Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Tân Xuân 2

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Tân Xuân 2

Tập đọc

THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

 -Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trongbài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.( Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK) HS khá – giỏi trả lời được CH 1 SGK.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

 - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn).

- Ra quyết định, ứng phó.( biết làm việc có ích ).

 - Đảm nhận trách nhiệm (xác định phải làm những việc mình đã nói)

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Tân Xuân 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26	 Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
 -Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trongbài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.( Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK) HS khá – giỏi trả lời được CH 1 SGK.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
 - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn).
- Ra quyết định, ứng phó.( biết làm việc có ích ).
 - Đảm nhận trách nhiệm (xác định phải làm những việc mình đã nói)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa SGK, bảng phụ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
4’
1’
21’
12’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
-Gọi 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài, ghi tựa:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 *Luyện đọc
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, 3 lượt. Kết hợp sửa chữa cách phát âm của HS
- Giải nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
- Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài. 
- Đọc diễn cảm cả bài
 *Tìm hiểu bài. Nắm nội dung bài, ý nghĩa của bài.
-H:+ Cuộc ch.đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
+Tìm t.ngữ, h.ảnh trong nói lên sự đ.doạ của cơn b.biển? 
+Sự t.công của b.biển được m.tả ntn trong đoạn văn? 
+Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? 
+Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? 
+Những t.ngữ, h.ảnh nào trong đ.văn th.hiện lòng d.cảm, s.mạnh và sự ch.thắng của con người trước cơn bão biển ?
- Y/c HS nêu ý nghĩa của bài: như mục I.2
 c.Đọc diễn cảm. 
- Y/c HS n.tiếp nhau đọc bài. Tìm cách đọc hay của bạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. Đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc 
- Tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.
- Nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc từ khó
- Giải nghĩa từ 
- Luyện đọc, 1 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm nội dung bài trả lời câu hỏi của GV
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến của mình
-Th.hiện Yc
- Lắng nghe
- Luyện đọc
- Trình bày đọc trước lớp
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Làm được BT 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
2’
 1’
35’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách thực hiện phép chia phân số
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài, ghi tựa:
 b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1. 
- Y/c HS đọc đề
- Y/c HS thực hiện bảøng con
- Y/c HS trình bày và nêu cách thực hiện của mình
Bài tập 2. 
-Hỏi:+ Trong câu a, x là gì của phép nhân?
- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Hãy nêu cách tìm x trong câu b
- Y/c HS lần lượt từng bài vào vởø 
- Y/c HS trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
 BT 3 HSKG. 
- Y/c HS trình bày, nêu cách thực hiện của mình
-Hỏi thêm:
+ Phân số được gọi là gì của phân số ?
+ Khi lấy nhân với thì kết quả là bao nhiêu?
 BT4 HSKG. 
-H:+ Muốn tìm dt hình bình hành chúng ta làm như thế nào?
 +Bài tập y/c chúng ta tìm gì?
 +Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành?
-Cho HS làm baì
- Kết luận
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Đọc đề, thực hiện 
- Trình bày.
-Thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia thừa số đã biết.
- Nêu, nhận xét
- Làm bài
- Trình bày
-Làm bài, Tr.bày
- Phân số đảo ngược
- Kết quả là: 1
- Đọc đề
- Trả lời
-Làm vào vở nháp, nêu kq
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 -Th.cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
 - HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 
 - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
III. ĐỒ DÙØÙNG DẠY HỌC:
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh , đỏ , trắng .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
4’
1’
32’
 3’
1. Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng 
-H:+Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng? 
 +Các em cần l.gì để giữ gìn, b.vệ các c.trình c.cộng?
 +Kể các việc c.em đã làm để g.gìn các c.trình c.cộng?
-Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài, ghi tựa:
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
*Hoạt động 1: Trao đổi thông tin.
- Yc các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2.
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. (Bài tập 1 SGK). 
- Giao cho từng nhóm HS th.luận bài tập - GV kết luận: 
+ Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng. 
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK ). 
+ Phổ biến cách bày tỏ th.độ th.qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự .
-KL : - Ý kiến a) Đúng- Ý kiến b) Sai 
 - Ý kiến c) Sai- Ý kiến d) Đúng
** Giáo dục: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
-Ch.bị bài: Tích cực th.gia các h.động nhân đạo (tiết 2)
-3 HS trả lời
-Các nhóm HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do. 
- Thảo luận chung cả lớp. 
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ãn luyện tập:
*Hoạt động 1. Khai thác đề. 
- Đính đề bài lên bảng
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng,
- Gọi HS nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu HS chọn loại cây mà các em yêu thích.
*Hoạt động 2. Xây dựng dàn ý, thực hành 
- Gọi HS nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
- Nhận xét và nhắc nhở HS:
Xác định cây mình tả là cây gì.
Nhớ lại các đặc điểm của cây.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .
- Y/c HS dựa vào gợi ý 1 và viết dàn ý cây chọn tả.
- Gọi HS đọc dàn ý lập được.
- Nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
- Gọi HS nhắc lại hai cách mở bài.
- Y/c HS tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi HS đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
- Gọi HS nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
-Gọi HS đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
- Nhận xét và lưu ý HS:
Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
- Y/c HS dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
- Gọi vài HS đọc lại đoạn thân bài vừa viết
- Nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
- Gọi HS nêu các cách kết bài.
- Y/c HS lựa chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung tiết học 
 - Chuẩn bị bài mới: Miêu tả cây cối (kiểm tra viết) 
-3 HS đọc to 
- Cả lớp đọc thầm
- Vài HS nêu miệng
- 1 HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe
- Lập dàn ý vào nháp 
- Vài HS đọc dàn ý
- Bổ sung ý kiến
-Th.hiện Yc
-Cả lớp viết đoạn MB vào VBT
- Vài HS đọc to
- Nêu ý kiến
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
- Cả lớp lắng nghe 
- Viết nháp
- 2 HS đọc 
- Bổ sung ý kiến
- 2 HS nêu 2 cách kết bài
- Cả lớp viết nháp
- Nêu ý kiến
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết .
 - Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1’
10’
27’
2’
1. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài, ghi tựa:
 b. H.dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
-Lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1(sgk).
-Tổ chức cho HS gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.
-Đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số luợng các loại chi tiết đó.
-Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
-Cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1.
 c.Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua vít
a)Lắp vít:
-Hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.
-Gọi 2, 3 HS lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít.
b)Tháo vít:
-Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
-Cho HS thực hành cách tháo vít.
c)Lắp ghép một số chi tiết:
-Thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk).
-Đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. 
-Thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
2.Củng cố, dặn dò: 
 -Nhắc lại các chi tiết chính.
 - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép.
-Quan sát hướng dẫn của GV và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk.
-Th.hiện theo Yc của GV
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. MỤC TIÊU: 
 - Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, . . . dẫ nhiệt kém.
 - Tích hợp GD SDNLTK & HQ: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thốt nhiệt năng.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
 - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chuẩn bị chung: phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay
 - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3’
1’
32’
4’
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu ng.tắc của nó?
-Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài, ghi tựa:
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. 
- Cho HS làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK.
- Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa.. dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
- Tại sao những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
- Nhận xét, tuyên dương
*HĐ 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của kh.khí. 
-Yc HS đọc phần đối thoại của 2 HS hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
-Vì sao? Nhận xét, tuyên dương
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết 
- Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt
- Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt
-2 HS nêu
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
- Đọc SGK.
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và q.lỏng s.cho các ô chứa kh.khí giữa các lớp báo.
- Với cốc q.chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.
- Đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
-Nx: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.
- Vì kh.khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T 26.doc