1. Bước đầu biết đọc lời nhân vật trong trong đối thoại
2.Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên Cương
thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy- học:
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN .................................................................... TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục đích –Yêu cầu: 1. Bước đầu biết đọc lời nhân vật trong trong đối thoại 2.Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(Trả lời được các câu hỏi ở SGK) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/KTBC - Kiểm tra bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . B/Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a/Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài b/Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương học nghề thợ rèn để làm gì? +Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? +Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - GV ghi nội dung chính đoạn 2 - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. - Gọi HS trả lời và bổ sung. +Nội dung chính của bài là gì? c/Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:“ Cương thấy . . .như khi đốt cây bông”. -Nhận xét tiết học. 3. Củng cố- dặn dò: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. - 1 HS đọc thành tiếng. - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -2 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. + HS trả lời + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: +Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc,cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, + Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn) - Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - HS nêu ....................................................... TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê- ke - GD HS tính cẩn thận khi kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. Hoạt động dạy & học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? -Các góc này có chung đỉnh nào ? - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. -Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. -Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3a *HS giỏi làm thêm - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4*HS giỏi - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C. - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HS dùng ê ke để kiểm tra -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 1 HS đọc trước lớp. - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. -1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV. -HS cả lớp. ................................................................... Chính tả : THỢ RÈN I.Mục đích –Yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ phân biệt uôn/uông. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập TV III. Hoạt động dạy & học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC - Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết : điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, -Nhận xét chữ viết của HS B/Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu MĐ,YC tiết học 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. -Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV chọn b để chữa lỗi chính tả Bài2 - Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát bảng nhóm và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -HS thực hiện theo yêu cầu. HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS nêu -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, -HS viết bài -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. -Chữa bài. Lời giải: -Uống ,nguồn, muống, xuống, uốn Chuông -HS cả lớp .................................................................... CHIỀU: LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I/Mục tiêu Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đâtd nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II/Đồ dùng dạy học : Hình trong SGK III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa. - Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. GV nhận xét cho điểm. B/Dạy bài mới 1.Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. 2.Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp. - GV nêu câu hỏi : + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? 3.Củng cố-dặn dò -Hỏi: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? -Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hai HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe. Trả lời câu hỏi: + Gặp buổi loạn lạc Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Đước nhân dân ủng hộ nên đánh đâu thắng đó. Năm 968, thống nhất được giang sơn, lên ngôi Hoàng đế đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. -Trả lời:Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước ( năm 968) ....................................................... TOÁN: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số chúng". - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán. - Rèn kĩ năng giải bài toá ... ............ TIẾN VIỆT: ÔN LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠI I. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ 2. Luyện phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. 3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: ước mơ Bài tập 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước gì có đôi cánh để bay ngay về nhà. Tuổi trẻ hay. Nam trở thành phi công vũ trụ. Vừa chợp mắt, Lan bỗng nghe tiếng hát. Bài tập 2: Nâng cao: Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ Ước mơ: ước, mơ, mong, muốn, mộng, tưởng - Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được Bài tập 3: Nâng cao Đặt ít nhất 2 câu với từ em ghép được ở bài 2 - GV hướng dẫn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 4; Em nêu lại một số thành ngữ có từ ước, hiểu thành ngữ đó thế nào? - GV bổ sung để có nghĩa đúng - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - 1 em nêu ghi nhớ - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Làm bài vào vở bài tập. Chữa bài - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc - Học sinh thảo luận theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đặt câu - Nhiều em đọc bài làm - Tìm hiểu thành ngữ - HS trả lời ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TT ) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC - GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. +Nêu những việc làm tiết kiệm tiền của của em trong cuộc sống hàng. ngày B/Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài “Tiết kiệm thời giờ” 2.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. - GV kết luận: +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(BT2) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) : - GV kết luận: +ý kiến a là đúng. +Các ý kiến b, c, d là sai - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò: -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) -Một số HS thực hiện. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. -HS thảo luận. -Đại diện lớp trả lời. -Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. -Các nhóm thảo luận. -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3. -HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -2 HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. . Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/Mục đích yêu cầu - Xác định được mục đích trao đổi.vai của mình trong cách trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi đạt mục đích . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ thích hợp để đạt được mục đích thuyết phục. II/Đồ dùng dạy học Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và cho điểm HS . B/Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung cần trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? -Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. 3.Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về viết bài 2 vào VBT - 3 HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. +Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. -HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - Bình chọn .................................................................... TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHÂT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I/Mục tiêu - Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật, hình vuông . - GD HS hăng say học tập. II/Đồ dùng dạy học -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. B/Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK 3.Thực hành Bài 1a *HS giỏi làm thêm bài b - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. - GV nhận xét. Bài 2a - GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. Bài1a *HS giỏi làm thêm bài b a/ HS vẽ được hình vuông cạnh 4 cm (như hướng dẫn SGK ). b/ HS tự tính được chu vi và diện tích hình vuông có cạnh 4 cm. Bài2 -Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK ( vẽ vào vở ). 4.Củng cố-dặn dò - GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. -HS nghe M N P Q + Các góc này đều là góc vuông. + Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. - HS vẽ vào giấy nháp. - 1 HS đọc trước lớp. - HS vẽ vào VBT. - HS nêu các bước như phần bài học của SGK. - Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - HS làm bài cá nhân. - HS cả lớp. - HS vẽ vào vở, rồi tự tính chu vi và tính diện tích. Chu vi của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm2) .................................................................... CHIỀU: TOÁN: ÔN LUYỆN THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc? - Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song? 2. Hướng dẫn học YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm với các bài tập trong vở bài tập Toán - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà ôn bài, ghi nhớ cách vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. - HS nêu. - Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. - Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra. - Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày. HS thực hiện yêu cầu HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu - HS biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian. Kể hai cảnh của vở kịch - Rèn kĩ năng phát triển câu chuyện . II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là kể chuyện? - Nêu cách phát triển câu chuyện? 2. Luyện tập - YC HS tập kể. - Khi kể cần lưu ý gì? 3. Củng cố, dặn dò - Gv đánh giá tiết học - Về nhà viết bài vào vở - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. - HS nêu. - Kể theo cặp đôi Kể trong nhóm Thi kể trước lớp - Những câu đối thoại giữa các nhân vật. Không quên hai câu mở đầu, giới thiệu hai cảnh của vở kịch. Câu chuyển tiếp để liên kết đoạn. - Cả lớp bình chọn bạn phát triển câu chuyện hay nhất. .................................................................... HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : AN TOÀN GIAO THÔNG : BÀI 3 GIÁO ÁN SOẠN RIÊNG .
Tài liệu đính kèm: