Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 đến tuần 4

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 đến tuần 4

:Mục tiêu:

 Giúp HS .

- ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000

- Ôn tập viết tổng thành số.

- ôn tập về chu vi của một hình.

II:Chuẩn bị:

- Bảng phụ bài tập 2.

III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 102 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 đến tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 1
(Từ ngày 10 đến ngày 14 tháng 9)
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
?&@
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
- ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Ôn tập viết tổng thành số.
- ôn tập về chu vi của một hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ bài tập 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.4’
2.Bài mới.
HĐ1:Ôn tập các số đến 100000
 28’
HĐ2: Tính chu vi của các hình.
 8’
3.CC, dặn dò 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, nhắc về bổ sung nếu thiếu.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
- Chữa bài và yêu cầu:
Bài2:Yêu cầu 
Bài:3.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
- Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
- Yêu cầu:
- Nhận sét tiết học .Dặn HS
- Để đồ dùng môn toán lên bàn
- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập
- 1HS lên làm bài a.Cả lớp làm vào vở
+Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b.2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng
- HS nêu quy luật các số trên tia số a, và các số trong dãy sốb.
- HS thaỏ luận theo căp đôi
- 3- 4 cặp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
a.Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b.Viết tổng các nghìn, trăm, chục, dơn vị thành các số.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Tính chu vi của các hình
- Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
- GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
?&@
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: Máu sắc và cách pha màu
(Giáo viên chuyên)
?&@
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác sẵn sàng làm việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu đối, đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài. 2’
2.HD luyện đọc 11’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3:Đọc diễn cảm 10’
3.Củng cố dặn dò: 5’
- Giới thiệu về chưng trình học kì I
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
- Yêu cầu đọc đoạn
- HD đọc câu văn dài.
- Ghi những từ khó lênbảng.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu:
- Giải nghĩa thêm nếu cần.
- Đọc diễn cảm bài.
- Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt?
- Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lêntấm lòng hào hiệp của dế mèn?
- Em đã bào giờ thấy người bênh vực kẻ yếu như dế mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
- Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
- Đọc diễn cảm bài và HD.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
- Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc câu dài.
- Phát âm từ khó.
- Nghe.
- Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
- 2HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầmchú giả.
- 2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- 1HS đọc đoạn 1.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bư những những phấn như mới lột ..
- 1HS đọc đoạn 2.
- Trước đây mẹ nhà trò có vay lương ăn .
- 1HS đọc đoạn 3:
- Em đừng sợ, hãy về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Nhiều HS nêu:
- Nêu: và giải thích
- Nghe.
- Luyện đọc trong nhóm
- Một số nhóm thi đọc.
- Thi đọc cá nhân.
?&@
Khoa học
Con người cần gì để sống
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
Kể đựơc những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí,.
Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II.Đồ dùng dạy - học.
- Các hình SGK.
- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Khởi động.
HĐ 1: Con người cần gì để sống.
HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người mới cần.
HĐ 3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
3.Dặn dò:
- Giới thiệu chương trình.
- Yêu cầu mở mục lục, nêu tên các chủ đề.
- Dẫn dắt ghi tên bài 
- HD thảo luận nhóm.
- Chi nhóm, mỗi nhóm 6HS
- Nhận xét
- Yêu cầu bịt mũi nhịn thở.
- Em có cảm giác thế nào có nhịn thở lâu hơn được không?
KL:
- Nếu nhịn ăn, nhịn uống em thấy thế nào?
- Nếu hàng ngày chúng ta không được quan tâm thế nào?
KL:
- Yêu cầu mở sách.
- Con người cần những gì trong cuộc sống hàng ngày?
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4- 6HS
Phát phiếu.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí
2
Nước
3
.
- yêu cầu quan sát SGK và đọc phiếu.
- Giống động vật, thực vật con người cần gì để sống?
- Hơn động vật và thực vật, con người cần gì để sống?
KL:
- Giới thiệu trò chơi 
- Con người cần gì để sống?
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhắc HS về nhà tìm hiểu xem hàng ngày chúng ta phải trả qua những gì?
- Nối tiếp nêu tên các chủ đề.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe.
- Hình thành nhóm và thảo luận ghi vào phiếu.
+Con người cần gì để duy trì sự sống?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét - bổ xung.
- Thực hiện.
- Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
- Nghe.
- Em cảm thấy đói khát, mệt.
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
- Quan sát hình 4,5 SGK.
- Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung.
- hình thành nhóm
- Nhận phiếu, 1HS đọc phiếu.
- Quan sát và đọc phiếu.
- Nêu:
- Nêu:
- Nghe.
- Tiến hành trò chơi theo HD.
?&@
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
(Tiếp)
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
- Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000
- Ôn tập về so sánh các số đến phạm vi 100 000
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Luyện tập về bài toán thống kê số liệu
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ cho bài tập 5.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới
GTB2’
HĐ1:Ôn tập về 4 phép tính và so sánh số đến 
100 000 10’
HĐ2.Ôn về thứ tự các số trong phạm vi 100000
 7’
Hđ3:Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. 8’
3.Củng cố- Dặn dò.2’
- Yêu cầu:
- Kiểm tra vở bài tập một số HS khác.
- Nhận xét.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu .
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu thực hiện nêu lại cách đặt tính.
Bài3.Bài tập yêu cầu so sánh các số và điền dấu >,<, = thích hợp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài5.Treo bảng số liệu như bài tập5 SGK.
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học, dặn HS
- 3 HS lên bảng làm bài số 2.
- HS dưới lớp để vở bài tập lên bàn.
- Nhận xét.
- Tính nhẩm
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
- Theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện tính rồi dặt tính
- Thực hiện vào bảng con
- 4 HS lần lượt thực hiện nêu về phép tính công, trừ, nhân, chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
- 3- 4 HS nêu cách so sánh.
- Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số với nhau theo thứ tự.
a.56 731,65371,67 351,75 631.
b.92678,82 697 79 862, 62 978
- Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
- Về nhà làm lại các bài tập.
Thể dục
Giới thiệu chương trình - Trò chơi Chuyền bóng tiếp sức
(Giáo viên chuyên)
?&@
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I.Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về các bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
Bộ phậncác chữ cái để ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TL
 Giáo viên
Học sính
HĐ 1: Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2:BM
 HS làm ý 1. 2’
HS Làm y 2: 4’
 ý 3
 3’
ý 4
 7’
 Ghi nhớ 4’
HĐ 3: Luyện tập.
 11’
3.Củng cố dặn dò.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Yêu cầu HS nhận xét số tiếng có trong câu tục ngữ.
- Làm mẫu dòng đầu.
- Chốt lại : Có 14 tiếng.
- yêu cầu đánh vần và ghi lại cách đánh vần.
- Nhận xét chốt lại.
- Hãy đọc yêu cầu ý 3:
Giao nhiệm vụ.
- Các em phải chỉ rõ tiếng đầu do những bộ phận nào tạo thành?
- Nhận xét - chối lại bầu: b+âu+`
- Phân tích các tiếng còn lại.
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận xét chốt lại.
- Treo bảng phụ và giải thích.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Giao nhiệm vụ làm việc theo bàn.
- Nhận xét - chấm một số bài.
Bai 2:- Giải câu đố.
- Nêu yêu cầu chơi
- Nhận xét tuyên dương.
- nhận xét tiết học 
- Nhắc HS về nhà tập phân tích các tiếng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2HS đọc câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn.
- Dòng đầu có 6 tiếng
- Dòng sau có 8 tiếng.
- Đánh vần thầm.
- 1Hs làm mẫu 1 tiếng.
Thực hiện theo cặp.
- Thực hiện đánh vần ghi vào bảng con.
- 1HS đọc.
- Làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nêu.
- Nhận xét.
- 1HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- Làmviệc theo nhóm
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
- Đại diện các nhóm lên bảng làm.
- Nhận xét - bổ xung.
- Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- 2HS đọc đề
- Phân tích các bộ phận theo mẫu.
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
nhiễu
điều
Nh
Iêu
~
- Làm việc cá nhân vào phiếu bài tập.
- nối tiếp nêu miệng.
1HS đọc câu đố và đố bạn trả lời.
?&@
chính tả
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
(Nghe viết)
I.Mục đích - yêu cầu.
- Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn trong bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, an/ang.
II.Đồ dùng dạy - học.
Chuận bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy - học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu. 1’
HĐ 2: Viết chính tả 20’
HĐ 2: Luyện tập. 12 - 14’
3.Củng cố dặn dò: 3’
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
- Nhắc HS khi viết bài.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại bài 
- Chấm 5 - 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì ... thường theo đừng vạch dấu.
-Rèn luyện kĩ năng kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học.
 8’
HĐ 2: Thực hành. 23’
HĐ 3.Nhận xét – đánh giá. 5’
3.Dặn dò 2’
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu 
-Quan sát các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường kim khâu và các mũi khâu của HS.
-Nhắc lại quy trình thực hiện.
-Nhắc lại cách kết thúc đường khâu.
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi và giúp đỡ.
Gợi ý nhận xét.
-Nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc lại phần ghi nhớ
-2HS lên bảng thực hiện khâu một và vài mũi khâu thường.
-1HS nhắc:
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu các mũi theo đường dấu.
-Thực hành cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn
-Nhận xét bình chọn.
	?&@
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu:
	Học song bài này HS biết:
Trình bày đựơc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân
Xác lập được mối quan hệ địalí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngừơi
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam.
Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra,
2.Bài mới.
HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc.
HĐ 2:Nghề thủ công truyền thống.
HĐ 3: Khai thác khoáng sản.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ở đâu? 
-Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy?
KL: Vì ở trên núi .....
-Yêu cầu.
-Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
-Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
-Nhận xét – Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-KL: Người dân ở ..........
-Yêu cầu.
-ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
-Yêu cầu:
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miềnnúi còn khai thác gì?
-Người dân họ làm những nghề gì?
-Nghề chính?
KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc bài
-2HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-Quan sát hình SGK.
-Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa ngô chè,... ở trên nương, rẫy, ruộng bậc thang.
Ngoài ra họ còn trồng: .....
-... vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang ....
-Nghe.
-Từng cặp HS dựa vào tranh, ảnh vốn hiểu biết để trả lời.
-Nghề thủ công: ....
-Hàng thổ cẩm:...
-Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
-Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ ....
-Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – bổ xung.
-Cá nhân HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK và trả lời câu hỏi.
-3-4HS kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
-A – pa – tít, chì, kẽm ....
-1-2HS nhìn sơ đồ mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
-Nêu:
-Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng.
-Nghề nông, thủ công ....
- nghề nông là nghề chính.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
	?&@
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2007
Toán
Giây, thế kỷ
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ
-nắm được mối quan hệ giữa giây phút, giữa năm và thế kỷ
I. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 kiểm tra
 4-5’
2 bài mới
HĐ 1: giới thiệu bài
HĐ 2:Giới thiệu giây , thế kỷ
 10-12’
HĐ 3:Luyện tập thực hành
3)Củng cố dặn dò 2’
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD kuyện tập T 19
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
a)giới thiệu giây
-Cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ
 đặt câu hỏi cho HS trả lời
VD: khoảng thới gian kim giờ đi từ một số nào đó( vdụ từ sô 1 đến số liền ngay sau đó như số 2 là bao nhiêu giờ?
-khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
-1 giờ bằng bao nhiêu phút?
Hòi HS kim thứ 3 này là kim gì?
-Giới thiệu chiếc kim thứ 3 trên đồng hồ
-Một vòng trên đồng hồ là 60 vạch vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây
-Viết lên bảng: 1 phút= 60 giây
b)Giới thiệu thế kỷ
-Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ngưới ta dùng đơn vị đo là thế kỷ
-Treo hình vẽ trục thời gian như SGK
+Đây là trục thời gian 100 năm hay 1 thế kỷ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau
+tính môc thế kỷ như sau
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ nhất.
-+Từ năm 101 đến 200 là thế kỷ thứ 2.............
Vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian sau đó hỏi+
+Năm 1879 là ở thế kỷ nào?............
+năm 2005 là ở thế kỷ nào?
-giới thiệu để ghi thế kỷ thứ mấy người ta thường dùng chữ số la mã
VD thế kỷ thứ 10: X
-Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20,21 bằng chữ số la mã?
Bài 1 
-yêu cầu HS đọc đề và làm bài
-Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau
-Hỏi: Em thế nào để biết 1/3 phút= 20 giây
-làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây= 68 giây
-Hãy nêu cách đổi # thế kỷ ra năm?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
Với HS khá giỏi yêu cầu HS tự làm bài.........
Bài 4:
HD phần a
+Lý thái tổ dời đô về thăng long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ thứ mấy?..............
-Nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau
-Yêu cầu HS làm tiếp phần b
-Chữa bài cho HS điểm
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập được giao
-3 HS lên bảng
-nghe
-Quan sát và chỉ theo yêu cầu
-1 Giờ
-1 phút
-1 giờ= 60 phút
-HS nghe giảng
-Đọc: 1 phút= 60 Giây
-Nghe và nhắc lại
1 thế kỷ = 100 năm
-Theo dõi và nhắc lại
-thế kỷ 19
-Ghi ra nháp 1 số thế kỷ bằng chữ số la mã
-Viết XI X,XX,XXI
-3 hs lên bảng
-Theo dõi chữa bài
-Vì 1 phút= 60 giây nên 1/3 phút=60 giây:3= 20 giây
-Vì 1 phút=60 giây nên 1 phút 8 giây=60 giây+ 8 giây=68 giây
-1 thế kỷ = 100 năm vậy # thế kỷ= 50 năm
-Tự làm bài
-Năm đó thuộc thế kỷ 11
...........
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
	?&@
âm nhạc
 (Giáo viên chuyên)
	?&@
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
I.Mục tiêu:
	Sau bài học: HS có thể:
Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đam thực vật.
Nêu được ích lợi của việc ăn cá.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1:12’ Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
HĐ 2: 20’Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm thực vật với đạm động vật. MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp thực vật.
-Giải thích được sai không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Nêu yêu cầu.
-Hầu hết các thức ăn có từ đâu?
-Giới thiệu bài.
Tổ chức.
-Chia lớp thành 2 đội.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nêu chỉ các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật, đạm thực vật?
-Tạo sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Chí nhóm:
-Theo dõi giúp đỡ 
-Nhận xét – bổ xung
KL: 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-2HS trả lời câu hỏi.
-Tại sao vần ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
-Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những thức ăn nào cần ăn đủ, hạn chế, ăn vừa?
-Trả lời.
-Hình thành nhóm
-Nối tiếp kể tên các mon ăn chứ nhiều chất đạm:
-Đội nào nhanh hơn đội nào thắng.
-Thực hiện chơi.
-2HS nối tiếp đọc bảng thông tin giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn có chứ chất đạm.
- đậu kho thịt, lẩu cá, tôm nấu, canh cua, .....
-Cần ăn đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể, mỗi loại đạm chứa chất bổ khác nhau.
-Hình thành nhóm, nhận phiếu học tập. 
-Đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau:
+ Tại không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+Trong nhóm đạm thực vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét.
-2HS đọc ghi nhớ.
	?&@
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt chuyện
I.Mục đích - yêu cầu.
-Thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới
Hđ 1: Giới thiệu bài 1’
HĐ 2: Xây dựng cốt truyện 
3)Củng cố dặn dò 2’
-Gọi HS lên kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
a)Xác định yêu cầu của đề bài
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài
-Giao việc:Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra. Để kể được câu chuyện các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra, diễn biến câu chuyện ra sao? Kết quả thế nào? Khi kể các em nhớ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết
b)Cho HS lựa chọn chủ đề câu chuyện
-Cho HS đọc gợi ý
-Cho HS đọc chủ đề các em chọn
-GV nhấn mạnh: gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng. Ngoài ra các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật
c)Thực hành xây dựng cốt truyện
-Cho HS làm bài
-Cho HS thực hành kể
-Cho HS thi kể
-Nhận xét khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay
-Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể
-Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học ở tuần 5
-2 HS lên bảng trả lời
-nghe
-1 HS đọc yêu cầu của đề bài
-HS lắng nghe
-1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện
-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọ 1 trong 2 đề tài đó
-Chọn 1 HS giỏi để kể mẫu dựa vào gợi ý 1 HS trong SGK
-HS kể theo cặp HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-Lớp nhận xét
-HS viểt vắn tắt vào vở cốt truyện của mình
-Để xây dựng được được 1 cốt truyện cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện chủ đề của chuyện diễm biến của chuyện=>Diễn biến này cần hợp lý tạo nên 1 cốt truyện có ý nghĩa
	?&@
Sinh hoạt
Sinh hoạt tập thể
	?&@

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan1-4.doc