Giáo án các môn khối 4 - Tuần 29 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 29 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học - SGK

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 38 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1054Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 29 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 57)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 (Nguyễn Phan Hách)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học - SGK
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài Con sẻ.
* Trên đường đi con chó thấy gì? Theo em, nó định làm gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch, nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài Đường đi Sa Pa hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất trời Sa Pa
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
HĐ1: Luyện đọc. 8’
GV hoặc HS đọc rồi hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
* Đoạn 3: Còn lại.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài:
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá,..
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người.Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh?
* Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả.Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi , uốn nắn 
- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
+ Liên hệ giáo dục.
Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
HS học bài và Chuẩn bị bài “Trăng ơi”
+ Nhận xét tiết học.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần 
+ HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
Đoạn1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá  liễu rũ.
Đoạn 2:Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnhhuyền ảo khiến du khách như đang đi bean những thác trắng xoá tựa mây trời.
+ Sự thay đổi của Sa Pa: Thoát cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cáo, trắng long lanh một cơn mưa tuyết nòng nàn.
+ HS đọc thầm lại đoạn 3
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
- HS HTL từ “Hôm sau  hết”.
- HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
TOÁN (Tiết 141)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 b)Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Cả lớp:25’
Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Gv đặt câu hỏi gợi mở.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
+ Gv đặt câu hỏi gợi mở.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
+ HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
+ Nhận xét và bổ sung.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ HS lên bảng, lớp làm vở.
 Giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
 ?
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
 1080 ?
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần)
Số thứ nhất là: 1080: 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất:135
 Số thứ hai: 945
+ HS đọc đề toán.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Giải:
Ta có sơ đồ:
 ?m
Chiều rộng:
Chiều dài: 125m
 ?m
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số: CR: 50m
 CD: 75m
ĐẠO ĐỨC (Tiết 29)
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’
+ Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại?
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta tìm hiểu thế nào là nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày? Qua bài: “Tôn trọng luật giao thông”. GV ghi đề.
b. Hướng dẫn thực hành: 8’
HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
- GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
HĐ 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42): 10’
- GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.
HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: 7’
(Bài tập 4- SGK/42)
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung:
 Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:3’
- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện).
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
+ Nhiều người bị chết, bị thương, kinh tế bị thiệt hại..
+ HS đọc bài học.
- HS tham gia trò chơi.
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2014
KHOA HỌC (Tiết 57)
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. CHUẨN BỊ:
- HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
- GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1.Khởi động: 1’
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:1’
 Trên Trái Đất bao la của chúng ta có rất nhiều sinh vật sinh sống. Mỗi loài sinh vật đều có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự cân bằng sinh thái. Thực vật không những góp phần tạo ra một môi trường xanh, không khí trong lành mà nó còn là nguồn thực phẩm vô cùng quý giá của con người. Trong quá trình sống, sinh sản và phát triển, thực vật cần có những điều kiện gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học Thực vật cần gì để sống?
b. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm: 13’
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.
+ Các cây đậu trên  ... nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.
+ HS quan sát tranh.
2. Từng giai đoạn phát triển của cây can nhu cầu về nước khác nhau
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước.
+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa 
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- Lắng nghe.
- HS tham gia chơi 
Thứ sáu, ngày 28 tháng 3 năm 2014
TẬP LÀM VĂN (Tiết 58)
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
- Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật, biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Cả lớp:15’
I. Phần nhận xét:
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4:
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài, trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
 c). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập – thực hành:
HĐ2: Cá nhân:16’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt.
 3. Củng cố, dặn dò:3’
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
- Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
- GV nhận xét tiết học.
+ Hát và báo cáo sĩ số.
- 2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
 ¶ Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
 ¶ Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo.
 ¶ Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ của con mèo.
* Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm dàn bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 145)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
* Bài 2, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ- bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:1’
- Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
 b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 24’
 Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2: Nhóm: 7’
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó?
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Biểu thị số thứ hai là 1 phần thì số thứ nhất là 10 phần bằng nhau như thế.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738: 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất: 820 ; Số thứ hai: 82
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840: 8 Í 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
ĐỊA LÍ (Tiết 29)
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
	 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
- Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
- Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
* Học sinh khá, giỏi: 
- Giải thích vì sao có thể xây dựng nàh máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
- Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).
- Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung?
+ Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Người dân và hoạt và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung”. Ghi tựa
 b.Tìm hiểu bài: 
Hoạt động1: Cả lớp: 
+ Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK.
+ Hãy kể tên một số bãi biển ở miền Trung mà em biết?
 GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
 Hoạt động4: Nhóm: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển?
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
- GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.
- GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.
* Hoạt động3: Cả lớp: 
- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
- GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV cho HS đọc bài trong khung.
- GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
 VD: 
+ Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à
+ Đất cát pha, khí hậu nóng à  à sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng 
- Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Do điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư .
+ HS đọc bài học.
 3.Hoạt động du lịch :
+ HS quan sát hình 9
- Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp để phát triển du lịch
- Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nhà Trang (Khánh Hoà),
 4.Phát triển công nghiệp :
+ HS quan sát hình 10.
- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- HS quan sát và giải thích.
- HS lắng nghe và quan sát.
5.Lễ hội :
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS mô tả Tháp Bà.
- 3 HS đọc.
- HS thi đua điền vào sơ đồ.
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 29.doc