Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 năm 2014 - 2015

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 năm 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè,

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị

 - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác.

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 năm 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Soạn bài: TKB thứ 2
 Ngày soạn:16- 8 - 2014
 Ngày dạy : 18- 8 - 2014
Tiết: 1 Tập đọc 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
* KNS: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
 Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3/ Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời : Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
 4/ Đọc diễn cảm 
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
 5/ Củng cố:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
 6/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. 
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý 
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài 
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
 + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 2: Toán 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc viết các số đến 100 000.
	- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học.
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000
 3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
 3.3/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
 3.4/ Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
 3.5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Học sinh nêu ví dụ
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
.
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính chu vi các hình sau: 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 3. Thể dục: ( GV chuyên dạy)
Tiết 4 Chính tả (nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... 
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 
 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: (lựa chọn)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại 
4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) 
- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.
- Hát tập thể
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi
- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 5 Đạo đức 
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
	- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bìa cũ:	
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học.
3) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập 
Hoạt động1: Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao 
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
à Kết ... 
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
 5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- HS nêu tính cách của nhân vật
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
 + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
 Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
 Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
 Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- HS nghĩ và kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 2 Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
	- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định: 
2) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 ; b = 70
- Nhận xét, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 
 3.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
 3.2/ Thực hành:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu rồi tự làm
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 2: (2 câu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh là bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 3.3/ Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? 
- Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó
 3.4/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 3 Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. 
	- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh
- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: 
 + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- Mời học sinh đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
 + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
 + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau
- Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
à GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
- Nhận xét, bình chọn4) Củng cố 
- Bản đồ là gì? Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau	
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh 
- Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 
- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
- Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tiết 4 Kĩ thuật (tiết 1)
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 	
Giáo viên : 
 - Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu; 
- Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu
Học sinh : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như giáo viên. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:
 Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, tác dụng của cắt, khâu, thêu.
C) Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
 2) Phát triển:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a) Vải:
- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
- Nhận xét các ý kiến.
- Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b) Chỉ:
- Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
- Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho học sinh quan sát thêm một số loại kéo..
- Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài học sinh thao tác mẫu.
 3) Củng cố: 
 Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào?
 4) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp quan sát, chú ý
- Học sinh quan sát vải.
- Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Quan sát các mẫu chỉ.
- Học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 2.
- Báo cáo tuần 1.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 1 
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ, hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự, kỉ luật.
 3. Triển khai công tác tuần tới : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 2 
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ, hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự, kỉ luật.
 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc 
- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 1 nam 2014 - 2015 chuan.doc