I. Mục tiêu
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi(trả lời được các CH trongSGK)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn ( tiếng cười thật dễ lây .nguy cơ tàn lụi )
III. Hoạt động dạy học
Tuần 33 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( T T ) I. Mục tiêu - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé) - Hiểu nội dung và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi(trả lời được các CH trongSGK) II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn ( tiếng cười thật dễ lây..nguy cơ tàn lụi ) III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: HD luyện đọc - Chia 3 đoạn - Cho lớp đọc nối tiếp - HD đọc từ khó - HD giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2 : Tìm hiểu bài + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn ở vương quốc NTN? - Nêu ý nghĩa của truyện HĐ 3: Đọc diễn cảm - Tổ chức đọc phân vai . - Treo bảng phụ, HD luyện đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn về học bài (4-5’) (27-28’) (2-3’) - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Luyện đọc - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc bài - Đọc thầm và trả lời - Ở xung quanh cậu ta - Vì chuyện ấy bất ngờ .. - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn - Tiếng cười như có phép lạ. * Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta - 3 HS đọc phân vai - Luyện đọc diễn cảm - Đại diện thi đọc Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT ) I. Mục tiêu Thực hiện được nhân và chia phân số Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân ,phép chia phân số. *HSKG làm các BT còn lại II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập) BT 1a,c: Tính - Nhắc lại cách nhân, chia 2 phân số - Nhận xét, ghi điểm BT 2b: Tìm x - Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số, số chia, số bị chia chưa biết - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Tính - Nhắc lại cách nhân nhiều phân số, chia 2 phân số - Nhận xét, ghi điểm *BT 4: - HD cách làm - Nhận xét và kết luận 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại cách phân số theo yêu cầu . - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại theo yêu cầu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại theo yêu cầu. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc đề - Lớp làm vở, đổi vở để KT - Vài HS đoc kết quả Kỹ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được II.Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV tg HĐ của HS A.Bài cũ: -Gv kiểm tra dụng cụ học tập. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài, ghi đề bài: 2.Các hoạt động: HĐ1.HS chọn mô hình lắp ghép. -GV yêu cầu HS tự chọn một mô hình lắp ghép. -Cho HS thực hiện theo nhóm. a, HS chọn chi tiết. -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại theo SGK. -GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp một mô hình. b, Lắp từng bộ phận. -GV cho HS thực hành theo nhóm. c,Lắp ráp một mô hình. -GV nhắc HS phải lắp ráp theo quy trình và chú ý vặn chặt các mối ghép. -GV quan sát, theo dõi các nhóm để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa những nhóm còn lúng túng. HĐ2. GV đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. C.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị tiết sau: đọc trước Bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài sau. (4-5’) (27-28’) (2-3’) -HS chọn. -HS thực hiện theo nhóm. -HS thực hiện. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá và nhận xét. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG AN TOÀN GIAO THÔNG I.Mục tiêu: -Giúp cho HS nắm được luật giao thông ở thôn xóm. -Tham gia giao thông đúng luật. -Có ý thức an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Biển báo giao thông III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV tg HĐ của HS 1Bài cũ: +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường? Nhận xét 2. Bài mới: -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Tìm hiểu về an toàn giao thông. -Cho HS xem một số biển báo về an toàn giao thông -Nêu ứng dụng của các biển báo -GV nêu 1 số câu hỏi về an toàn giao thông. *Hoạt động 2:Tìm hiểu về an toàn giao thông nông thôn nơi em ở. -Kể tên các đường nông thôn nơi em ở? -Nêu đặc điểm của các con đường đó? -Khi ra đường em phải đi ở bên nào? -Khi qua đường em phải làm gì? GV liên hệ an toàn giao thông ở trường. *GV chốt ý Lưu ý HS khi tham gia giao thông 3. Hoạt động nối tiếp (2’): Nhắc nhở HS thực hiện như bài học Thực hiện đúng khi tham gia giao thông Xem bài mới Nhận xét lớp. (4-5’) (27-28’) (2-3’) -1 em trả lời -Làm nhóm 4 -Thảo luận -Trả lời ứng dụng các biển báo -HS trả lời -Trả lời -Nhỏ, khó đi, dễ gây nguy hiểm -Đi về bên phải -Nhìn các phía trước, sau rồi mới qua -HS trả lời Thực hiện như bài học Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT ) I. Mục tiêu -Tính giá trị biểu thức với các phân số . -Giải được bài toán có lời văn với các phân số. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập BT 1: Tính bằng 2 cách - HD áp dụng quy tắc nhân 1 tổng với 1 số và chia 1 hiệu cho 1 số để tính - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tính - Nhắc lại cách nhân nhiều phân số, chia phân số - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt - HD cách giải - Nhận xét, ghi điểm BT 4: Khoanh vào câu trả lời đúng - Treo bảng phụ - Nhận xét và kết luận 3)Củng cố, dặn dò) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại theo yêu cầu. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại theo yêu cầu. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở ĐS: 6 cái túi - Đọc yêu cầu - Chọn câu đúng Lịch sử: TỔNG KẾT I. Mục tiêu - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta trong buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XĨ (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung II. Chuẩn bị - Phiếu học tập của HS. - Bảng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác - GV nhận xét và đưa ra kết luận HĐ 2: Hoạt động nhóm - Phát phiếu học tập ghi các nhân vật lịch sử và 1 số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá yêu cầu các nhóm ghi các công lao của các nhân vật lịch sử và 1 số thời gian hoặc sự kiện lịch sử - Nhận xét, chốt ý đúng 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn đinh - 2 HS trả lời theo yêu cầu - HS dựa vào các kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của GV - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục tiêu Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết sắp xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, khong nản chí trước khó khăn (BT4) II. Chuẩn bị - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT 1,2,3. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: yêu cầu 2 HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luỵên tập BT 1: Từ lạc quan được dùng với nghĩa nào - Treo bảng phụ - Chốt chốt ý đúng BT 2: Xếp từ có tiếng lạc thành 2 nhóm - Phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét, chốt ý đúng BT 3: Xếp từ có tiếng quan thành 3 nhóm - Phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét, chốt ý đúng BT 4: Câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì. - Đọc từng câu tục ngữ - Nhận xét, chốt ý đúng 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Vài HS đặt câu hỏi - HS đọc yêu cầu và làm bài - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày - 1 HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày - 1 HS đọc yêu cầu - Nêu ý kiến Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời - Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện II. Chuẩn bị - Một số truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC : Gọi HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: HD tìm hiểu đề - Ghi đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng - GV nhắc 1 số điểm cần lưu ý khi chọn truyện - Cho HS nêu tên câu chuyện HĐ2: HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu truyện - Cho lớp tập kể chuyện - GV cùng HS bình chọn bạn kể hay - hấp dẫn 3)Củng cố dặn dò ... hép tính Với số đo đại lượng . * HSKG làm đầy đủ các BT còn lại II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo đại lượng - Nhận xét, KL BT 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Treo bảng phụ - Cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo đại lượng - Nhận xét, ghi điểm *BT 3: Điền dấu , = - Nhận xét, ghi điểm BT 4 : Ghi tóm tắt - HD cách làm, lưu ý HS phải đổi 1kg 700g = 1700g - Nhận xét, ghi điểm *BT 5: Ghi tóm tắt - Nhận xét và kết luận 3Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc theo yêu cầu. - HS tự làm bài và đọc kết quả - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc theo yêu cầu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở, đổi vở để KT - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở ĐS: 2 kg - Đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở ĐS: 16 tạ Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? – ND Ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2,BT3) II. Chuẩn bị ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của GV 1)Khởi động - KTBC: yêu cầu 2 HS giải thích lại 2 câu tục ngữ ở BT 4 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đọc BT 1,2 yêu cầu lớp thảo luận trả lời các câu hỏi . - Nhận xét chốt ý đúng: - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau - Treo bảng phụ - Nhận xét, ghi điểm, chốt ý đúng BT 2: Tìm các trạng ngữ thích hợp - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chấm điểm BT 3: Thêm CN và VN vào chỗ trống - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng: a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc yêu cầu . - Làm việc nhóm đôi - Đại diện trình bày - 2 HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc yêu cầu - Nêu ý kiến ĐỊA LÍ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển và đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,) + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cắt trắng, muối + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản + Phát triển du lịch - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta II. Chuân bị - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của hS 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: Khai thác khoáng sản - Cho HS đọc SGK và thảo luận + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì? + Nước ta đang khai thác khoáng sản nào? Ở đâu? Dùng để làm gì? + Chỉ trên bản đồ nơi khai thác khoáng sản đó? - GV nhận xét và bổ sung *HĐ 3: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK để thảo luận câu hỏi mục 2 SGK - GV nhận xét và bổ sung - Nêu KL 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - HS trả lời theo yêu cầu - Mở SGK - HS về nhóm 4 làm việc - Đại diện báo cáo - HS về nhóm 4 làm việc - Đại diện báo cáo - Vài HS đọc ghi nhớ Chính tả: ( nhớ - viết ) NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát - Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b, hoặc (3)a/b, BT do GV soạn II. Chuẩn bị - Một số phiếu khổ to viết BT2a/2b, BT3a/3b. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Kiểm tra 2 HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc âm chính o/ô. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: Nghe- viết - Cho 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ Nội dung chính của đoạn thơ là gì? - HD viết từ khó: hững hờ, tung bay, xách bương. - Nhắc HS trình bày bài , chú ý từ dễ viết sai . - Chấm 8 bài, nhận xét HĐ 2: HD luyện tập BT 2: Điền vào chỗ trống tiếng - Phát phiếu cho các nhóm - Nhận xét, chốt ý đúng BT 3: Thi tìm nhanh.. -Phát phiếu cho các nhóm - Nhận xét, chốt ý đúng 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài (4-5’) (27-28’) (2-3’) - 2 HS lên bảng - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe - Luyện viết bảng con - HS viết bài - Đổi vở chữa lỗi - HS đọc yêu cầu BT 2 - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành làm - Đại diện báo cáo - HS đọc yêu cầu BT - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành làm - Đại diện báo cáo Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT ) I. Mục tiêu - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. -Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.. * HSKG làm các BT còn lại II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nhắc 1 giờ bằng mấy phút, 1 phút bằng mấy giây, năm nhuận, năm không nhận - Nhận xét, KL BT 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Treo bảng phụ - Cho HS nhắc 1 giờ bằng mấy phút, 1 phút bằng mấy giây, 1 thế kỉ bằng mấy năm - Nhận xét, ghi điểm *BT 3: Điền dấu , = - Nhận xét, ghi điểm BT 4: Yêu cầu HS nhìn vào SGK - Nêu câu hỏi - Nhận xét, KL *BT 5: Đọc đề bài yêu cầu HS chọn câu đúng - Nhận xét và kết luận 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc theo yêu cầu. - HS tự làm bài và đọc kết quả - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc theo yêu cầu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở, đổi vở để KT - Đọc yêu cầu - Trả lời theo yêu cầu - Đọc yêu cầu - Trả lời theo yêu cầu Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2) II. Chuẩn bị - Mẫu Thư chuyển tiền – hai mặt trước và sau – phô tô cỡ chữ to hơn trong SGK phát đủ cho từng học sinh. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi động - Giới thiệu bài 2)Luyện tập BT 1: Điền các mục cần thiết vào thư chuyển tiền - Treo bảng phụ, HD cách điền và giải nghĩa các chữ viết tắt, những từ khó hiểu + SVĐ, TBT, ĐBT ( mặt trước, cột phải, phía bên ) : là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện + Nhật ấn ( mặt sau, cột trái ) : dấu ấn trong ngày của bưu điên + Căn cước ( mặt sau, cột giữa, trên ): giấy chứng minh thư + Người làm chứng ( mặt sau, cột giữa, dưới ) : người chứng nhận việc đẫ nhận đủ tiền - Phát phiếu học tập - Nhận xét, chốt ý BT 2: Sẽ viết gì khi nhận được thư chuyển tiền - Phát phiếu cho HS, HD cách điền - GV nhận xét và chốt ý. 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau (4-5’) (27-28’) (2-3’) - Lớp ổn định - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào phiếu - Vài HS đọc bài mình làm - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào phiếu. - Vài HS đọc bài mình làm Khoa học: CHUỐI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Thể hiện mỗi quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ II. KNS: - Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng. - Kĩ năng phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. III.Chuẩn bị - Hình trang 132,133 SGK - Giấy A0 ,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm IV. Hoạt động dạy học HĐ của GV tg HĐ của HS 1)Khởi đông - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới HĐ 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK thông qua các câu hỏi. + Hỏi: Thức ăn của bò là gì? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - GV kết luận: Sơ đồ “mối quan hệ giữa bò và cỏ” Phân bò Cỏ bò HĐ 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên - GV y/c HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó GV giảng bài:. + Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn. - GV nêu KL 3)Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học (4-5’) (27-28’) (2-3’) - 2 HS lên bảng - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Quan sát hình - Là cỏ - Có mối quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò - Chất khoáng cần thiết cho cỏ - Có mối quan hệ thức ăn, phân bò là thức ăn của cỏ - HS thảo luận theo nhóm - Có thỏ, cáo, thỏ. - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo.- Đại diện nhóm trình bày HS đọc mục bạn cần biết SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I.Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua - Nêu kế hoạch tuần đến - Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành H Đ của GV H Đ của HS 1.Ổn định : 2.Nhận xét tuần qua Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua 3.Kế hoạch tuần đến *Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ *Truy bài đầu giờ *Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học *Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra 4.Dặn dò : Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến SH văn nghệ Hát Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc Lắng nghe Có ý kiến bổ sung Cá nhân – Tập thể TUẦN 33
Tài liệu đính kèm: