Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 8

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .

- Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 .............................................................
TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu: 
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
- Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Qsát tranh và hỏi: Bức tranh vẻ cảnh gì?
 + Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?
 b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ.
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
-Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
 * Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài.
-Bình chọn 
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
Nếu chúng mình có phép lạ 
+ Nói lên ước muốn ....và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
- Suy nghĩ trả lời.
-2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Các bạn thiếu ....., không còn bom đạn.
+HS phát biểu tự do.
-2 HS nhắc lại ý chính.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
-2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
-5 HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
 .......................................................
TOÁN:	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 - Giáo dục HS thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1b- HS giỏi làm thêm câu a ,c, d
 - GV yêu cầu 4 HS làm bảng, lớp làm vào giấy nháp.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 dòng 1, 2
 - Lớp làm vào giấy nháp, 2 HS lên làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4a
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5* HS giỏi
 - GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
 -Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?
 - GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.
- HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2.
- Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
 .......................................................
CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu: 
 - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề
 b. Hứơng dẫn tiến chính tả:
 * Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
- Hỏi : + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
 * Nghe – viết chính tả:
 * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS 
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. 
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- đánh dấu.
 Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh mơ đến đất nước ....những nông trường to lớn, vui tươi.
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, 
- HS viết bài
-1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Rẻ- Danh nhân- Giường.
 .......................................................
CHIỀU: 	
LỊCH SỬ: ÔN TẬP	
I.Mục tiêu :
 - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
 - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
II.Chuẩn bị :
 -Băng và hình vẽ trục thời gian .
 -Một số tranh ảnh , bản đồ .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền .
 - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
 -Kết quả trận đánh ra sao ?
 - GV nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu :
 b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .
 - GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
 - GV nhận xét , kết luận .
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938.
 - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả .
 - GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cá nhân :
 - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :
 Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
 +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )
 +Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc kn?
 +Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .
 - GV nhận xét và kết luận .
 4.Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.
-3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét .
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
- HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền vào bảng .
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu .
*Nhóm 1:kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
*Nhóm 2:kể về khởi nghĩa Hai Bà trưng.
*Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS cả lớp .
TOÁN: ÔN LUYỆN
TÍNH CHÁT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thử phép cộng và giải.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? Cho ví dụ?
2. Luyện tập
- HD học sinh làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Đọc tính chất.
+Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
+ Làm bài tập trong vở bài tập toán 4.
3. Củng cố, dặn dò
- Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng?
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn ... rả lời 
- HS khác nhận xét.
- HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể: Vào nghề, những hạt thóc giống,
- HS kể chuyện theo cặp.
- Kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- HS viết bài vào vở.
- HS thực hiện yêu cầu
ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết: 2)
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của).
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày.
 - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 4:
 Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.
d/. Xé sách vở.
đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/. Không xin tiền ăn quà vặt
h/. Ăn hết suất cơm của mình..
i/. Quên khóa vòi nước.
k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
 - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
 - GV kết luận
 - GV nhận xét
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13)
 - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.
 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 - GV kết luận chung:
 Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí.
 - GV cho HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,  trong cuộc sống hằng ngày.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm bài tập 4.
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
+Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một vài HS đọc to phần ghi nhớ.
- HS cả lớp thực hành.
- Cả lớp.
.......................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi :+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin- Tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS .
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, cho điểm HS .
-3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
-1 HS giỏi kể - Lớp nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau.
-3 đến 5 HS thi kể.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: + Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin- Tin và Mi- Tin có đi thăm cùng nhau không?
+Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung 
- Nhận xét cho điểm HS .
Bài 3;
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Về trình tự sắp xếp.
+Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
3. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi: + Có những cách nào để phát triển caâu chuyện.
 + Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Tin- Tin và Mi- Tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin- Tin hay Mi- Tin.
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
 ....................................................... 	
TOÁN: 	 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS: 
 - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng êke).
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 39, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 - GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ?
 - Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 
 b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
 * Giới thiệu góc nhọn 
 - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
 - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
 - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
 - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
 - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông).
 * Giới thiệu góc tù 
 - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 - GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
 - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
 - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù *Giới thiệu góc bẹt 
 - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ?
 - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
 - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
 - GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
 Bài 2: HS giỏi làm các ý:
 - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
 - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Góc vuông.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.
-1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.
- HS nêu: Góc tù MON.
-1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
- HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.
- Thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS trả lòi trước lớp:
+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.
 ....................................................... 	
TOÁN: ÔN LUYỆN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số chúng".
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách giải bài toán"Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó"?
- Muốn giải bài toán dạng này cần xác định gì?
2. Hoạt động dạy học
- Chia nhóm
- Thảo luận , phân tích cách giải, rồi áp dụng giải các bài tập trong vở bài tập toán 4
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Xác định số lớn, số bé, tổng của hai số, hiệu của hai số.
- HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Giải bài tập
- Chữa bài
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 RÈN CHỮ VIẾT
.Mục tiêu: 
 - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ:, , sương gió, bạn thân,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề
 b. Hứơng dẫn tiến chính tả:
 * Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết tr
“Đôi giày ba ta màu xanh”, SGK.
- Hỏi : + Lái ước mơ có thứ gì??
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
 * Nghe – viết chính tả:
 - HS đổi vở, dò lỗi
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS:
Đúng chính tả, trình bày, chữ đúng mẫu
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+ Đô giày ba ta
- Luyện viết các từ: giày, tưng
- HS viết bài
- Làm việc theo cặp.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI
 Hoạt động ngoài trời (Do TPT tổ chức)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc