A.Mục tiêu:
- Đọc đúng: việc làm này, sống lâu, não.
Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
* Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người HP, sống lâu.
* Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
B/ Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học.
TUẦN 34 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ A.Mục tiêu: - Đọc đúng: việc làm này, sống lâu, não. Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. * Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người HP, sống lâu. * Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. B/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ : 3’ - Đọc nối tiếp bài: Con chim chiền chiện? - Nêu nội dung của bài? III - Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trong câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười, các em đã hiểu cuộc sốn thiếu tiếng cười sẽ tẻ nhạt và buồn chán, tiếng cười làm cho mọi người quan hệ thân thiết . Bài tiếng cười là liều thuốc bổ có đúng không?chúng ta cùng tìm hiểu nhé! 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : 12’ - Bài chia 3 đoạn - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Những từ nào hay đọc sai? Luyện đọc theo cặp? - Đọc chú thích - Đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài? b. Tìm hiểu bài: 12’ - Đọc thầm toàn bài. - Bài có mấy đoạn, ý của mỗi đoạn? - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? ( Đưa tranh) - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - Cho biết nội dung của bài? c. Luyện đọc diễn cảm: 11’ - Đọc nối tiếp 3 đoạn? - Toàn bài đọc với giọng thế nào? - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 + Đưa bảng phụ - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Giáo viên diễn cảm. Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm? Nhận xét – Đánh giá: - Đọc nối tiếp toàn bài? IV. Củng cố dặn dò: 2’ - Trong cuộc sống, chúng ta phải làm gì để con người HP, sống lâu hơn? * GV hệ thống ND bài - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét về giờ học. - 3 em đọc thuộc lòng nối tiếp. - 1 em - 3 em - Như yêu cầu - 3 em - Nhóm 3 - 2 nhóm - 1 em - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn - Như YC - Nhóm đôi - 1 em 1 em - Lắng nghe - Đọc thầm + Đ1: Tiếng cười là đặc điển quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giãn, nào tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm ctiền của cho nhà nước. - Ý b. Cần sống một cách vui vẻ. * Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người HP, sống lâu. - 3 em - Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười - Nhóm 2. - 6 em - 3 em - Tạo ra nhiều niềm vui, sự hài hước, tạo ra tiếng cười. Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp) T172 A.Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó. * HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích - Rèn kỹ năng cho HS thực hiện được phép tính với số đo diện tích * HS áp dụng được bài đã học vào thực tế. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu bài 1(171) - Nhận xét III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: trự tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (172) - Nêu yêu cầu? GV nhận xét chữa bài. Bài 2(172) - Nêu yêu cầu? - Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn? - Làm thế nào biết m2 = 1000cm2? - GV nhận xét thắng thua. Bài 4(173) - Ta phải làm gì? - Sau đó làm thế nào? - Chữa bài IV. Củng cố - dặn dò:2’ 15 m2 = .....cm2 ? 8kg = .....tạ - Dặn về học thuộc bài 1 và làm bài 3 xem lại những bài khác. * GV củng cố ND bài - Nhận xét giờ học - 2 em - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở. 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000m 2 1 m2 = 10000cm 2 ; 1 dm2 = 100cm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy một ý làm vào vở, sau đó chơi tiếp sức. a) 15 m2 = 150000cm2 ; m2 = 10dm2 103m2= 10300 dm2 ; dm2 = 10cm2 2110dm2 = 211000cm2 ; -2 em đọc đề - Diện tích. - Tính số thóc. HS làm vào vở. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 25 = 1000 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 1600 = 800(kg) Đổi 800kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ Tiết 4: LỊCH SỬ: ÔN TẬP HỌC KÌ II A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Hệ thống qua trình một số sự kiện nhân vật lịch sử tiêu biểu từthời Hậu Lê - thời Nguyễn - HS Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK , giáo án - HS: Hệ thống các giai đoạn lịch sử đã học C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- KTBC: - Hãy nêu công lao và các nhân vật lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thời nhà Nguyễn? - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài - Cho HS ôn các sự kiện , nhân vật tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử Việt Nam từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X. 3 em - HS hoạt động nhóm 4- Các nhóm lập bảng thống kê các sự kiện - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung Giai đoạn lịch sử Thời gian Triều đại trị vì- Tên nước- Kinh đô ND cơ bản của lịch sử Nhân vật lịch sử tiêu biểu Buổi đầu dựng nước và giữ nước Khoảng 700 năm TCN đến năm 179TCN - Các vua Hùng, nước Văn Lan, đóng đô ở Phong Châu - An Dương Vương nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa - Hình thành đất nước với phong tục, tập quán riêng - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng( trống đồng), xây thành cổ loa Hơn 1000năm đấu tranh giành lại độc lập Từ năm 179 TCN đến năm 938 -- Các triều đại Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta - Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dững đấu tranh - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Hai Bà Trưng, Bà Triệu,Lí Bôn... - Với chiến thắng B.Đằng 938, Ngô Quyền giành lại độc lập cho đất nước Buổi đầu đọc lập Từ 938đến 1009 - Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa - Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư - Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được xây dựng - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang x.Lược nước ta, L Hoàn lên ngôi lãnh đạo ND đánh tan quân xâm lược Tống Nước Đại Việt thời Lí 1009- 1226 - Nhà lí nước Đại Việt kinh đô Thăng Long - XD đất nước thịnh vượng về nhiều mặt: k.tế,VH,G.dục, cuối triều đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt Nước Đại Việt thời Trần 1226- 1400 Triều TRần , nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - Tiếp tục xây dựng đất nước, đặc biệt chú trọng đắp đê, phát triển nông nghiệp - Đánh bại quan xâm lược của giặc Mông- Nguyên - Các nhân vật lịch sử tiêu biểủTần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản...: Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê Thế kỉ XV - Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô - Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước( 1407- 1428) - Tiếp tục xây dựng đất nước,... - NH LS: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông Nước Đại Việt thế kỉ XVI- XVIII Thế kỉ XVI-XVIII - Triều Lê suy vong - Triều Mạc - Trịnh- Nguyễn - Triều Tây Sơn - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài hơn 200 năm - Cuộc khẩn hoang phát triển ở Đàng Trong - Thành thị phát triển - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ triều đại họ Nguyễn, họ Trịnh - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế - Bước đầu dựng đất nước - NVLS: Quang Trung Buổi đầu thời Nguyễn 1802- 1858 Triều Nguyễn, nước Đại Việt, kinh đô Huế - Họ NGuyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế IV. Củng cố dặn dò: ? Nêu giai đoạn buổi đầu thời Nguyên (Từ năm 1802 – 1858 ) * GV củng cố ND ôn tập - Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì - Nhận xét tiết học ****************************** Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu: - HS tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương mình - Biết giúp đỡ các gia điình gặp khó khăn, những người già neo đơn ở địa phương mình. - Tuyên truyền và tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân B. Đồ dùng dạy- học - GV: GV và HS tìm hiểu những gia đình khó khăn ở địa phương mình C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đẫ biết có 1 số gia đình gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống. Vậy vì sao họ lại khó khăn nhơ thế, làm thế nào để họ bớt đi những khó khăn. đó là nội dung hôm nay chúng ta học 2. Nội dung bài - GV cho HS nêu tên những gia đình khó khăn mà các em đẫ biết ở địa phương mình - Vì sao họ lại gặp khó khăn ? - Em làm gì để giúp đỡ họ? GV: tất cả những người đó họ rất cần sự giúp đỡ của tất cả mọi người . VD người nghèo cần giúp đỡ về kinh tế , người neo đơn thì cần giúp đỡ về tình cảm, tinh thần, để giảm bớt khó khăn cho họ chúng ta cần biết vận động mọi người và bản thân quyên góp mỗi người 1 ít " Nhiều nhỏ góp lại thành to " Lá lành đùm lá rách. Như vậy chúng ta đã làm được 1 việc nhân đạo rồi đó 3. Thực hành : - HS nêu những việc làm nhân đạo mà em đã làm ở địa phương mình IV. Củng cố - dặn dò: * GV hệ thống ND bài - Về nhà thực hiện và tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS lần lượt nêu - HS tự nêu - Giúp đỡ tiền , quần áo , sách vở, giầy dép.... HS nêu ******************************************************************** Thứ 3 Soạn ngày 25/4/2010 Ngày dạy: Thứ 3 / 27/4 /2010 Tiết 1: thể dục Bµi 67: Nh¶y d©y kiểu chân trước chân sau Trß ch¬i “ l¨n bãng b»ng tay” A Môc tiªu - ¤n nh¶y d©y kiÓu ch©n chíc ch©n sau, yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c, động tác nhảy nhẹ nhàng nhịp điệu . -Trß ch¬i , yªu cÇu tham gia ch¬i t¬ng ®èi chñ ®éng ®Î rÌn luyÖn sù khÐo lÐo, nhanh nhÑn . * HS có ý thức luyyện tập TDTT để bảo vệ sức khoẻ B §Þa ®iÓm – ph¬ng tiÖn -Trªn s©n trêng, ®¶m ... học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài a. Nhận xét chung: 4’ Đa số các em viết bài đúng thể loại, bố cục rõ ba phần, nội dung bài viết tương đối hay như bài của Cường, Lánh, Xuân.. Bên cạnh đó còn những thiếu sót: Thiếu phần tả hoạt động của con vật. Dùng từ đặt câu chưa chính xác; Câu văn viết còn hay lặp lại. còn sai chính tả Trả bài cho học sinh b. Hướng dẫn học sinh chữa bài:19’ Phát phiếu học tập. GV chữa lỗi chung: Chép các lỗi lên bảng + Chiếc đuôi nhiều màu mượt mại. + Tôm mặc chiếc áo hai màu: trắng và nâu xen kẽ. + cứ như thế cho đến ngày nghỉ thì nó lại nằm cạnh tôi khi tôi đang ngồi. + Cái đuôi ngeo nguẩi rất thân thiện với em. + Thân chú khoác chiếc áo sặc sỡ và chú to bằng cái chai đa bi. + Em sẽ vảo bệ chú thật tốt.? Nhận xét đánh giá bài của bạn? c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay: 15’ Đọc bài của: Xuân, Thuyền - Tìm những cái “hay” của bài văn bạn viết? IV. Củng cố- dặn dò:2’ ? Bài văn miêu tả có mấy phần * GV củng cố - Dặn những em viết yếu về viết lại bài, lần sau mang cô chấm lại. - Nhận xét giờ học - HS đọc kỹ lời phê của cô và chữa bài. - Một số em nêu bài chữa của mình. - HS đứng tại chỗ chữa bài chung( thiếu, bỏ, thêm từ nào? ) - Cái đuôi lúc nào cũng cuộn tròn trên lưng. - Tôm khoác trên mình một chiếc áo màu nâu pha lẫn màu trắng. - Những ngày nghỉ chú thường nằm cạnh tôi như để tâm sự. - Câu này chỉ tả cái đuôi .( ngoe nguẩy) - Câu này chỉ tả cái áo ( la vi ) - Em sẽ chăm sóc chú thật chu đáo để chú bắt được nhiều chuột hơn.( bảo vệ) - Câu mở đoạn viết hay. - Câu văn tả cái mũi hay. Tiết 5: ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ II A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết -So sánh ,hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về tự nhiên,con người ,hoạt động sản xuất của người dân ở HLS,trung du BB,Tây Nguyên ,đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền trung -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố đã học B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bản đồ hành chính VN+-Tranh ảnh về biển đảo - HS: Xem những bài đã học C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- KTBC III - Bài mới. 1. Giới thiệu-ghi đầu bài 2. Nội dung bài -Kể tên dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Kể tên dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn? - Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? - Gia - rai, Ê- đe, Ba - na, Xơ - đăng... và 1 số dân tộc khác đến xây dựng kinh tế như: Kinh, Mông, Tày, Nùng... - Thái, Dao, Mông... - Dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu H đọc và thảo luận và chọn ghép ý ở cột A với ý ở cột B A B 1.Tây nguyên 2.Đồng bằng nam bộ 3.Đồng bằng Bắc bộ 4.Các đồng bằng duyên hải miền trung 5.Hoàng Liên Sơn 6.Trung du Bắc Bộ * Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? IV. Củng cố- dặn dò ? * GV củng cố -Nhận xét tiết học –CB bài sau kiểm tra học kì b,Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta c,Vựa lúa lớn thứ hai,trồng nhiều rau xứ lạnh. a,Sản xuất nhiều lúa gạo,trái cây,thuỷ sản nhất cả nước d,Nghề đánh bắt hải sản,làm muối phát triển. e,Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a-pa –tít để làm phân bón. đ,Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc:có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta. -Khai thác dầu khí -Khai thác thuỷ hải sản -Làm muối ven biển ******************************************************************** Thứ 6 Soạn ngày 28/ 4 / 2010 Ngày dạy: Thứ 6 / /30 / 4 / 2010 Tiết 1: MĨ THUẬT : GV chuyên Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. A.Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán” tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Muốn tìm số TBC ta làm thế nào? - Nhận xét III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (175) Nêu yêu cầu? Nêu công thức giải loại toán này? Hãy dựa vào công thức để tính kết quả? - Hãy điền KQ? Nhận xét đánh giá bài của bạn? Bài 2(175) - Nêu đề bài? - Xác định tổng, hiệu số lớn, số bé? Hãy giải bài toán. GV ghi bảng. ? Nhận xét đánh giá bài của bạn? Bài 3(175) - Nêu đề bài? - Xác định dạng toán? - Tìm tổng, hiệu? HS thi giải nhanh Nhận xét chấm điểm? Bài 5(175) Xác định dạng toán? - Tìm tổng, tìm hiệu bằng cách nào? - Áp dụng công thức để giải? IV. Củng cố dặn dò:2’ - Nêu công thức tính? * GV củng cố - Dặn về xem lại bài. - Nhận xét giờ học - 3 em - Viết số thích hợp vào ô trống Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số bé 180 1016 1882 Số lớn 138 929 1389 - HS nháp điền KQ vào SGK - 3 em lên điền trên bảng. Bài giải Ta có sơ đồ: ? cây Đội I: 285 cây 1375cây Đội II: ? cây Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285 ) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: - 285 = 545 ( cây ) Đáp số: Đội I: 830 cây Đội II: 545 cây Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 ( m) Chều rộng của thửa ruộng là: ( 265 : 47 ) : 2 = 109 ( m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 ( m) Diện tích của thửa ruộng là: 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số" 17004 m2 - HS giải vào vở, 1 em lên bảng. Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999. Vậy tổng của chúng là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là số 99. Vậy hiệu của chúng là 99 KQ: Số bé 450; Số lớn 549 - 2 em ********************************** Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A.Mục tiêu: - Hiểu được các yêu cầu trong điện chuyển tiền. Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phô tô sẵn (mỗi loại 42 tờ) điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Đọc thư chuyển tiền? - Nhận xét III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1 (161) Nêu yêu cầu? Giải nghĩa những từ viết tắt: + N3 VNPT ký hiệu riêng của ngành bưu điện. + ĐCT: Viết tắt của điện chuyển tiền. HD HS cách ghi phần khách hàng viết. - Hãy làm bài? - Nêu bài của mình? Bài 2(161) - Nêu yêu cầu? Nêu phần chú giải? GV HD cách viết: VD: Báo Nhi đồng 6000 đồng/tháng Nhi đồng cười: 6000 đồng/tháng Thiếu niên TP : 16000đồng/tháng. - Nêu bài của mình? IV. Củng cố - dặn dò:2’ * GV củng cố Cần đọc kỹ những thông tin đã in sẵn và đầy đủ các thông tin ở trong tờ giấy in săn. * Dặn về xem lại bài. * Nhận xét giờ học - 2 em - 2 em - 1 em đọc to, lớp đọc thầm nội dung đã có sẵn trong điện chuyển tiền. - HS làm bài. - Nêu nối tiếp 7 em - Nhận xét đánh giá bài của bạn? - 2 em - 1 em đọc to, lớp đọc thầm toàn bộ nội dung giấy đặt mua báo chí. - 2 em - HS làm bài. - Nhận xét đánh giá bài của bạn? ************************************ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU A.Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của TN chỉ phương tiện( trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - Nhận biết trạng ngữ chỉ PT trong câu; Thêm TN chỉ phương tiện vào câu. * Áp dụng được bài học vào cuộc sống B. Đồ dùng dạy- học: - GV: 2 phiếu học tập loại to - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: Họat động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Bài tập 3(155) - Nhận xét III- Bài mới: 15’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài a.Nhận xét: - GV chép bài 1 lên bảng. - Tìm TN? - TN a trả lời cho câu hỏi nào? - TN b trả lời cho câu hỏi nào? - Loại TN trên bổ xung cho câu ý nghĩa gì? - TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ nào? Và trả lời cho câu hỏi gì? b. .Ghi nhớ: (160) 3. Luyện tập: 20’ Bài 1 (160): Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu - HS làm bài vào vở - Nhận xét bổ sung? Bài 2(160) Viết 1 đoạn văn ngắn tả một con vật mà em yêu thíchtrong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện Nêu nối tiếp? Nhận xét chữa bài VD: Buổi sáng, mẹ con chị Nâu thường đi kiếm mồi ở ngoài vườn chuối. Chị chăm chỉ tìm mồi, hễ được mồi là chị gọi con tục tục, lũ con xô tới tranh nhau ăn. Khi thấy tiếng quạ kêu, bằng đôi cánh to, rộng, chị che chở cho đàn con. IV.Củng cố dặn dò:2’ TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ nào? Và trả lời cho câu hỏi gì? * GV củng cố Dặn về xem lại bài và lấy thêm ví dụ về TN chỉ PT cho câu.. Nhận xét giờ học - 2 em - a) Bằng “mâm đá” độc đáo b) Với một chiếc khăn bình dị, - Bằng cái gì? - Với cái gì? - Phương tiện cho câu. - Nêu ghi nhớ - 5 em nhắc lại ghi nhớ. - 2 em nêu yêu cầu? a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học bàilàm bài đầy đủ b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng - 2 em nêu yêu cầu? - HS làm bài vào vở, 2 em làm phiếu to rồi dán lên bảng. - 5 em - 3 em - 2 em nêu ghi nhớ Tiết 5SINH HOẠT LỚP TUẦN 34 I - Yêu cầu -HS thấy được ưu, nhược trong tuần từ đó phát huy những ưu và khắc phục tồn tại. Rèn HS tính tích cực, tự giác học tâp GD HS trở thành con ngoan trò giỏi. II - Nội dung sinh hoạt - Từng tổ bình xét thi đua Lớp trưởng nhận xét. GV nhận xét: 1.Hạnh kiểm: - Đại đa số các em ngoan ngoãn, kính trọng thầy cô, đoàn giúp đỡ bạn bè. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra .Tình trạng nói chuyện riêng trong lớp đã có phần tiến bộ, Song nói tự do trong lớp vẫn còn ở một số em như : Quý, Kiên - Luôn có ý thức nhặt được của rơi trả lại người mất. 2. Hợc tập. -Nhìn chung các em luôn có ý thức học tập như: tự giác học bài và làm bài như Cường, Tuyến, Thuyền..... Tồn tại: + Chưa tự giác học bài (tập đọc) 4 em ko thuộc + Chưa tự giác làm bài cô giáo giao cho: Kiên, Sâm, Đội + Hiện tượng quên vở tuần này vần còn: Việt + Chữ viết chưa cẩn thận: Sâm , Hùng.... + Một số em chưa tích cực viết bài cần chấm dứt ngay. 3. Các hoạt động khác: -Nhìn chung các em tham gia các hoạt động khác đầy đủ, nhiệt tình. - Vệ sinh lớp sạch , ăn mặc quần áo gọn gàng III - Phương hướng tuần tới. Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập Đội Ôn tập tích cực chuẩn bị cho thi cuối năm. Thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp quy định. ************************************************
Tài liệu đính kèm: