I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- ảnh về hoa phượng, tranh minh hoạ bài đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
- GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ, giới thiệu bài.
Tuần 23 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - ảnh về hoa phượng, tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? Nêu nội dung của bài em vừa đọc? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. - GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ, giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh ảnh hoa phượng; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài; sửa lỗi về cách đọc cho HS, nhắc nhở HS chú ý đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 (1 HS đọc to đoạn đó), TLCH: Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “ hoa học trò” ? - HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Nêu ý chính của đoạn 2 ? - HS đọc đoạn còn lại, TLCH: + Màu hoa phượng đổi như htế nào theo thời gian? + Nêu ý chính của đoạn này? - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu cảm nhận của em khi học bài văn. (HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau: Phượng không phải một đoá... đậu khít nhau.(theo trình tự : GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp) - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài mới. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Tối thiểu HS làm được BT1,2 (ở đầu trang 123; BT1a,c (ở cuối trang 123; a chỉ cần tìm một chữ số II. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS chữa bài 3, 4 của tiết trước. - GV nhận xét – ghi điểm. 2.Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK: Bài 1 (ở đầu trang 123): HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc tử số, hoặc so sánh phân số với 1. ; 1 < . Bài 2 (ở đầu trang 123): Một HS nêu yêu cầu. - HS tự làm rồi chữa bài.(2 HS làm trên bảng phụ). - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài: Kết quả là: a) ; b) . Bài 1 a,c (ở cuối trang 123): - Cho HS làm bài. Khi HS chữa bài GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. VD: c, 75 6 chia hết cho 9 * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài. ----------------------------------------------------------------------------- Khoa học ánh sáng I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,... + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,... - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín, tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ, tấm ván;... III. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: - Hãy nêu những việc các em nên/ không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động1: Tìm hiểu các các vật tự phát ra ánh sáng và các vạt được chiếu sáng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (dựa vào hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có) để phân biệt vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. Sau đó các nhóm báo cáo trước lớp. GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường lan truyền của ánh sáng. Bước 1: Trò chơi: Dự đoán đường truyền của ánh sáng. Cho 3- 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hướng đén tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt). Yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn, HS so sánh dự đoán với kết quả thu được, đưa ra giải thích của mình. Bước 2 : Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật HS làm thí nghiệm trang 91 SGK (theo nhóm) . Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng: Các vật cho gần như toàn bộ ánh sángđi qua. Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua Các vật không cho ánh sáng đi qua - Các nhóm báo cáo kết quả và nêu ví dụ ứng dụng có liên quan. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào Bước 1: - Yêu cầu HS cho ý kiến: “Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?” - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như trang 91 SGK. yêu cầu HS dự đoán trước sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung, đa ra kết luận như SGK. Bước 2: Yêu cầu HS tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Tối thiểu HS làm được BT2 (cuối trang 123); BT3 (trang 124); BT2c,d (trang 125). II. hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - Gọi HS chữa bài 2 và 3 của tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK vào vở: - Khi chữa bài, GV giúp HS ôn lại nội dung cần ghi nhớ của các bài học liên quan đến từng bài tập. Bài 2:(trang 123) Cho HS nêu bài toán. HS trình bày bài giải vào vở (một HS làm trên bảng phụ). Nhận xét, chữa bài. Số HS của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh). a) ; b) . Bài 3: (trang 124) - Tìm các phân số (đã cho trong bài) bằng phân số - Yêu cầu HS rút gọn các phân số, sau đó tìm kết quả, chữa bài. - Các phân số bằng là: và . Bài 2: (Trang 125) Kết quả: c) 772906; d) 86. - GV chấm một số vở. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Dấu gạch ngang I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu lời chú thích (BT2) - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của bài tập 2 (mục III) II. Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét). - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập). - Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2. III. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: GV kiểm tra: - 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT 2,3- tiết LTVC trước; HS2 đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4 của tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập HĐ1: Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. - GV cho HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo phần ghi nhớ, trả lời trước lớp. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. HĐ2: Phần ghi nhớ: Ba HS đọc nôi dung ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập : Bài tập 1: HS đọc nội dung BT1, tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi dấu.. - HS phát biểu ý kiến. GV dán phiếu đã viết lời giải, để HS đối chiếu kết quả Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GVnhắc HS : Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại; đánh dấu phần chú thích. - HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. Một số HS làm bài trên phiếu. - HS nối tiếp nhauđọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét. Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. cả lớp và GV chám điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học. ------------------------------------------------------------------- Lịch sử Văn học và khoa học thời hậu lê I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - HS khá, giỏi: Tác phẩm: Quốc âm thi tập, Hông Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn Thực Lục. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.(VBT) - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. III. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đứng dậy TLCH: Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn HS các nhóm lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, đại diện nhóm mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân. - Hội Tao Đàn ...................... - Bình Ngô đại cáo - Các tác phẩm thơ ....................... - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. - Ca ngợi công đức của nhà vua. ............................ Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: - GV tổ chức cho các nhóm lập bảng như sau: Thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học). Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sĩ Liên - Nguyễn Trãi ............. - Đại Việt sử kí toàn thư. - Lam Sơn thực lục ............... - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê. - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. .............. - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. Yêu cầu HS nê ... I. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn tả loài hoa hay một thứ quả mà em thích - Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung chính của tiết học HĐ1: Phần Nhận xét - Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài Cây gạo, trao đổi với bạn bên cạnh, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT2, 3. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Phần ghi nhớ: Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. HĐ3: Phần luyện tập: Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen trao đổi với bạn, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của BT2, gợi ý: + Trước hết xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. + GV đọc thêm hai đoạn kết trong SGV cho HS tham khảo. - HS viết đoạn văn. - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. GV hướng dẫn HS nhận xét, góp ý. Từng cặp HS trao đổi bài, góp ý cho nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát một cây chuối tiêu ở nơi em ở để chuẩn bị cho tiết học sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I. mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. II. Hoạt động dạy- học HĐ1: Củng cố kĩ năng cộng phân số - GV viết lên bảng: Tính : + ; + Gọi 2 HS lên bảng nói cách cộng hai PS cùng MS, hai PS khác MS, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở nháp. Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. HĐ2. Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm bài, sau đó HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 2: Cho HS tự làm bài (2 HS làm trên bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài.(yêu cầu HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng; GV kết luận, HS chữa bài vào vở. Bài 3: GV ghi phép cộng + lên bảng. - Yêu cầu HS tự thực hiện phép cộng, rồi nhận xét cách làm và kết quả. - Cho HS suy nghĩ tìm cách làm khác (không phải quy đồng mẫu số). Có thể rút gọn PS = = sau đó cộng hai PS cùng MS. Cho HS làm phần b), c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính. Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - HS tự làm bài vào vở (Một HS làm trên bảng phụ). - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Bóng tối I. Mục tiêu: - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: Đèn bàn. - Chuẩn bị theo nhóm 6: đèn pin; tờ giấy to; kéo;bìa, một số thanh tre(gỗ) nhỏ, một số vật ô tô đồ chơi, hộp. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Khi nào mắt nhìn thấy vật? 2. Bài mới Khởi động: HS quan sát hình 1 trang 92 SGK để TLCH ở trang 92 SGK. Tiếp đó làm thí nghiệm như sau: Chiếu đèn pin. Yêu cầu HS dự đoán trước đứng ở vị trí nào thì có bóng trên tường. Sau đó bật đèn kiểm tra. Hoạt động1: Tìm hiểu về bóng tối Bước 1: GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK. Tổ chức cho HS dự đoán (làm việc cá nhân), sau đó trình bày các dự đoán của mình và giải thích vì sao lại dự đoán như vậy ? Bước 2: HS dựa vào hướngdẫn và các câu hỏi trang 93 SGK, làm viêch theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối. (Lưu ý: cần tháo pha đèn khi làm thí nghiệm). Bước 3: Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi lại kết quả trên bảng. Yêu cầu HS TLCH trang 93 SGK, ao đó cho HS làm hí ngiệm chung cả lớp để trả lời cho các câu hỏi: Làm thế nàođể bóng của vật to hơn ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu ? Bóng của vật thay đổi khi nào ?... Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình Chơi trò chơi : Xem bóng, đoán vật. GV chiếu bóngcủa vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì ? GV xoay vật ở vài tư thế khác nhau để HS trả lời: ở vị trí nào thì nhìn bóng dễ đoán ra vật nhất ? GV xoay vật trước đèn chiếu, yêu cầu HS dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào, sau đó bật đèn kiểm tra kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười; - Bảng lớp viết đề bài. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - 1 HS kể lại 2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí, nói ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Một HS đọc đề bài - GV gạch chân các từ thể hiện trọng tâm của đề, giúp HS tránh lạc đề. - Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2, 3 trong SGK; cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - GV lưu ý với HS: Có thể kể các câu chuyện trong SGK hoặc ngoài SGK nhưng kể chuyện ở ngoài SGK sẽ được cao điểm hơn. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình sẽ kể, nhân vật trong truyện. HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV nhắc HS kể chuyện phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. a. Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp. (kể xong, đối thoại với các bạn trong lớp) Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất . 3. Củng cố, dặn dò : - Hai HS nói tên câu chuyện mà em thích nhất. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. (dạy bù vào sáng thứ 2) Thể dục Bật xa – trò chơi “Con sâu đo” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy) - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm Phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học (1-2 phút) - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần (2 x 8 nhịp) * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: (2 phút) 2. Phần cơ bản: (18-22 phút) a. Bài tập RLTTCB: (12-14 phút) - Học kỷ thuật bật xa + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa rồi cho HS bật thử và tập chính thức. + GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý đảm bảo an toàn. b. Trò chơi vận động (6-8 phút) - Làm quen trò chơi “Con sâu đo” GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi. Cho 1 nhóm HS làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, HS chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. - GV phổ biến một số trường hợp phạm quy. 3. Phần kết thúc: ( 4 – 6 phút) Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu (1- 2 phút) - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “ ôn bật xa” ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục Bật xa và phối hợp chạy nhảy Trò chơi “ Con sâu đo” I. Mục tiêu - Ôn động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy) - Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Còi, dụng cụ và phương tiện tập luyện bật xa, sân chơi cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: (6 đến 10 phút) - GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học (1-2 phút) - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: (1 phút) * Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần (2x8 nhịp) 2. Phần cơ bản: (18- 22 phút) a. Bài tập RLTTCB: (12-14 phút) - Ôn bật xa 5-6 phút + Trước khi tập, GV khởi động lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần sau đó nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện bài tập . + Khi tổ chức thực hiện GV chia lớp thành các nhóm tự tập luyện. * Thi bật nhảy từng đôi 1. Tổ nào có nhiều người bật xa tổ đó thắng. - Học phối hợp chạy, nhảy ( 5-6 phút) + GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, sau đó cho HS tập thử một lần để nắm được cách thực hiện bài tập. + HS tự tập luyện. b. Trò chơi vận động (5-6 phút) Trò chơi “ Con sâu đo” GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc ( 4-6 phút) Chạy chậm tại chỗ. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Kĩ thuật Trồng cây rau, hoa (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. Đồ dùng dạy học - Cây con, cuốc, dầm xới, bình tới. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng nhắc lại quy trình kĩ thuật trồng cây con. Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung. GV chốt ý đúng, gọi HS nhắc lại cách trồng cây con. ( Xác định vị trí trồng, đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định, đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh hốc cây, tưới nhẹ nước quanh hốc cây) - GV nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới * Thực hành - GV hướng dẫn kĩ các yêu cầu kĩ thuật từng bước một ở vườn hoa của lớp. - HS theo vị trí phân công tiến hành các bước trồng cây: Tổ 1: Trồng cây trong chậu (5 chậu) Tổ 2, 3: Trồng cây ở bồn hoa của lớp - HS thực hành, GV theo dõi, nhắc nhở. 3. Củng cố, dặn dò - Đánh giá sản phẩm của các tổ, HS nhắc lại nội dung bài học. Dặn chuẩn bị tiết sau chăm sóc rau hoa. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 23. I. Mục tiêu: - Qua giờ học, giúp học sinh thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần. - HS có ý thức vươn lên. II. Nội dung: - GV nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại trong tuần. - Phổ biến kế hoạch tuần tới. - GV đọc xếp loại qua sổ theo dõi thi đua của lớp.
Tài liệu đính kèm: