Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm học 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm học 2013

Tiết 6: Lịch sử:

T25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH

I. Mục tiêu:

 Ở tiết học này, HS:

- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 (Từ ngày 4 đến ngày 8 tháng 3năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
2
3
4
5
Tin học
6
Lịch sử
25
Trịnh – Nguyễn phân tranh
7
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Luyện tập
6
Khoa học
49
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
7
PTTNTT
3
Phòng tránh TNTT do các trò chơi nguy hiểm
4
1
Tập đọc
50
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
2
Toán
123
Luyện tập
3
Tin học
4
Khoa học
49
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
5
Khoa học
50
Nóng lạnh và nhiệt độ
6
Kể chuyện
25
Những chú bé không chết
7
Kĩ thuật
8
Viết chữ đẹp
25
Bài số 7
5
1
2
3
4
5
6
7
6
1
Toán
124
Tìm phân số của 1 số (tr 135)
2
Tiếng Anh
3
Tập làm văn
49
Ôn T47: Luyện tập XD đoạn văn miêu tả cây cối
4
LTVC
50
Ôn T47: Câu kể Ai là gì ?
TUẦN 25
Ngày soạn: 2 – 3 – 2013.
Ngày soạn: 4 – 3 – 2013. Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, HS:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lí 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực PK họ Mạc, họ Trịnh , họ Nguyễn nổi dậy tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 
2. Tìm hiểu sự suy sụp của triều Hậu Lê:
? Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI? 
* Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò giết người, còn vua Lê Tương Dực thì thích hưởng lạc, không lo triều chính. Trước sự suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. 
3. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều:
- Gọi HS đọc SGk đoạn từ năm 1527chấm dứt
? Các em cho thầy biết Mạc Đăng Dung là ai? 
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
2. Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời như thế nào? 
3. Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?
4. Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và kết quả như thế nào? 
* Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt, đất nước ta có được thu về một mối hay không ? Các em cùng tìm hiểu tiếp.
4. Chiến tranh Trịnh-Nguyễn:
- Gọi HS đọc SGK từ “Tưởng giang sơnChúa Trịnh”. 
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh-Nguyễn?
2. Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh-Nguyễn?
3. Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn? 
- Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. 
* Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực PK đánh nhau chia cắt đất nước ta thành 2 miền Nam-Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp.
5. Hậu quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn:
- Gọi HS đọc đoạn cuối SGK/55.
? Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
? Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra những hậu quả gì? 
* Kết luận: Bài học SGK/55.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- Hợp tác cùng GV.
-Lắng nghe và điều chỉnh. 
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả lời:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”. 
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
+ Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê. 
- Thảo luận nhóm 4, đại diện trả lời:
1. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc). 
2. Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa. 
3. Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc triều giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
4. Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
-Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày:
1. Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh-Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn.
2. Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
3. Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. 
+ Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 7: Tiếng Việt: (Ôn luyện)
Tập đọc: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Ứng phó, thương lượng; Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi Học sinh đọc thuộc bài: Đoàn thuyền đánh cá.
C. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV cho Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật.
- GV cho Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- GV cho Học sinh thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
* Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài:
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe.
- Mỗi Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh nghe.
Tiết 8: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 3 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 5 – 3 – 2013. Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 (a). 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Tính (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSTB): Tính (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 3: (HSK): Tính rồi so sánh kết quả của 
 × 3 và :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Ta thấy kết quả của 2 phép tính trên bằng nhau.
- GV gọi HS nhận xét.
* Bài 4: (HSK, G): Tính (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 5: (HSG): Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh m.
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Chu vi hình vuông là:
(m)
Diện tích hình vuông là:
(m2)
 Đáp số: chu vi: m.
 diện tích: m2.
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
+ Hình vuông có cạnh m.
+ Tính chu vi và diện tích hình đó.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Khoa học:
T49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, HS:
 ... thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 8: Viết chữ đep:
T25: BÀI SỐ 7
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- GV gọi học sinh đọc bài viết.
? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ?
? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?
- GV nhận xét.
- GV gọi học sinh nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli.
? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ?
? Cần trình bày đoạn trích ntn ?
* GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
* GV nêu cách viết: 
- GV hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa khó: Ư, T, D, V, M, N.
- GV cho học sinh viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu thiu, Niu-tơn, xương, 
- GV cho Học sinh viết bài.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- GV thu vở, chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe.
- 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
+ Ư, T, D, V, M, N.
+ Nói về những quy luật trong tự nhiên.
- 1 Học sinh nêu.
+ Cách nhau 1 chữ o.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông.
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp thực hành viết ra nháp.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nộp vở.
- Học sinh nghe.
Ngày soạn: 5 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 7 – 3 – 2013. Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2013.
 Sáng: 
THI VIẾT CHỮ ĐẸP
 Chiều:
TỌA ĐÀM KỈ NIỆM 8 – 3
Ngày soạn: 6 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 8 – 3 – 2013. Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4B
Tiết 1: Toán:
T124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ (tr 135)
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, HS:
- Biết cách giải các bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc thực hiện bài ở nhà và sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
a) Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số:
? của 12 quả cam là mấy quả cam? 
b) Nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam? 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK.
? số quả cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ? 
? Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào? 
- Ghi bảng: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả). số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) 
? Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả? 
? Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào? 
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 
? Muốn tìm của số 12 Ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: Tìm của 15, tìm của 18.
3. Thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Áp dụng bài mẫu, các em tự làm bài (gọi 1 HS lên bảng thực hiện). 
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính chiều rộng của sân trường ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm của 18 ta làm như thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
+ của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả).
- Lắng nghe, tìm hiểu đề bài toán.
- Quan sát.
+ số quả cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.
+ Trước tiên ta tìm số cam trong rổ, sau đó tìm số cam trong rổ. 
- Theo dõi. 
+ Là 8 quả. 
+ Ta lấy 12 nhân với 
- 1 HS lên bảng thực hiện.
số cam trong rổ là: 
 12 x (quả)
 Đáp số: 8 quả cam 
+ Ta lấy số 12 nhân với .
- HS thực hiện 
 15 x 18 x 
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài. 
 Số HS xếp loại khá của lớ đó là:
 35 x (học sinh) 
 Đáp số: 21 HS khá. 
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Ta lấy chiều dài nhân với .
- Tự làm bài: 
 Chiều rộng của sân trường là:
 120 x (m) 
 Đáp số: 100 m 
+ Ta lấy 18 x 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Tập làm văn:
T49: (Ôn tiết 47) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG 
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, HS:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối?
- Nhận xét, đánh giá. 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
- Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 HS, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. 
- Gọi HS lớp dưới đọc bài làm của mình theo từng đoạn. 
- Gọi HS làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. 
- Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS
* Bài 2: 
- HS viết một đoạn văn miêu tả cây cối mà các em thích.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. 
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện 
- Một vài HS đọc đoạn văn của mình
- Dán phiếu và trình bày. 
- HS thực hành viết khoảng 15 phút.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 4:
T50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, HS:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ, nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Chúng ta đang học chủ điểm gì? Chủ điểm này có nội dung gì? 
- Nằm trong chủ điểm những người quả cảm, tiết học hôm nay, các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm, hiểu nghĩa và biết cách sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm này.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Các em hãy đọc thầm nội dung để tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến, cùng HS nhận xét.
- Dán băng giấy viết các từ ngữ BT1, gọi những HS có ý kiến đúng lên gạch dưới các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Để làm được bài tập này, các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Mời HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) - vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ.
 tinh thần x 
 hành động x
 xông lên 
 người chiến sĩ x 
 nữ du kích x 
- Gọi HS nhìn bảng kết quả, đọc lại từng cụm từ. 
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu (hết cột A mới đến cột B). 
- Các em thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra nghĩa đúng với mỗi từ. Các em thảo luận nhóm đôi để làm bài tập này. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- Mời HS lên bảng gắn những bảng nhóm (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn xem có bao nhiêu chỗ trống cần điền. 
- Gọi HS đọc 5 từ cho sẵn.
- Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. 
- Dán lên bảng 3 bảng nhóm viết nội dung BT, gọi 3 HS lên bảng thi điền từ đúng, nhanh. 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. 
- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
D. Củng cố, dặn dò:
? Dũng cảm có nghĩa là gì? 
- Ghi nhớ những từ ngữ vừa được học. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- 2 HS lên thực hiện.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Chủ điểm Những người quả cảm, chủ điểm này nói về những người dũng cảm dám đương đầu với khó khăn hay hi sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Suy nghĩ, làm bài. 
- Lần lượt phát biểu ý kiến. 
- Lần lượt lên bảng gạch dưới các từ ngữ: dũng cảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
 em bé liên lạc 
 x nhận khuyết điểm 
 x cứu bạn 
 x dũng cảm chống lại cường quyền 
 x trước kẻ thù 
 x nói lên sự thật 
- 2 HS đọc to trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi 
- Lần lượt phát biểu ý kiến. 
- 3 HS lên thực hiện.
Gan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. 
Gan dạ không sợ nguy hiểm. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm và trả lời: có 5 chỗ trống cần điền. 
- Đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, tự làm bài.
- 3 HS lên thi điền từ 
- Đọc to trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
 Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. 
+ Có dũng khí dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm. 
- Lắng gnhe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 25 hoan chinh Thuy.doc