I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu ở của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược.
- Giáo dục HS tự hào và học tập tinh thần yêu nước ở Trương Định.
II. Đồ dùng dạy – học:
-GV: Hình trong SGK phóng to. Bản đồ hành chính. Phiếu học tập của HS.
- HS: đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/ 2014 Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 20114 Lịch sử Tiết1 . “Bình Tây Đại nguyên soái”:Trương Định I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu ở của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Nam Kì. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược. - Giáo dục HS tự hào và học tập tinh thần yêu nước ở Trương Định. II. Đồ dùng dạy – học: -GV: Hình trong SGK phóng to. Bản đồ hành chính. Phiếu học tập của HS. - HS: đọc SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp - GV giới thiệu bài và chỉ trên bản đồ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - GV giao nhiệm vụ học tập cho HS: + Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm Trương Định băn khoăn suy nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV chia nhóm yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập, mỗi nhóm giải quyết một nhiệm vụ trên. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời theo gợi ý SGV. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương định không tuân theo lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? Em biết gì thêm về Trương Định? + Em có biết đường phố nào mang tên Trương Định? 3: Củng cố - dặn dò: -GVnhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm thảo câu hỏi. - Đại diện HS trình bày. - HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận bài. - HS nhắc lại bài học. - HS thực hiện. Kể chuyện Tiết 1:Lí TỰ TRỌNG I.Mục tiêu: 1:Rốn luyện kỹ năng núi: -HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh ; kể được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ cử chỉ, nột mặt một cỏch tự nhiờn. -Hiểu được ý nghĩa cõu chuyện: ca ngợi anh Lớ Tự Trọng giàu lũng yờu nước dũng cảm bảo vệ đồng chớ, hiờn ngang bất khuất trước kẻ thự. 2: Rốn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe thầy (cụ) kể chuyện, nhớ truyện. - Chăm chỳ theo dừi bạn kể chuyện; nhận xột, đỏnh giỏ đỳng lời kể của bạn. 3: Giỏo dục HS lũng yờu quớ, kớnh trọng anh Lớ Tự Trọng. II. Đồ dựng dạy - học: GV: Bảng phụ ,tranh SGK. HS:Tinh thần học tập. III: Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ: ( 3 phỳt ). B: Dạy bài mới: ( 37 phỳt ) 1:Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2: Giỏo viờn kể chuyện . - GV kể lần 1 ,viết bảng cỏc nhõn vật. HS lắng nghe. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh.GV có thể nêu câu hỏi giúp HS nhớ nội dung chuyện. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện . . Bài tập1:Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. - GV cho HS dựa vào tranh minh hoạ và trớ nhớ cỏc em hóy tỡm cõu thuyết minh cho mỗi tranh.. Gọi HS nhận xột, Gv nhận xột. * GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho sỏu tranh . Bài tập 2: HS đọc yờu cầu của đề bài. * GV nhắc nhở HS: + Kể đỳng cốt truyện. + Kể xong cỏc em trao đổi với bạn . - Vỡ sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ễng Nhỏ”? - Cõu chuyện giỳp em hiểu điều gỡ? - Cả lớp nhận xột, GV nhận xột. HS bỡnh chọn bạn kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố -dặn dũ: GV nhận xột giờ học Về nhà chuẩn bị bài cho buổi học - Sự chuẩn bị của HS. - HS giải nghĩa từ: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên. - câu chuyện có nhân vật nào? -Anh Lí Tự Trọng được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? - HS thực hiện theo nhóm dựa vào câu hỏi. - Gọi học sinh trỡnh bày - Gọi 1 hs đọc lời thuyết minh cho sỏu tranh. -BT2: * HS kể theo nhúm: + Cho HS kể theo từng đoạn. + HS kể cả cõu chuyện. * HS thi kể chuyện trước lớp. GV nờu cõu hỏi : HS trao đổi nội dung cõu chuyện . Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 20114 Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ I.Mục tiờu :- HS biết cỏch đớnh khuy hai lỗ đỳng quy trỡnh và đỳng kĩ thuật - Rốn cho HS cú tớnh cẩn thận. -Giỏo dục HS ý thức lao động tự phục vụ bản thõn biết giữ gỡn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dựng dạy học : - Mẫu đớnh khuy hai lỗ. Một mảnh vải hỡnh chữ nhật cú kớch thước 10cm x 15cm. - 2 – 3 chiếc khuy hai lỗ. Chỉ khõu, kim khõu. Phấn vạch, thước kẻ, kộo. III. Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Quan sỏt và nhận xột mẫu. GV đặt cõu hỏi : + Hỏi : Tất cả cỏc khuy này cú chung đặc điểm gỡ ? ( Đều cú hai lỗ). + Hỏi : Hỡnh dạng của cỏc khuy này ra sao ? ( Cú nhiều hỡnh dạng khỏc nhau). * GV giới thiệu mẫu khuy hai lỗ, hướng dẫn cỏc em quan sỏt hỡnh 1b(SGK). Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật. và đặt cõu hỏi : + Hỏi : Em hóy nờu tờn cỏc bước trong quy trỡnh đớnh khuy ?( Vạch dấu cỏc điểm và đớnh khuy vào cỏc điểm vach dấu). + Hỏi : Muốn vạch được dấu cỏc điểm đớnh khuy ta phải làm như thế nào ? GV hướng dẫn cỏch chuẩn bị đớnh khuy. * GV hướng dẫn đớnh khuy : * GV thực hiện sau đú gọi HS thực hiện cỏc lần khõu cũn lại. - GV hướng dẫn cỏch quấn chỉ quanh chõn khuy.h/dẫn kết thỳc đớnh khuy : - HS đọc lại 3. Củng cố dặn dũ : - Gọi HS nhắc lại cỏc thao tỏc đớnh khuy hai lỗ. - Nhắc nhở HS về nhà chuẩn bị để giờ sau thực hành. Giỏo viờn kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * HS quan sỏt mẫu khuy hai lỗ và hỡnh 1a trong SGK. - GV cho HS quan sỏt một số khuy ỏo. * HS đọc lướt nội dung mục II (SGK) * Cho HS đọc nội dung phần 1 (SGK) và quan sỏt hỡnh 2. * Cho HS quan sỏt hỡnh 3(SGK), * Cho HS thực hiện thao tỏc. GV quan sỏt uốn nắn và hướng dẫn nhanh một lượt cỏc thao tỏc của bước 1. lưu ý HS lờn kim nhưng khụng qua lỗ khuy , kộo chỉ lờn, quấn 3 4 vũng chỉ quanh đường khõu ở giữa khuy vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng vải khụng bị dỳm - phần ghi nhớ SGK. Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 20114 Địa lí Tiết1 .Việt Nam - Đất nước chúng ta I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Chỉ được vị trí, giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu. - Mô tả được vị trí địa lí và hình dạng nước ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam. - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động d ạy Hoạt động h ọc Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 1.Vị trí địa lí và giới hạn(17’) Hoạt động2: Làm việc theo cặp Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi: Bước 2: GV bổ sung và hoàn thiện. Bước 3: - GV yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. - GV kết luận(SGK) 2. Hình dạng và diện tích.(16’) Hoạt động 3: ( Làm việc theo nhóm) Bước 1: Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam Với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. Hoạtđộng4:Củngcố-Dặn d ũ:(2’) -Nhắc hs về học bài. -Về xem trước bài sau. + Đất nước Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? (Đất liền,biển, đảo và quần đảo) + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Tên biển là gì? ( biển Đông). + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? HS trình bày kết quả làm việc. + Vị trí của nước ta có gì thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác? - HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? (hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S ). + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2? + So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu. - Đại diện các nhóm trả lời. HS khác bổ sung. Sinh hoạt lớp Kiểm điểm tuần 1 I. Mục tiêu: -Giúp hs thấy được ưu khuyết điểm trong tuần. -Giúp hs có ý thức tốt hơn trong mọi mặt.xử dụng an toàn , tiết kiệm và hiệu quả khi dùng điện.Nhắc nhở hs chẩn bị kĩ những đồ dùng cho năm học mới. -HS tự giác phấn đấu vươn lên. II. Chẩn bị: GV+HS: Nội dung sinh hoạt. III. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định : Lớp hát. 2. Nội dung: -Lớp trưởng lên nhận xét các mặt trong tuần: -HS phát biểu ý kiến. -GV điều khiển . -Xếp loại thi đua tuần1 -Nhận xétchung: +Ưu điểm: -Mặc đồng phục đúng quy dịnh. -Đi học đầy đủ , đúng giờ -Vệ sinh tương đối đầy đủ, sạch sẽ -Trong lớp hăng hấi phát biểu . +Khuyết điểm: -1 số em chưa nghiêm túc trong truy bài.. -Chữ viết còn cẩu thả: .... . -Chưa học bài: Hay nói chuyện: .. 3. Dặn dò: -Thực hiện tốt mọi việc. -Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp... -Tiếp tục ôn các kiến thức năm trước. -GD hs và gia đình luôn thức hiện tốt cuộc sống văn minh không có tệ nạn xã hội.
Tài liệu đính kèm: