Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 03

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 03

TUẦN 3

Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012

Tập đọc – Tiết 5

THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

1- Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện giọng thông cảm với nỗi đau của bạn.

2- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời các câu hỏi SGK)

3- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư

4- Qua bức thư các hiểu được : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại cho cuộc sống con người .Để hạn chế lũ lụt , con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông: Biết chia sẻ với bạn bè .

- Xác định giá trị: Thương bạn ,muốn chia sẻ cùng bạn.

- Tư duy sáng tạo: Biết viết thư chia sẻ với mọi thân ở xa.

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tập đọc – Tiết 5
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
1- Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện giọng thông cảm với nỗi đau của bạn. 
2- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời các câu hỏi SGK)
3- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư 
4- Qua bức thư các hiểu được : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại cho cuộc sống con người .Để hạn chế lũ lụt , con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
Thể hiện sự cảm thông: Biết chia sẻ với bạn bè .
Xác định giá trị: Thương bạn ,muốn chia sẻ cùng bạn.
Tư duy sáng tạo: Biết viết thư chia sẻ với mọi thân ở xa. 
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 - Động não - Trải nghiệm - Trao đổi cặp đôi.
IV. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc – Mã thiết bị : THDC 2003. 
- Hoà Bình, ngày 5/ tháng 8 năm 2001. Bạn Hồng thân mến,.....Chia buồn với bạn.
V. Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
14’
10’
12’
10’
2’
1-Ôn định: Hát
2- Kiểm tra: 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình 
+ Nêu nội dung của bài? 
- GV nhận xét cho điểm
3- Bài mới :
 a.GTB: HS quan sát tranh và giới thiệu.
 b.Nội dung:
*Hoạt động 1 : Kết nối
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia bài làm 3 đoạn: SGV. 
+HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, GV sửa chữa cách đọc cho HS.
+ HS luyện đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ khó.
+ HS đọc lần 3 kết hợp luyện đọc câu dài.
+ HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức thi đọc.
*Hoạt động 2: Động não
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Vì sao bạn Lương biết bạn Hồng ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nêu ý của đoạn 2? 
- HS đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để chia sẻ với nhân dân vùng lũ lụt ?
+ Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp bạn ?
+ Nêu nội dung của đoạn 3 ? 
- HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư- thảo luận nhóm đôi TL câu hỏi:
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
- Nội dung của bức thư.
* Hoạt động 3: Thực hành
đọc diễn cảm3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- 1 HS đọc lại Đ1: ? Khi đọc đoạn này em cần đọc với giọng ntn? 
- GV HD đọc diễn cảm đoạn văn : 1 HS giỏi đọc mẫu. HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp - GV nhận xét cho điểm.
3- Củng cố, dặn dò:
Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?- Liên hệ.
Chuẩn bị bài sau: “Người ăn xin”.
I. Luyện đọc :
- trận lũ lụt, xả thân, phong trào, khắc phục,
II. Tìm hiểu bài: 
1. Lí do, mục đích viết thư:
- xúc động, hi sinh, lũ lụt, chia buồn.
2. Niềm thông cảm và chia xẻ với bạn:
- mình hiểu, vượt qua nỗi đau.
3. Quyên góp, giúp đỡ đồng bào vùng lũ:
- ủng hộ, quyên góp đò dùng học tập.
- tiền bỏ ống.
*Nội dung : Bức thư cho thấy niềm thông cảm và chia sẻ rất chân thành của bạn Lương với bạn Hồng.
Khoa học – Tiết 5
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I- Mục tiêu:
- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm( thịt, cá, trứng, tôm, cua) và chất béo( mỡ, dầu, bơ..).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể; Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A,D,E,K.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
- Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Vở bài tập KH – Hình minh họa tr12, 13 – SGK phóng to.
- Thẻ chữ : Mã thiết bị : THTK 1010.
III-Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
5’
15’
5’
12’
2’
Kiểm tra: 
+Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
a.GT bài:
 + Em hãy kể tên các thức ăn hàng ngày các em ăn?
b.Nội dung: 
* Hoạt động 1: Theo cặp
- HS quan sát hình minh hoạ T12,13 thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: 
- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo, những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm?
- HS nối tiếp nhau trả lời - GV nhận xét kết luận đúng.
+ Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
* Hoạt động 2 : Cá nhân
 Liên hệ bản thân:
+ Khi ăn cơm với thịt cá em cảm thấy thế nào?
+ Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào?
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
GV kết luận: SGK
* Hoạt động 3 : Theo nhóm
 Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm chất béo.
- HS thảo luận theo nhóm 2 làm vào vở bài tập KH: Phân loại thức ăn.
+ Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm? Nguồn gốc?
+ Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo? Nguồn gốc?
- Kết luận các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài học em ghi nhớ được điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
1. Thức ăn có chứa chất đạm và chất béo:
- đậu nành, thịt lợn, trứng gà, cá, đậu phụ,
2. Vai trò của chất đạm và chất béo:
- Tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể.
- Giúp cơ thể hấp thụ vi-ta- min.
3. Phân loại thức ăn chứa chất đạm, chất 
béo:
Toán – Tiết 11
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP- Tr 14)
I- Mục tiêu:
- HS đọc, viết được một số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- BT1,2,3’ HSKG làm hết các BT.
II- Đồ dùng dạy - học
:- Bảng phụ kẻ bảng như SGK- Mã thiết bị : THDC 2003.
III- Hoạt động dạy- học.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
3’
15’
20’
2’
1. Kiểm tra: 
- Hai HS làm BT 3 trang 13.
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài. 
b.Dạy bài mới: 
*Hoạt động 1: Cả lớp
 Hướng dẫn HS đọc và viết số.
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn- HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp: 342 157 413.
- HS đọc số 
=>Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu. 
=>Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên của lớp đó. - GV đọc chậm số 342 157 413 sau đó đọc liền mạch.
- HS đọc số - Nêu lại cách đọc số.
*Hoạt động 2: Cá nhân. 
- HS đọc tiếp nối yêu cầu từng BT.
- HS nêu cách làm của từng BT.
- GV nhận xet và lưu ý cách làm từng BT.
- HS tự giác làm BT.
- GVQS giúp đỡ HS làm bài còn chậm.
*Bài 1: Viết và đọc số theo bảng.
- Cho HS viết các số tương ứng vào vở - HS nối tiếp nhau lên bảng viết .( Mỗi em chỉ viết một số). Lớp nhận xét - GV chốt kết quả đúng.
*Bài 2: Đọc các số sau: - GV viết các số lên bảng - HS nối tiếp nhau đọc - Lớp nhận xét.
- Em hãy nêu cách đọc số ?
*Bài 3: GV đọc cho HS viết vào giấy nháp, một HS lên bảng viết.
- Lớp cùng GV thống nhất kết quả đúng.
*Bài 4:
- HS đọc bảng số liệu 
- Lớp đọc thầm để trả lời các câu hỏi trong SGK. 
- HS nối tiếp nhau trả lời. Lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc số.
- GV khắc sâu kiến thức: 
- Nhận xét tiết học.
I. Lí thuyết:
342157413: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
II. Luyện tập :
+ Bài 1: Viết và đọc số theo bảng.
+ Bài 2: Đọc các số.
7312836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
+ Bài 3: Viết các số.
a.Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn: 10250214
+ Bài 4:
Đạo đức – Tiết 3
BÀI 2 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó trong học tập
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ ,giúp đỡ của thầy cô , bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
III. Các phương pháp kĩ thuật tích cực có thể sử dụng :
- Giải quyết vấn đề - Dự án.
IV.Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị một số câu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT.
V. Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
4’
5’
10’
10’
5’
2’
1.Bài cũ: 
+ Em hãy nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập?
+HS liên hệ bản thân.
+ GVNX cho điểm.
2.Bài mới:a.Giới thiệu bài. 
 b.Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV kể chuyện.
- 2 HS kể tóm tắt lại chuyện
* Hoạt động 2: Theo nhóm 
- HS đọc câu hỏi 1;2 - SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+Em học được từ Thảo điều gì?
- GV ghi bảng ý chính.
- GV: Bạn Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, xong Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua vươn lên học giỏi, chúng ta cần học tập bạn Thảo.
* Hoạt động 3: Theo cặp
câu hỏi 3 T4- SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi:
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- Lớp trao đổi và đánh giá cách giải quyết.
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* Hoạt động 4: Cá nhân 
- HS làm bài tập 1.
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do.
- GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực.
+ Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố:
- GV khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập 3-4 SGK.
1.Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó.
*Ghi nhớ: SGK
BT 1- SGK 
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
Thể dục - tiết 5
ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I.Mục tiêu :
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. 
 -Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe” Yêu cầu HS chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi. 
II.Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. 
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
 -Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
 -Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 
2. phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ:
 -Ôn ... - Hãy đọc tiếp nối yêu cầu từng BT.
- Hãy nêu cách làm BT.
- GV nhận xét và nêu cách làm BT.
- HS tự giác làm BT.
- GVqs ý thức làm bài của từng HS.
- Gọi HS lên chữa bài – Khắc sâu kiến thức.
- Bài tập 2a:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm và làm vở bài tập.
- 2 HS làm trên bảng phụ
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
- 1HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
+ Hỏi nội dung của đoạn văn ?( ca ngợi cây tre thẳng thắn ,bất khuất là bạn của con người ).
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật. 
1. Nghe -Viết:
- lạc giữa, lối, lưng, 
nhòa, rưng rưng,...
- trước, sau..,
2. Luyện tập: 
*Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
- tre-không chịu-Trúc dẫu cháy-Tre-tre-đồng chí-chiến đấu-Tre
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn – Tiết 6
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
 - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư ,nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thưND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin( mục III).
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 Tìm kiếm và xử lí thông tin .
 Tư duy sáng tạo: HS có thể tự viết một bức thư cho người thân ở xa. 
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: 
- Làm việc nhóm – Chia sẻ thông tin - Đóng vai.
IV-Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ ghi các phần của bức thư – Mã thiết bị : THDC2003.
V- Hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
4’
10’
20’
2’
1. Kiểm tra:
+ Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của n/v để làm gì ? Có những cách kể nào?
- HSTL. 
- GVNX và cho điểm. 
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Cả lớp
- 1HS đọc lại bài thư thăm bạn 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Đầu bức thư bạn Lương viết gì ?
+ Trong thư ngoài lời chào hỏi,bạn Lương có nêu mục đích viết thư không ?
+ Bạn hỏi thăm tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em người ta viết thư để làm gì ?
+ Vậy, nội dung 1 bức thư cần có những gì?
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
+ Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
*Ghi nhớ (SGK -T34) : 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
*Hoạt động 3: Cá nhân
-HS đọc đề bài. 
+ Đề bài YC em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư để làm gì ? Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô ntn cho thân mật ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay ?
+ Nên chúc bạn,hứa hẹn với bạn điều gì?
- HS thực hành viết thư.
- Gọi HS đọc bài viết - lớp nhận xét - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu kiến thức: Một bức thư gồm có mấy phần?
 - GV nhận xét tiết học. 
- YC HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.
I. Nhận xét: 
Phần đàu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi.
Phần chính:
Phần cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên.
II. Ghi nhớ : 
III. Luyện tập :
*Đề bài: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường hiện nay.
Toán – Tiết 15
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN( Tr 20)
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng 10 ký hiệu ( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân .
- Nhận biết được giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- BT1,2,3: viết giá trị chữ số 5 của hai số
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ BT1 – Mã thiết bị : THDC 2003.
III. Hoạt động dạy- học.
TG
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
3’
15’
17’
2’
1.Bài cũ:
- HS lên bảng viết dãy số tự nhiên.
- GVNX cho điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài. 
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1 : Cả lớp
- Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? Một trăm bằng bao nhiêu chục? Một nghìn bằng bao nhiêu trăm? Một chục nghìn bằng bao nhiêu nghìn?
- Vậy, cứ mười đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó? ở mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số. 
+ Hãy kể 10 số tự nhiên ban đầu?
=> với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Có thể viết được mọi số tự nhiên.
- GV đọc cho HS viết các số: 2005 ; 635 402 793 .
- Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong 2 số: 2005 và 5002. 
- Giá trị của chữ số 5 trong 2 số trên thay đổi như thế nào? 
=> viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
*Hoạt động 2: Cá nhân
- Hãy đọc kĩ và nêu rõ yêu cầu từng BT.
- Nêu cách làm từng BT.
- GV nhận xét và lưu ý cách làm từng BT.
- HS tự giác làm BT.
- GV qs ý thức làm BT của từng HS. 	
Bài 1: HS quan sát bài mẫu rồi tự làm
- HS đọc số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài 2: HS quan sát mẫu
- Muốn viết các số thành tổng ta dựa vào đâu?
- Cho HS tự làm các ý còn lại theo mẫu rồi chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài và quan sát mẫu
+ Vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?( Vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị và lớp đơn vị)
- HS làm tiếp các ý còn lại và đọc kết quả
3- Củng cố, dặn dò: 
 - GV khắc sâu kiến thức.
 - GV nhận xét giờ.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
I. Lí thuyết:
1. Đặc điểm của hệ thập phân:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
2. Cách viết số trong hệ thập phân:
- Hệ thập phân có mười chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II. Thực hành:
+ Bài 1: Viết theo mẫu:
+ Bài 2: Viết mỗi số sauđây thành tổng.
387 = 300 + 80 + 7
+ Bài 3: 
Địa lý – Tiết 3
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- Nêu đực tên một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Mông, Dao..
- Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS:
+ Trang phục; mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu như gỗ, tre, nứa
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam – Mã thiết bị : THDL2012.
III. Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
4’
10’
10’
10’
3’
1. Kiểm tra: Kể tên các dãy núi chính ở phía bắc nước ta? 
	+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của tổ quốc?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1 : Cả lớp
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK ttrả lời câu hỏi sau:
	+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
+ Xếp thứ tự các dân tộc ( Dao, Mông, Thái ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ? Người dân ở nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? vì sao?
* Hoạt động 2 : Theo cặp
- HS dựa vào mục 2 trong SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?. Bản có nhiều nhà hay ít nhà? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV chốt bài
* Hoạt động 3 : Theo nhóm
 HS dựa vào mục 3, các hình trong sách giáo khoa và tranh, ảnh về chợ phiên lễ hội thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên? Kể tên 1 số hàng hoá được bán ở chợ? Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở HLS? Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những HĐ gì?
- Đại diện nhóm TB.
- GV nhận xét chốt ý.
 3- Củng cố dặn dò: 
- GV khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét giờ. Dặn HS về học thuộc 
1. Hoàng Liên Sơn- nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
- Dân cư thưa thớt.
- Dân tộc ít người: Dao, Thái Mông,
2. Bản làng với nhà sàn.
- Bản làng nằm ở sườn núi hoặc thung lũng.
- Làm nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp.
3. Chợ phiên, lễ hội, Trang phục.
- Chợ phiên là nơi mua bán, giao lưu văn hóa, gặp gỡ, kết bạn.
Kỹ thuật - Tiết 3
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Mục tiêu:- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải(vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.Đường cắt có thể mấp mô.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Kéo cắt vải – Mã thiết bị : THKT 2001.
- Vải phin – Mã thiết bị : THKT 2003.
- Chỉ trắng – Mã thiết bị : THKT 2005 
- Chỉ đen – Mã thiết bị : THKT 2006 
- Chỉ thêu – Mã thiết bị : THKT 2007. 
- Thước dây – Mã thiết bị :THKT 2008
- Thước – Mã thiết bị : THKT 2009.
- Viên phấn vạch – Mã thiết bị : THKT 2010.
- Khung thêu - Mã thiết bị :THKT 2012
- Giấy than – Mã thiết bị : THKT 2012
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1’
2’
5’
10’
10’
5’
3’
1.Ôn định: Hát
2.Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GVNX – tuyên dương.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Cả lớp
- HS quan sát, nhận xét mẫu
+ Em hãy nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
+Vạch dấu là công việc thực hiện vào lúc nào? 
* Hoạt động 2: Theo cặp
GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
a. Vạch dấu trên vải:
+ HS quan sát hình 1a, 1b SGK và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải?
- 1 số HS lên bảng thực hiện vạch dấu thẳng trên vải.
- Khi vạch dấu, ta cần lưu ý gì?(phải vuốt thẳng vải; khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng)
b. Cắt vải theo đường vạch dấu:
+ HS quan sát hình 2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- Khi cắt vải, ta cần lưu ý gì?(tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn; mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên; đưa lưới kéo theo đúng đường vạch dấu.)
* Hoạt động 3: Cá nhân
- GV nêu thời gian và yêu cầu HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ HS nhất là những em còn lúng túng.
+ Đường cắt của HS có thể mấp mô còn HS khéo tay đường cắt ít mấp mô.
* Hoạt động 4: Cả lớp
- HS trưng bày sản phẩm
-HS + GV đánh giá.
4.Củng cố – dặn dò:
 - GV khắc sâu kiến thức.
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
- Về nhà chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài sau.
1.Quan sát, nhận xét
2.Thao tác kỹ thuật
- Vạch dấu để cắt được thực hiện theo 2 bước: +Vạch dấu trên vải 
+Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Cắt vải theo đường vạch dấu:
3.Thực hành
4.Đánh giá nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN3LOP4.doc