Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm 2015

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm 2015

I- Mục tiêu. Giúp HS:

- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.

II- Chuẩn bị.

-Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.

III- Các hoạt động dạy - học :

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 25
Thứ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2015
 Tiết 4 : TOÁN
Phép nhân phân số.
I- Mục tiêu. Giúp HS:
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II- Chuẩn bị.
-Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-.Kiểm tra bài cũ.
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung 
2-Bài mới.
* Giới thiệu bài 
- h®1:Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
* Nêu bài toán:
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật?
-Nêu:
- h®2:Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan.
-Đưa ra hình minh hoạ.
-Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu?
-Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhêu?
-Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô?
-Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2?
Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ?
- h®3.Tìm quy tắc thực hiện.
-HD thực hiện:
-Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào?
- h®4.HD Luyện tập.
Bài 1:
* Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – chữa – chấm một số bài.
Bài 3:
* Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.
- Suy nghĩ làm bài vào vở .
-Nhận xét chấm một số vở.
3- Củng cố dặn dò 
* Nêu lại tên ND tiết học ?
- Gọi HS nêu lại kết luận SGK
-Nhận xét tiết hocï.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
* Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị.
-Diện tích hình chữ nhật là 
-Nghe.
-Quan sát và nhận xét.
-Diện tích hình vuông là 1m2
-Diện tích của một ô vuông là m2
- Hình chữ nhật được tô màu 8 ô.
-Diện tích hình chữ nhật là: m2
-Nêu:
-Nghe HD.
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
-1-2 HS nhắc lại kết luận.
* Tự làm bài vào vë lần lượt từng bài .
-Nhận xét , chốt kết quả đúng 
* 1HS đọc đề bài.
-Tự tóm tắt bài toán và giải.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Diện tích của hình chữ nhật là
 (m2)
 Đáp số: m2
-Nhận xét chữa bài.
* 2 HS nêu 
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2 : TËp ®äc
Khuất phục tên cướp biển
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. B­íc ®Çu biết đọc diễn cảm bài văn –giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II- C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc
- Tù nhËn thøc: x¸c ®Þnh gi¸ trÞ c¸ nh©n.
- Ra quyÕt ®Þnh.
III- C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc cã sư dơng trong bµi
- Tr×nh bµy ý kiÕn c¸ nh©n
- Th¶o luËn cỈp ®«i – chia sỴ.
IV- Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
V - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-.Kiểm tra bài cũ.
 * Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh ca ù 
-Nhận xét 
2-Bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc 
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc phần chú giải
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc 
HĐ2:Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm 
+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
+Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì?
+Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào?
+Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì?
-Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn,
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?....
-Ghi ý chính đoạn 3:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.
-KL và ghi ý chính của bài lên bảng,
HĐ3:Đọc diễn cảm
* Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố dặn dò
- Câu chuyện khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì?
+Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly.
-Nhận xét tiết học
* 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc theo trình tự ,kết hợp rèn giọng đọc , sửa sai
-1 HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc 
-2 HS đọc thành tiếng
-Theo dõi GV đọc mẫu
+ Hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
+Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im.
+ Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ L và tên cướp.
-HS đọc lại ý chính đoạn thứ 2
-HS tìm và phát biểu.
- Nhắc lại .
-Nghe
-Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác si Ly trong cuộc đối đầu..
-2 HS nhắc lại.
* Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay.
-Theo dõi GV đọc mẫu 
-3 HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai.
-3-5 tốp thi đọc diễn cảm.
* Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu
+Bác sĩ Ly là con người quả cảm
- Nghe 
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4 : chÝnh t¶
Khuất phục tên cướp biển
I Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện khúc phục tên cướp biển.
- Luyện viết đúng những từ có âm đâù và vần dễ sai
II- Đồ dùng dạy học:
-Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-.Kiểm tra bài cũ.
* Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.
-Nhận xét bài viết của HS.
2-Bài mới.
* Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn nhận xét 
* Trao đổi về nội dung đoạn văn.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
* Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
-Soát lỗi và chấm bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài chính tả
Bài 2:
* GV lựa chọn phần 2a/
- Gọi HS đọc YC và đoạn văn.
-Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ.
HD: Các em lần lượt lên bảng điền từ. 
-Theo dõi HS thi làm bài.
-Gọi đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. 
-Nhận xét, kết luận lời giải dúng
3- Củng cố dặn dò
* Nêu lại tên ND bài 
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.
* 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ khó, dễ lẫn.
* HS nhắc lại 
* 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
-Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm
+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị
*HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị
* HS viết bài.
* 1 HS đọc thành tiếng.
-Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài.
- Các nhóm thi tiếp sức tìm từ 
(Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền 1 ô trống)
-Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các nhóm khác nhận xét.
* 2 -3 em nêu
- Về thực hiện .
Rút kinh nghiệm
..
TUÇN 25
Thø hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2015
 Tiết 1 : ®¹o ®øc
Ôn tập thực hành giữa học kì II
I- Mục tiêu:
-HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến giờ.
-Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.
-Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.
II- Chuẩn bị:
-Đồ dùng để đóng vai.
III- Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-.Kiểm tra bài cũ.
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá chung.
2-Bài mới.
* Giới thiệu bài
HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học.
* Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động?
-Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó?
-Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người?
-Lấy ví dụ cụ thể?
-Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì?
-Để bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì?
HĐ 2: Đóng vai.
* Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
* Nêu yêu cầu.
Đọc từng tình huống.
(GV tham khảo STK)
-Nhận xét giáo dục.
3 - Củng cố dặn dò.
* Nêu lại tên ND bài học?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về Giữ gìn các công trình công cộng.
* Nhắc lại tên bài học.
* Nêu:
-Nối tiếp nêu:
-Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi
+nhường nhịn em bé 
-2 – 3 HS trả lời:
-Không leo trèo các tượng đá, công trình công cộng 
-Nêu:
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận nhiệm vụ thảo luận:
Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học.
-Các nhóm thể hiện vai diễn của mình.
-Lớp nhận xét.
* Nghe.
Dùng thẻ xanh, đỏ để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, không tán thành 
-Nhậ ... Triều 
* Gọi HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức HS hoạt động nhóm.
 -Phiếu thảo luận nhóm :
+Mạc Đăng Dung là ai?
+ Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đính được sử cũ gọi là gì?
+Nam Triều là triều đình thuộc dòng họ nào ? Ra đời thế nào ?
+ Vì sao có chiến tranh Nam –Bắc Triều ?Kéo dài bao nhiêu năm và kết quả thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trả lời 
-Nhậän xét kết luận.
-Chỉ trên lược đồ Đàng Ngoài và §àng Trong.
HĐ 3: Đời sống của nhân dân cuối thể kỉ XVI
* Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời sống của nhân dân cuối thế kỉ XVI.
-Vi sao cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều, Trịnh – Nguyễn gọi là chiến tranh phi nghĩa.
3- Củng cố dặn dò
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
* 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Đọc thầm SGK và nối tiếp trả lời, mỗi HS nêu một sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
* 2 HS đọc 
- Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- cùng đọc SGK và thảo luận theo nội dung phiếu .
( 1 nhóm thảo luận 1 nội dung)
VD:-Nguyễn Kim chết con rể là Nguyễn Trịnh lên thay 
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi .
-2 HS nêu:
* Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Mỗi lần HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
* 2 HS nhắc lại 
-Nghe.
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4 : Khoa häc
Nóng, lạnh và nhiệt độ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể biết.
-Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
-Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
-Biết sử dụng từ “ Nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
-Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II- Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
-Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III -Đồ dùng dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Cách tiến hành.
Bước1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàn ngày, 
Bước 2: GV gọi một vài HS trình bày.
Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so với vật nàu nhưng laị lạnh so với vật khác.
Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. 
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí. GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mực chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
Bước 2: Tổ chức thực hành.
- Yêu cầu HS thực hiện GV theo dõi, giúp đỡ 
3- Củng cố dặn dò
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài ở nhà.
-HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp.
-HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK
-HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật.
* Nghe và quan sát GV mô tả.
-Nối tiếp đọc theo yêu cầu.
* HS thực hành đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
* 2 HS nêu 
-2 – 3 HS đọc nội dung.
- Về thực hiện.
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 2 : ®Þa lÝ
Ôn tập
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết: 
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ , lược đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống khác nhau giữa 2 đồng bằng bắc bộ và Nam bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II- Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS (Nếu có).
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1.Giới thiệu bài
* Gv đưa ra ô chữ gồm 8 chữ cái và dữ liệu gợi ý: Đây là vùng có địa hình bằng phẳng được hình thành do phù sa các sông lớn bồi đắp lên. Yêu cầu HS dựa vào dữ kiện để giải ô chữ:
-GV yêu cầu HS: kể tên những đồng bằng lớn đã học, và giới thiệu : Bài học Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về 2 đồng bằng lớn nhất cả nước này.
HĐ1: Vị trí các Đồng Bằng và các Dòng sông lớn.
* GV treo bản đồ tự nhiên VN
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó
-GV yêu cầu HS chỉ 9 cửa sông đổ ra biển của sông Cửu Long.
HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB
* Yêu cầu HS làm việc theo nhóm dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng sau: GV tham khảo bảng ở sách thiết kế
-Yêu cầu nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn thiện bảng thông tin như trên.
-GV nhẫn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiêu ở hai đồng bằng vẫn có những điểm..
HĐ3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
* GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi nêu tên các con sông chảy qua các TP đó.
-Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của vùng ĐBBB và ĐBNB
3- Củng cố - dặn dò:
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét kết thúc bài học.
 * HS quan sát, dựa vào dữ liệu tìm các con chữ và giải ô chữ. Mỗi HS chỉ được kể tên 1 chữ cái, nếu đúng được lên bảng viết vào ô. Kết quả giải ô chữ là: Đồng bằng.
-HS trả lời: ĐB bắc bộ và ĐB Nam Bộ
* Quan sát
-HS làm việc cặp đôi, lần lượt chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: Sông Hồng, S, thái bình, S. Đồng Nai, S. Tiền, S. Hậu
-2 HS: 1 chỉ ĐBBB và các dòng sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
* Chỉ trên bản đồ: Cửa Tranh Đề, Bát xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm luông, Ba lai, Cửa Đại, Cửa Tiểu
-Các học sinh làm việc theo nhóm: nhận giấy, bút, thảo luận điền các thông tin cần thiết như bảng 
-Các nhóm treo kết quả thảo luận lên trước lớp, sau đó đại điện mỗi nhóm lên trình bày.
- Nghe , hiểu 
* HS quan sát bản đồ và trả lời
-2 HS lên bảng thực hiện: Chỉ các thành phố ở ĐBNB
+Sông Bạch Đằng chạy qua TP Hải Phòng
+Sông Sài Gòn, sông §ồng Nai chạy qua TP HCM..
-2 HS dựa vào kết quả bài tập vừa rồi nêu những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện 
Rút kinh nghiệm
..
Thứ s¸u ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2015
 Tiết 1 : To¸n
Phép chia phân số
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia phân số.
II- Chuẩn bị.
- Hình minh hoạ như SGK.
III- Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1–Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung 
2 –Bài mới 
* Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 H®1: HD thực hiện phép chia phân số.* Nêu bài toán.
-Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật?
-Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên?
-Nhận xét kết luận cách tính thích hợp nhất .
+ Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét?
H®2:HD Luyện tập.
Bài 1:
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bảng con .
- Nhận xét chốt lại cách làm đúng. 
Bài 2:
* GV nêu yêu cầu bài tập 
-Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Gọi 3 em lên bảng làm bài 
 GV theo dõi , giúp đỡ 
- Yêu cầu hS đổi chéo vở kiểm tra 
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
* Gọi HS nêu têu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Gọi 2 em lên bảng làm 
-Yêu cầu HS đọc lại các phép tính ở phần a và hỏi là tích của phân số nào?
-Khi lấy chia cho phân số ta được phân số nào?
-Khi lấy chia cho phân sốta được phân số nào?
3- Củng cố - dặn do
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
* 2 -3 HS nhắc lại 
* Nghe: 2 HS nêu lại bài toán.
-Ta lấy diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
-Chiều dài của hình chữ nhật là.
-Thực hiện tính vào nháp và nêu cách thực hiện.
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe hướng dẫn và thực hiện lại.
- 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
* 1HS đọc.(Viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho)
-HS lần lượt thực hiện từng bài phân số đảo ngược của phân số đã cho.
-Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
* 2 HS nêu lại 
-1HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. Báo cáo kết quả – sửa sai .
* 2 Hs nêu.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
- là tích của hai phân số: 
-Được phân số: 
-Được phân số: 
Rút kinh nghiệm
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc