Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu Học Cái Keo

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu Học Cái Keo

BÀI: LUYỆN TẬP

TCT 126

I.MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

- BT3;4 HS khá, giỏi làm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu Học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013
Tiết 2 Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
TCT 126
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- BT3;4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc 
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Tính rồi rút gọn 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản).
- Các kết quả đã rút gọn.
Bài tập 2:Tìm x
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và số chia trong phép tính.
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi )
- GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học sinh lên giải 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 4( HS khá, giỏi làm)
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Phân tích đề toán:
+ GV nêu một ví dụ tương tự (về số tự nhiên
+ Tương tự, HS lập và thực hiện phép tính với bài toán đã cho.
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
b.
=2
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
- HS sửa
 x X = 	 
 X = 	 
 X = 	 
- 3HS làm bài.
- HS sửa bài.
a.=1
b.=1
c.=1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn.
Giải 
Độ dài đáy của hình bình hành là:
	Đáp số: 1 m
 Tiết 3: Môn: Lịch sử
BÀI: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
TCT 26
I.MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
 Trịnh – Nguyễn phân tranh.
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII.
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm4 ( 5 phút )
Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam?
Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong như thế nào?
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã đem lại kết quả gì?
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
+ GV cho học sinh nêu bài học 
4.Củng cố: ( 3 phút ) 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- Về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII.
- GV nhận xét.
3HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK rồi xác định địa phận. 
Đất hoang còn nhiều, xóm làng và cư dân thưa thớt.
Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ – me.
Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư và tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm và một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.
Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.
Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
- 2-4HS đọc lại bài học.
Tiết 4: Môn: Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) 
TCT 51
I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
* PTTNTT: Giúp học sinh:
- Nhận biết bỏng do hóa chất và những tình huống bị bỏng do hóa chất.
- Cách phòng tránh để không bị bỏng do hóa chất.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
-Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới : ( 30 phút )
Giới thiệu:
 Bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”
Phát triển: 	
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. 
- HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.
- Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau.
- Em haỹ nêu VD về sự truyền nhiệt, trong VD đó vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt?
- Chốt: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, Các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả nhiệt và lạnh đi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên :
- Cho HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm.
-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với như thế nào?
- Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
-Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm?
* GV kết luận rút ra bài học.
4.Củng cố:( 3 phút )
-Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?
* PTTNTT: Chúng ta không nên đụng vào nước đang sôi sẽ làm tay chúng ta bị bỏng.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- GV nhận xét.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
-Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Thí nghiệm nh7 SGK: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.
- Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.
- Giải thích.
- Nước sôi sẽ tràn ra ngoài.
- 2-4HS đọc lại.
Môn: Đạo đức
	Tiết 5:	BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
TCT 26
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm4 (5 phút ) (thông tin trang 37)
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1)
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
- GV kết luận:
+ Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận:
- Các ý kiến (a), (d) là đúng. 
-Ý kiến (b), (c) là sai.
4.Củng cố:( 3 phút )
* HS hiểu hoạt động nhân đạo là giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn để họ vượt qua được khó khăn.
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
5.Dặn dò:( 2 phút )
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Về học thuộc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét.
- 4HS nêu.
- HS nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- HS giải thích lí do và thảo luận chung cả lớp.
Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013
Tiết 1
Môn: Tập đọc
BÀI: THẮNG BIỂN
TCT 51
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
* Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm.
- Ra quyết định, ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. 
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa mô tả những gì thể hiện trong tranh vẽ ?
Lòng dũng cảm của con người không 
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS  ...  đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS sửa bài
Giải
Số phần bể đã có nước là:
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
(bể)
- HS lên bảng làm.
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420(kg)
Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần
2710 + 5420 = 8130(kg)
Số kg cà phê còn lại trong kholà:
23450- 8130 = 15320(kg)
Đáp số: 15320 kg cà phê
Tiết 4
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
TCT 52
 I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho bài văn tả cây cối đã xác định.
* GDMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo mở rộng về cái cây mà em thích.
- Nhận xét chung, cho điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng.
- Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
 *Xây dựng dàn ý:
- Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
- GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
Xác định cây mình tả là cây gì.
Nhớ lại các đặc điểm của cây.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý.
- GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
- Gọi hs đọc dàn ý lập được.
- Cả lớp, gv nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
- Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
- GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
- Gọi hs đọc đoạn mở bài.
- Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
- Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
- Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
- GV nhận xét và lưu ý hs:
Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả. bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao. quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
- GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
- Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết.
- Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
* Chọn cách kết bài:
- Gọi hs nêu các cách kết bài.
- GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra viết.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
* GDMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn 
- 3 HS đọc to.
- HS đọc thầm.
- Vài HS nêu miệng.
- Vài HS nêu miệng.
- HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe.
- HS lập dàn ý vào nháp. 
- Vài hs đọc dàn ý.
- HS bổ sung ý kiến.
- Vài hs nêu.
- Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp.
- Vài hs đọc to.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu ý kiến.
- 2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
- Cả lớp lắng nghe 
- HS viết nháp.
- 2 HS đọc. 
- HS bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu 2 cách kết bài.
- Cả lớp viết nháp.
- HS nêu ý kiến.
Tiết 5 Kể chuyện
 	BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
TCT 26
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 
2Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Những chú bé không chết
- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện, TLCH: Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?
- GV nhận xét chấm điểm.
3Bài mới : ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
- Ngoài những chuyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc, được nghe nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay các em sẽ được kể những chuyện đó. 
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu 
cầu của đề bài
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện
 nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- GV nhắc HS:
+ Những chuyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể chọn kể một trong những câu chuyện ấy. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hoặc ai đó kể lại) nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. 
- Bước 2: HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện 
 b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
4. Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: luyện tập kể chuyện được chứng kiến, tham gia.
- 2HS kể &nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- HS nhận xét.
- HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. 
- Bước 1
- 1HS đọc đề bài.
- HS cùng GV phân tích đề bài. 
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. 
- Bước 2
a. Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo cặp.
- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b. Kể chuyện trước lớp: 
- HS xung phong thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. 
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 
Tiết 
SINH HOẠT TUẦN 26
TCT 26
I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:
 - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
 - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
 - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
*Ưu điểm:
.........................................................................................................
 * Tồn tại:
.....................................................................................................................
 II.KẾ HOẠCH TUẦN 27: ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tổng số : ...... tiết , đã soạn : ..... tiết.
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Cái Keo, ngày .../03/2013
 TỔ TRƯỞNG
Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Cái Keo, ngày .../03/2013
 PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 26.doc