I- Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm ri; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đ trở thnh một nh kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
* HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
2. KNS: - Xác định giá trị ; - Tự nhận thức về bản thân ; - Đặt mục tiêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
v Giáo viên : Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sách giáo khoa (tr/115)
v Học Sinh : Sách giáo khoa, vở bài học .
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 Bài: “ VUA TÀU THUỶ ” - BẠCH THÁI BƯỞI Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 23 I- MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). * HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK). 2. KNS: - Xác định giá trị ; - Tự nhận thức về bản thân ; - Đặt mục tiêu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sách giáo khoa (tr/115) Học Sinh : Sách giáo khoa, vở bài học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: : 2/Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Có Chí Thì Nên” . Nhận xét và cho điểm - 3 học sinh thực hiện yêu cầu 3/ Giới thiệu bài : - Bài tập đọc “Vua Tàu Thuỷ. - Lắng nghe . 2 Dạy học bài mới Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp Yêu cầu 2 học sinh đọc cả bài Đọc mẫu Nối tiếp đọc theo trình tự : Đoạn 1 : Bưởi mồ côi cha . . . ăn học. Đoạn 2 : Năm 21 tuổi . . . nản chí Đoạn 3 : Tiếp đó . . . trưng Nhị Đoạn 4 : Tiếp . . . cùng thời - Đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài b.Tìm hiểu bài Yêu cầu học sinh đọc từ đầu . . . không nản chí và trả lời các câu hỏi . Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? + Ý đoạn này cho em biết điều gì ? Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn còn lại. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . - Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. - Năm 21 tuổi làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ . . . - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí . + Bạch Thái Bưởi là người có chí Cả lớp đọc lướt và trả lời câu hỏi . Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu nước ngoài là gì ? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ? Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ? Em hiểu thế nào là “Một bậc anh hùng kinh tế ” ? Gợi ý : Là người thắng lợi trong kinh doanh chiến thắng trên thương trường; lập thành tích phi thường trong kinh doanh; kinh doanh giỏi . Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Em hiểu : Người cùng thời là gì ? Em hãy nêu ý đoạn này ? Nội dung chính của bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành Vua tàu thuỷ . - Mở công ty vào lúc những con tàu thuỷ của người Hoa đã độc chiến các đường sông Miền Bắc . - Cho người đến các bến tàu diễn thuyết – Trên mỗi con tàu ông dán dòng chữ : “Người ta thì đi tàu ta” - Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, mời kĩ sư giỏi. - Nhờ ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam . - Mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam . - Tự do nêu ý kiến . - Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh . -Biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển . - Là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh . Là những người sống cùng thời đại. - Sự thành công của Bạch Thái Bưởi c. Đọc diễn cảm Yêu cầu 4 học sinh đọc tiếp nối từng đoạn, học sinh cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng đoạn . Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 ; 2 Thi đọc diễn cảm Nhận xét và cho điểm . 3 Nối tiếp: Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn bài Hỏi : Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Vẽ Trứng Bài: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 12 I- MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch, ương / ươn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Bảng phụ viết bài tập 2, bút dạ Học Sinh : Vở chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: 2/Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết các câu ở bài tập 3 . Yêu cầu cả lớp viết bảng con : con lươn, lường trước, ống bương, bươn trải . Nhận xét, sửa bài . - 2 học sinh thực hiện bảng lớp - Làm bảng con (cả lớp) . 3/ Giới thiệu bài : -Trong tiết này, các em sẽ nghe, viết đoạn văn:“Người chiến sĩ giàu nghị lực” và làm bài tập chính tả . Lắng nghe . 2 Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn viết chính tả Tìm hiểu nội dung đoạn văn Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn trong sách giáo khoa . Đoạn văn viết về ai ? Câu chuyện Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? 1 học sinh đọc thành tiếng . - Hoạ sĩ Lê Duy Ứng vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình . Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh tìm những từ khó dễ lẫn để viết . - Gợi ý các từ : Sài Gòn, 30 triển lãm, 5 giải thưởng . - Học sinh phát biểu những từ khó . Viết chính tả Đọc toàn bài 1 lượt Đọc từng câu – Đọc 1 câu tối đa 3 lần Đọc lại cả bài . - Lắng nghe - Viết vào vở - Soát bài Chấm chữa bài Chọn một số bài chấm Chữa một số lỗi học sinh sai nhiều . Nêu hướng khắc phục . 2/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b : Yêu cầu học sinh đọc truyện : Ngu công dời núi . Yêu cầu học sinh hai nhóm thi tiếp sức, mỗi học sinh điền vào một chỗ trống - Số học sinh còn lại đổi vở và soát lỗi cho nhau . - Lắng nghe - Các nhóm thi tiếp sức . Giáo viên cùng 2 học sinh làm trọng tài chỉ từng chữ cho học sinh khác đọc, nhận xét đúng/ sai . Kết luận lời giải đúng . Lời giải : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng . 3 Nối tiếp: Nhận xét chữ viết của học sinh . Dặn : Về nhà tập viết lại những từ sai, nếu chữ chưa đẹp rèn chữ viết cho đẹp hơn . Chuẩn bị bài sau . Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Môn: TOÁN Tiết: 56 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 Học Sinh : Sách + Vở toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng : Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống . 7845 dm2 78 dm2 45 dm2 17456 cm2 1m2 7 dm2 56 cm2 6032 dm2 603 m2 2 dm2 Sửa bài, nhận xét, cho điểm - 3 học sinh lên thực hiện yêu cầu . - Cả lớp làm vào nháp - Nhận xét bài của bạn 3/ Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau . - Lắng nghe 2 Dạy bài mới 1/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : Viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu học sinh tính giá trị hai biểu thức trên . Giá trị hai biểu thức trên như thế nào với nhau ? Vậy ta có (Viết bảng) 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4x 5 - 1 học sinh lên bảng làm . Cả lớp làm nháp : 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Giá trị hai biểu thức trên bằng nhau . 2/ Quy tắc nhân một số với một tổng - Chỉ vào biểu thức : 4 x (3 + 5) và nêu: 4 là một số, (3+5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3+5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3+5). - Như vậy biểu thức 4x3 + 4x5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4x(3+5) với các số hạng của tổng (3+5) . - Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b+c) . - Biểu thức a x (b + c) có dạng một số nhân với một số tổng, khi thực hiện tính giá trị biểu thức này, ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Lắng nghe và theo dõi . - Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau a x (b + c) a x b + a x c - Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc . 3/ Luyện tập thực hành : Bài 1 : Bài này yêu cầu chúng ta làm gì ? Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, yêu cầu học sinh đọc các cột trong bảng . Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức nào ? Yêu cầu học sinh tự làm bài . Yêu cầu học sinh nhận xét bài bảng lớp. Cả lớp đổi vở sửa bài . Chốt kết quả đúng : 28 ; 27 ; 30 - Hỏi để củng cố lại quy tắc nhân một số với một tổng. Nếu a = 4 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của hai biểu thức a x (b + c) và a x b + a x c như thế nào với nhau? ... ÄNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: 2/Kiểm tra bài cũ :: - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng kể 2 đoạn của câu chuyện: Bàn chân kì diệu . Hỏi : Em đã học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký . Nhận xét, cho điểm học sinh . Hát tập thể 1 bài 2 học sinh lên bảng kể . Lớp nhận xét 3/ Giới thiệu bài - Tiết kể chuyện hôm nay giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một ngừơi có nghị lực, có ý chí vươn lên . - Kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà (Xem lướt, yêu cầu HS giới thiệu nhanh những truyện em mang đến). Lắng nghe -Trình bày nhanh để giáo viên kiểm tra . 2 Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện Tìm hiểu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề . - Nêu câu hỏi : - Đề yêu cầu gì ? - Kể chuyện như thế nào ? - Kể về một người như thế nào ? - Gạch chân các từ : được nghe, được đọc, có nghị lực . - Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý : 1 – 2 – 3 – 4 - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại gợi ý 1 Hỏi : Những nhân vật được nêu tên trong gợi ý em đã biết chưa ? Em biết ở đâu . 1 học sinh đọc to, rõ, lớp theo dõi . Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi . 4 học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 1 học sinh trả lời – Lớp theo dõi . - Em có thể kể về những nhân vật đó. Nếu kể chuyện ngoài sách giáo khoa, các em sẽ được cộng thêm điểm. - Yêu cầu 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể . - Yêu cầu cả lớp : đọc thầm gợi ý 3 - Làm dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng . - Vài học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể . 3/ Thực hành : Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . Viết tên những học sinh thi kể chuyện lên bảng để lớp bình chọn bạn kể hay . Lưu ý học sinh khi kể xong chuyện phải nêu ý nghĩa câu chuyện . Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Thi kể chuyện trước lớp . 3 Nối tiếp Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe . Đọc trước nội dung bài sau . Tổng kết tiết học. Bài: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 12 I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết : 1. KT: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ cĩ dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ cĩ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái Bình. * HS khá, giỏi: - Dựa vào ảnh trong SGK, mơ tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sơng uốn khúc, cĩ đê và mương dẫn nước. - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. 2. BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng. - Một số đặt điểm chính của mơi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; mơi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nĩng, bão lụt gây ra nhiều khĩ khăn với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ . Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ, sông Hồng, đê ven sông . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: 2/Kiểm tra bài cũ : Chọn đáp án đúng Đặc điểm địa hình trung du Bắc bộ : A. Đỉnh nhọn, sườn dốc . B. Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải C. Vùng núi, đỉnh tròn, sườn dốc . D. Vùng đồi, sườn thoải . Nhận xét . 3/ Giới thiệu bài: Hoạt động cả lớp : Dùng thẻ chữ chọn đáp án đúng . 2 Dạy bài mới 1/ Vị trí và hình dạng của đồng bằng Bắc bộ . - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Yêu cầu học sinh nhìn lên bản đồ . - Gọi 1 học sinh chỉ bản đồ vùng đồng bằng Bắc bộ . - Nếu gọi Việt Trì là đỉnh tam giác, đường bở biển là cạnh đáy thì đồng bằng Bắc bộ có hình dạng gì ? - Yêu cầu 1 học sinh lên chỉ lại trên bản đồ vùng đồng bằng Bắc bộ và nhắc lại hình dạng đồng bằng Bắc bộ . Quan sát bản đồ . - 1 học sinh chỉ bản đồ . - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời : Có hình dạng tam giác . - 1 học sinh thực hiện - Lớp quan sát nhận xét 2/ Sự hình thành, diện tích, địa hình đồng bằng Bắc bộ Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm . Giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Chia thành 6 nhóm . Nhóm 1 & 3 : Đồng bằng Bắc bộ do sông nào bồi đắp nên ? Hình thành như thế nào ? Nhóm 2 & 5 : Đồng bằng Bắc bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ? Diện tích là bao nhiên ? Nhóm 4 & 6 : - Địa hình đồng bằng Bắc bộ như thế nào ? Lắng nghe, chốt lời giải đúng, khen nhóm trình bày tốt . 3/ Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc bộ: Treo bản đồ trên bảng . - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp dựa vào hình 1/ sách giáo khoa tìm và ghi tên sông Hồng và sông Thái Bình của đồng bằng Bắc bộ ra vở nháp . Cho học sinh nhận xét . Giáo viên giảng thêm về sông Hồng và sông Thái Bình . - Các nhóm nhận nhiệm vụ . - Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày - 1 học sinh lên bảng quan sát và ghi ra bảng lớp. - Cả lớp tìm ở hình 1 và ghi ra nháp tên các con sông ở đồng bằng Bắc bộ 4/ Hệ thống đê ngăn lũ ở đồng bằng Bắc bộ Cho học sinh hoạt động nhóm . Yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ sách giáo khoa và vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý sau: Người dân đồng bằng Bắc bộ đắp đê ven sông để làm gì ? Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất . Nhận xét, chốt ý đúng bằng cách cho học sinh thiết lập mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân ở đồng bằng Bắc bộ . - Hoạt động nhóm 6 - Nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét . Mùa hạ mưa nhiều Nước sông lên nhanh Gây lũ lụt Đắp đê ngăn lũ 3 Nối tiếp - Củng cố bài : Nêu hình dạng, sự hình thành đồng bằng Bắc bộ ? - Trình bày khái quát về đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc bộ ? - Giao việc về nhà : Sưu tầm thêm các tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ và người dân ở đây - Tổng kết bài . Bài: Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung – TC: “Mèo đuổi chuột” Môn: THỂ DỤC Tiết: 24 (GV bộ môn soạn) Bài: KIỂM TRA VIẾT : KỂ CHUYỆN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 24 I- MỤC TIÊU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, cĩ nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện lên bảng lớp . Học sinh : Giấy kiểm tra, bút . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi đề bài lên bảng Đề : Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Yêu cầu học sinh đọc lại đề Xác định trọng tâm đề Đề yêu cầu em làm gì ? Kể câu chuyện có nội dung như thế nào ? Cho học sinh viết bai . Thu bài, chấm trước một số bài . Nêu nhận xét chung . 2 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm theo . Xác định việc cần làm . Viết bài Lắng nghe Bài: KHÂU VIỀN MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (t3) Môn: KỸ THUẬT Tiết: 12 I- MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột Vật liệu: vải trắng 20cm x 30cm Sợi chỉ khác màu vải Kim, kéo, bút chì, thước III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/Ổn định lớp, hát: b/ Khiểm tra bài cũ: - Nêu lại cách gấp mép vải - 2 HS nêu - Kiểm sự chuẩn bị của học sinh. c/ Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2 Dạy bài mới: a/ Thực hành cách khâu viền đường gấp mép vải Nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. Quan sát, uốn nắn các thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. b/ Đánh giá kết quả học tập của HS, - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. + Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. - Lấy vật liệu, dụng cụ để lên bàn. Thực hành gấp mép vải, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS trưng bày sản phẩm thực hành. - 2HS đọc các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. Cả lớp theo dõi. Dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm thực hành. Chú ý lắng nghe. 3 Nối tiếp: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo sgk để học bài “Thêu móc xích”.
Tài liệu đính kèm: