I- Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm ri; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi ch b Nguyễn Hiền thơng minh, cĩ ý chí vượt khó nên đ đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Bài ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, cĩ ý chí vượt khĩ nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I. 3/ Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, GV giới thiệu chủ điểm “Có chí thì nên”. Cho HS quan sát bức tranh bài Oâng trạng thả diều, Yêu cầu HS nói những gì mà em biết qua bức tranh, sau đó GV giới thiệu Ông trạng thả diều là câu chuyện nói về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc : - Đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều, trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Lắng nghe . - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV, phát âm đúng những tiếng : kinh ngạc, lưng trâu, mảnh gạch, trẻ nhất. - Thực hiện đọc theo cặp . - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường : có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều” ? + Câu 4? + GV kết luận : Nguyễn Hiền “tuổi trẻ tài cao”, là người “công thành danh toại”, nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là “có chí thì nên”. Câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 3/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - GV đọc diễn cảm đoạn 1 – 2. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 - 2, GV theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm. ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng bỏ đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều. + Cả lớp thảo luận trao đổi ý kiến và thống nhất câu trả lời đúng. +Lắng nghe . - 4 HS đọc toàn bài theo theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp theo dõi. Đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cặp . - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. 3 Nối tiếp: - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? (làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thàng công) - Chuẩn bị : Có chí thì nên Bài NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) Tiết: 11 I- MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra tiết trước. 3/ Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ và viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Nếu chúng mình có phép lạ. Sau đó sẽ luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/x ; dấu hỏi / ngã. Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mình. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai : triệu, chớp mắt, lặn, thuốc nổ. + Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết bài. - Yêu cầu HS gấp sách. - Yêu cầu HS viết bài. GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Chấm chữa 8 bài-10 bài . - GV nhận xét bài viết của HS. Lắng nghe . - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ. + Chữ đầu câu. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. + Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở. Tay phải viết bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào vở. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nẩy mầm nhanh Chớp mắt thành cây đầy quả Tha hồ hái chém ngọt lành. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn kẹo với bi tròn. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần b. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đề bài yêu cầu gì? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình. - GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những em làm bài đúng. - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu trên. - GV nhận xét tuyên dương những em học thuộc tốt những câu trên. - 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm. - Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. - Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. ÔNG TRẠNG NỒI Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. . . . . . . . Nhờ thế ông có thời gian học hành và đỗ đạt. - Một số em đọc bài làm của nhóm mình, - HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) Xấu người, đẹp nết. c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. - Một số em đọc bài làm của mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn. - HS theo dõi, ghi nhớ. - HS thi đọc thuộc lòng những câu trên. 3 Nối tiếp: -Các em vừa viết chính tả bài gì ? - Giao việc về nhà : - Về nhà học thuộc lòng những câu thơ ở bài tập 3. - Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại cho đúng . - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. Bài NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . Môn: TOÁN Tiết: 51 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn cho 10, 100, 1000,. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng, SGK, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 4/58. a × 1 = 1 × a = a a × 0 = 0 × a = 0 GV nhận xét cho điểm HS. 3/ Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . .và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 a) Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng 35 × 10 - Hỏi : dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, em cho biết 35 × 10 bằng gì? - 10 gọi là mấy chục? - Vậy 10 × 35 = 1 chục × 35. - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 10 × 35 = 35 × 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 × 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - Hãy thực hiện: 12 × 10; 78 × 10; 457 × 10; 7891 × 10. b) Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV: Ta có 35 × 10 = 350, vậy khi ta lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 1 HS thực hiện . - Lớp nhận xét Lắng nghe . - Đọc phép tính. - HS nêu: 35 × 10 = 10 × 35 - Là 1 chục. - ... / Vị trí miền núi và trung du - Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào? - GV treo bản đồ địa lý tự nhiên VN và yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ. 2/ Đặc điểm thiên nhiên - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng. - 3 HS trả lời, lớp theo dõi - (có khí hậu mát mẻ quanh năm,rừng thông, thác, biệt thự,) - Thác Cam ly, HX Hương, Dãy Hoàng Liên Sơn; Trung du Bắc Bộ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt. - 8 HS lên bảng chỉ - Các HS ở dưới lớp quan sát, nhận xét bổ sung cho bạn. - HS quan sát - 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng. Đ. điểm t. nhiên Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Địa hình Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Khí hậu Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các tháng mùa đông có khi có tuyết rơi. Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô - Yêu cầu các nhóm HS trả lời. 3/ Con người và hoạt động sản xuất . - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 – 6 người thảo luận hoàn thành bảng kiến thức - Lần lượt 2 HS khác nhau lên bảng, mỗi người nêu đặc điểm địa hình, đặc điểm về khí hậu ở một vùng và chỉ vào vùng đó. - Các HS khác lắng nghe, bổ sung. - Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc nhóm. Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Con người và hoạt động sinh hoạt Dân tộc Dân tộc ít người: dân tộc Thái, Dao, Mông (H’Mông) Dân tộc sống lâu đời Gia-rai, Ê – đê, Ba – na, Xơ – đăng. Nơi khác đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng. Trang phục - Tự may lấy, trang trí công phu, có màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng. Nam: Đóng khố; Nữ: Quấn váy Trang phục lễ hội có nhiều màu sắc hoa văn và mang trang sức kim loại Thời gian Lễ hội Mùa xuân Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch Tên một số lễ hội - Hội chơi núi mùa Xuân - Hội xuống đồng - Hội cồng chiêng; Hội ăn cơm mới - Hội đua voi; Hội xuân ; Hội đâm trâu HĐ trong lễ hội - Thi hát, múa sạp, ném còn - Nhảy múa hát ; Đánh cồng chiêng ; Uống rượu cần Con người và hoạt động sản xuất Trồng trọt - Trồng lúa, ngô, chè, rau, cây ăn quả xứ lạnh, lanh trên ruộng bậc thang, nương rẫy. - Trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè trên đất đỏ badan Nghề thủ công - Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc. (không nổi bật) Chăn nuôi - Dê, bò - Trâu bò, Voi K. thác k. sản - A-pa-tít, đồng, chì, kẽm K. thác sức nước và rừng - Gỗ và lâm sản khác - Làm thủy điện - Gỗ và các loại lâm sản - Yêu cầu HS trình bày kết quả. 4/ Vùng trung du Bắc Bộ - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi: - Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào? - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Chốt: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. Các nhóm trình bày, các nhóm khác đối chiếu so sánh, nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả: là vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - HS trả lời – lớp nhận xét, bổ sung. 3 Nối tiếp: - Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung đã tìm hiểu. - Nhắc HS chuẩn bị, sưu tầm tranh ảnh về vùng đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS nhận xét , GV nhận xét chung và kết thúc giờ học. Bài: - Động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và tồn thân của bài thể dục phát triển chung. - Trị chơi "Kết bạn".. Môn: THỂ DỤC Tiết: 22 (GV bộ môn) Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 22 I- MỤC TIÊU: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. Tranh minh hoạ truyện Rùa và thỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 cặp học sinh lên bảng thực hành trao đổivới người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3/ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết mở đầu câu chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. Dạy bài mới: 1/ Tìm hiểu ví dụ: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Em biết gì qua bức tranh này? - Để biết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 1, 2: - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Gọi học sinh đọc mở bài mà mình tìm được. - Ai có ý kiến khác? - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm. - Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài. - Gọi học sinh phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. - Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để đẫn vào truyện mình định kể. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - 2 cặp HS lên bảng thực hiện yêu cầu . -Lớp nhận xét . -Lắng nghe . - Đây là câu chuyện Rùa và thỏ. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. + Trời thu mát mẻ . . . đến đường đó. + Rùa không . . . đến trước nó. - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. - Đọc thầm lại đoạn mở bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 2/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. HS cảlớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: đó là những cách mở bài nào? Vìsao em biết? - Gọi học sinh phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. a) Là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự mở đầu câu chuyện) b) mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). - Gọi 2 học sinh đọc lại hai cách mở bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu truyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. - Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp. - 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. Là mở bài trực tiếp, b), c), d) Là mở bài gián tiếp - Lắng nghe. - 1 HS đọc cách a, 1 học sinh đọc cách b hoặc c, d. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Lắng nghe. 3 Nối tiếp: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - GV cho HS nhận nhận xét tiết học.GV nhận xét chung . - Dặn học sinh về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay và chuẩn bị bài sau. Bài KHÂU ĐƯỜNG VIỀN GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T2) Môn: KỸ THUẬT Tiết: 11 I. MỤC TIÊU: - BIẾT CÁCH KHÂU ĐƯỜNG VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA. - KHÂU VIỀN ĐƯỢC ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA. CÁC MŨI KHÂU TƯƠNG ĐỐI ĐỀU NHAU. ĐƯỜNG KHÂU CĨ THỂ BỊ DÚM. * Với HS khéo tay: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu đường gấp mép vải Đường khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột Học sinh: Vải, kim khâu, thước kẻ, phấn vạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG của hs 1 2 3 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại phần ghi nhớ - HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép vải - Củng cố lại 2 bước khâu mũi đột thưa. - Gấp mép theo đường dấu - Khâu lược đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Dạy bài mới Hoạt động 3: - HS thực hành khâu viền đường gấp vải - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - HS thực hành - GV quan sát, uốn nắn các thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 4 - Đánh giá kết quả học tập của hos - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - Gấp được mép vải, đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỉ thuật - Khâu được viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Mẫu khâu tương đối đều thẳng, không bị dúm. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. Nối tiếp: - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ và kết quả học tập của học sinh . - Hướng dẫn học trước bài mới và chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. 2 HS nhắc lại - HS thực hành Bước 1: Gấp mép vải Bước 2: Khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột - HS đánh giá theo các tiêu chuẩn trên - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: