Giáo án các môn khối 4 - Tuần 30 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 30 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch dạy học - SGK

- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng.

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 30 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 59)
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 (Trần Diệu Tần và Đỗ Thái)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:1’
 Ma- gien- lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm? Kết quả thế nào? Thầy cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 6 đoạn.
- Mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
+ Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da 
c. Tìm hiểu bài:13’
*Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
* Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
* Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
* Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
- GV chốt lại: ý c là đúng.
* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì?
* Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm.
HĐ3: Đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi , uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Dòng sông ...” 
- Nhận xét tiết học
+ Hát, báo cáo sĩ số.
 Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi :
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với.
- HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
- HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra 
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
TOÁN (Tiết 146)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:1’
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số đó.
 b.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Cả lớp:
 Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
 Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
+ Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
­ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
­ Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
­ Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Biểu thị số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô là 5 phần bằng nhau như thế.
Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 30)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”.
 + Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
 “Bảo vệ môi trường”. GV ghi đề.
b.Tìm hiểu bài: 
*Khởi động: 2’ Trao đổi ý kiến.
- GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:
+ Em đã nhận được gì từ môi trường?
- GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44): 12’
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- GV kết luận:
 + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
 + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
 + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
HĐ 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44): 12’
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
- GV mời 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
 + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
 + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
 + Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:3’
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
+ GV củng cố bài học.
+ Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2014
KHOA HỌC (Tiết 59)
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. CHUẨN BỊ: 
- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Nhu cầu nước của TV
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?
 + Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật.
- Nhận xét, cho điểm.
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:1’
“Nhu cầu chất”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Tìm hiểu vai trò củ ... sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?
+ Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?
+ Lượng khí các- bô- níc trong thành phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?
- Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao.
+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau.
+ HS đọc bài học
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
1. Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật
 + Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- níc.
+ Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan trọng đối với thực vật.
- Câu trả lời đúng là:
+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.
+ Diễn ra suốt ngày và đêm.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –bô- níc và hơi nước.
+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
- 4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.
- Lắng nghe.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+ Khí ô- xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- bô- nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ chết.
- Lắng nghe.
2. Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô- níc.
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
 + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
 + Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2014
TẬP LÀM VĂN (Tiết 60)
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- VBT Tiếng Việt 4, tập hai.
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 31’
Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: CMND(chứng minh nhân dân)
** Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng.
 Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi
 Ở đau đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng)
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
 3. Củng cố, dặn dò:3’
- Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
- GV nhận xét tiết học.
+ Hát
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
+ HS làm VBT.
- HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
- Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
- Lớp nhận xét.
+ HS tả lới câu hỏi.
TOÁN (Tiết 150)
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
* Bài 1 - HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc tiêu.
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:1’
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
 b.Hướng dẫn thực hành tại lớp:
HĐ1: Cả lớp: 
* Đo đoạn thẳng trên mặt đất
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
- Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- Kết luận cách đo đúng như SGK:
+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 ­ Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 ­ Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
** Thực hành ngoài lớp học 
HĐ2: Nhóm:
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
- Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
- Giúp đỡ từng nhóm HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra luôn sau khi HS đóng cọc, nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại.
 ** Báo cáo kết quả thực hành 
- Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV tổng kết giờ thực hành, khen các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng. 
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
+ Hát.
- HS lắng nghe. 
- Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
- HS tiếp nhận vấn đề.
- Phát biểu ý kiến trước lớp.
- Nghe giảng.
- Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
- HS nhận phiếu.
- Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
ĐỊA LÍ (Tiết 30)
THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chíùnh VN.
- Aûnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
“Thành phố Huế”.Ghi tựa
 b.Tìm hiểu bài: 
Hoạt động1: Cả lớp và theo cặp:15’
- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+ Huế thuộc tỉnh nào?
+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
- GV nhận xét và bổ sung thêm:
+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
- GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.
*Hoạt động2: Nhóm: 16’
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
4.Củng cố - Dặn dò:3’ 
- GV cho 3 HS đọc phần bài học.
- GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Thành phố Đà Nẵng”. Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Vì ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng tổ chức nhiều lễ hội
- HS đọc bài học.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
1.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:
- HS tìm và xác định.
- HS làm từng cặp.
 + Sông Hương.
 + Tỉnh Thừa Thiên.
 + Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,
2.Huế - Thành phố du lịch:
- HS trả lời.
+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba 
- HS mô tả.
- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 30.doc