Bài cây gạo có ba đoạn + Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo : Đoạn 1 : Thời kì ra hoa. Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3 : Thời kì ra quả. => Rút ra Ghi nhớ (SGK) 2/Hoạt động 2 : Luyện tập (18’) a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Theo dõi, nhận xét. b/ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn viết đoạn văn. (Kèm HS yếu viết đoạn văn.) - Gọi HS đọc đoạn đã viết - Nhận xét, chấm một số bài viết. 3/ Củng cố – Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét tiết họcvà dặn dò . - 2 em đọc đoạn văn - Lớp nhận xét. - 3 em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. Một số em phát biểu. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Vài em yếu nhắc lại. Lớp sửa vào VBT. - 3 - 4 em đọc lại. -1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen. --HS trao đổi theo cặp. - Một số em trình bày. Lớp nhận xét, chốt câu trả lời đúng : + Bài văn gồm có bốn đoạn. + Đoạn 1 : Tả bao quát thân, cành, lá + Đoạn 2 : Tả hai loại trám đen . + Đoạn 3 : Ích lợi của quả trám đen + Đoạn 4 : Tình cảm của người tả - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào VBT. - Vài em ( K- G) đọc đoạn đã viết. -Lớp nhận xét. - Chú ý lắng nghe.àm bài vào VBn trước.p theo trình tự thpì gian._________________________ _____________________________________________ Môn : LỊCH SỬ Bài: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (Một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê). * HS khá, giỏi : Nắm được các tác phẩm tiêu biểu văn học, khoa học thời Hậu Lê. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình SGK, phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ (4’) : -Nêu cách tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê? - Nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Sự phát triển của văn học thời Hậu Lê (12’) - Cung cấp 1 số dữ liệu và hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê. - Giới thiệu một số đoạn văn thơ tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê. 2/Hoạt động 2 : Sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê (10’) - Chia lớp thành nhóm 4 và phát phiếu: Tác giả Công trình K.H Nội dung -Theo dõi, nhận xét. + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? * Theo dõi, nhận xét rút bài học. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò về nhà. - 2 em nêu mô tả -2 HS đọc kênh chữ SGK và phần thông tin về Nguyễn Trãi. - Cả lớp thực hành cá nhân (điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê vào phiếu học tập). - Một số em mô tả lại nội dung và tác giả,tác phẩm văn thơ tiêu biểu. - Chú ý lắng nghe. -1 HS đọc kênh chữ. - HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm mô tả lại sự phát triển về khoa học ở thời Hậu Lê. - HS thảo luận cả lớp. tMột số em trình bày. -Lớp nhận xét, thống nhất : Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. - Chú ý lắng nghe. Môn : TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. * HS yếu nắm chắc cách rút gọn phân số, cách cộng được hai phân số. * HS K- G : Làm thêm bài toán giải liên quan đến cộng hai phân số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS lên bảng a) + ; b) + -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Rút gọn phân số và phép cộng hai phân số (25’) a/Bài 1, 2 : Gọi HS đọc yêu cầu Kèm HS yếu về cách cộng và phân biệt cách tính hai phân số cùng và khác mẫu số. - Nhận xét, chữa bài. b/Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. ( Kèm HS yếu cách làm). -Nhận xét, chữa bài. 3/Hoạt động 3 : Giải bài toán (7’) a/Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. - Nhận xét, chữa bài. 4/Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà . - 2 em lên bảng - lớp làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng-Làm giấy nháp. + = ; + = = 3 ; + = + = + = - 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Đổi vở kiểm tra. + = + = + = ... - 1 em đọc bài toán. - HS (K-G): Nắm yêu cầu của bài toán và làm vào vở. Một em lên bảng làm. ________________________________________ Môn : ĐỊA LÍ Bài: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi : Dựa vào số liệu so sánh diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác ; biết các loại đường giao thông đi từ Thành phố Hồ Chí Minh tới các tỉnh khác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bản đồ, tranh ảnh SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : +Nêu 1 số ngành công nghiệp và đặc điểm của chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Vị trí địa lí của Thành phố Hồ Chí Minh (10’) - Giới thiệu sơ lược về TP Hồ Chí Minh. - Yêu cầu HS quan sát bản đồ và chỉ vị trí địa lí của Thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu câu hỏi 1 mục 1 SGK. - Theo dõi, nhận xét. - Nêu câu hỏi 2, 3 mục 1 SGK. - Theo dõi và nhận xét. 2/ Hoạt động 2 : Một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh (18’) - Chia nhóm 4 và giao việc: + Nhóm 1,2: Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh. + Nhóm 3,4: Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ; là trung tâm văn hóa, khoa học lớn. + Nhóm 5,6: Kể một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở Thành phố HồChí Minh. * Nhận xét và kết luận 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét. - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Cả lớp quan sát. -2 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Vài em trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung : Thành phố Hồ Chí Minh giáp với tỉnh Long An, Tây Ninh, - Khá, giỏi nêu các loại đường giao thông đi từ Thành phố Hồ Chí Minh tới các tỉnh khác ; so sánh diện tích và dân số - Các nhóm quan sát hình SGK, đọc mục 2 . - HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe. - 2 - 3 em đọc ghi nhớ. _____________________________________________ SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT TUẦN 23 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 23. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. -Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 23: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 23. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động : * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường ( làm bài, học bài đầy đủ, ngoan ngoãn, lễ phép, ) , đã thực hiện công việc phụ trách sao, * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, ý thức rèn chữ chưa cao, nói chuyện trong lớp, 2) Kế hoạch tuần 24: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. -Thực hiện chương trình tuần 24. - Nhắc nhở HS đi học đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Kết hợp giáo dục nha học đường -Tiếp tục nuôi heo đất. - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: