Giáo án các môn khối 4 - Tuần 32

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 997Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.. HĐ 2 : Tìm hiểàu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
+Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
-Cho HS đọc đoạn 2.
+Kết quả ra sao ?
-Cho HS đọc đoạn 3.
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
+Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: 
“ Vị đại thần vừa xuất hiện . Đức vua phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét ghi điểm.
Ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
3.Củng cố _ dặn dò:
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-2 HS đọc bài. 
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . Đến chuyên về môn cười cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theo . Nhưng học không vào .
Đoạn 3 : Còn lại. 
-HS nối tiếp nhau đọc.
 -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1
+Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót,.. 
+Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
Ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
+Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
Ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
-Biết so sánh số tự nhiên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 68 + 95 +32 + 5
 102 +7 + 243 +98
-GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
-Giới thiệu bài.
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: Tìm x
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
Bài 4 :
-Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa bài.
Các bài còn lại hướng dẫn cho hs làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học.
-2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a) 2 057 x 13 = 26 741
b) 7368 :24 =307
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x x = 1400 
 x = 1400 : 4 
 x =350 
 b) x : 13 =205
 x = 205 x 13
 x = 2665
- HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
-HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
 12 500 =125 x 100 
 257 > 8762 x 0
 26 x 11 > 280 ; 
 320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
 1600:10 < 1006 
 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8
-Về nhà thực hiện.
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT):
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe viết đúng CT, trình bày đúng đoạn văn trích, bài văn sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT 2a/b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
-Lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
2.Dạy bài mới : -GV giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
+Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
-Vương quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo , thở dài 
c) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
-GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b:
-GV hướng dẫn như bài 2a. 
3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về làm luyện iết. 
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
-2 HS đọc
+Kể về một Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
+Những chi tiết mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót
-HS tìm và nêu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-HS đọc lại các từ khó viếùt 
-HS lắng nghe và viết bài.
-Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
-1 HS đọc. 
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
-Nhận xét chữa bài.
+ vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi , sự chậm trể
-1 HS đọc lại. 
 Đáp án đúng: 
+ nói chuyện, dí dỏm, hóm hi9nhr, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng
-Về nhà thực hiện.
KHOA HỌC:
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật và môi trường: động vật thường xuyên pải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra các chất cẵn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữi động vật với môi trường bằng sơ đồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình tranh 126, 127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Nêu nhữïng điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
-Gv nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau .
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm.
-GV cùng HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-GV kết luận: Mục bạn cần biết trang 127 SGK.
HĐ 2: Trò chơi đố bạn con gì ?
-GV Hướng dẫn cách chơi.
-Nhắc HS huy động những kiến thức đã học về các con vật để hỏi, nhưng cần tập trung vào tên thức ăn của các con vật đó .
-GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi theo nhóm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật và thức ăn mà chúng thường sử dụng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài Trao đổi chất ở động vật.
-HS lên bảng.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm tập hợp các tranh ảnh của nhữnng con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm sưu tầm được.
-Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thứùc ăn của chúng.
+Nhóm ăn thịt: 
+Nhóm ăn cỏ, lá cây
+Nhóm ăn hạt:
+Nhóm ăn sâu bọ: 
+Nhóm ăn tạp: 
..
-Các nhóm trình bày lên giấy to.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm , HS xem và nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-HS lắnng nghe.
-Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm hoặc hình trong SGK.
-HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì .
VD:
+Con vật này ăn thịt ( ăn cỏ ) phải không?
+ Con vật này có sừng phải không ?
+ Con vật này thường hay ăn cá, cua,tôm, tép phải không ?
-Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .
-HS nối tếp nhau nêu.
-Về hà thực hiện.
	Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải các bài toán liên quan đến các phép tính vói số tự nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
-Đặt tính rồi tính:
 1806 x 23
 28 8332 : 272
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1a: 
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài tính giá trị của biểu thức.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ở từng phần.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
+Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải cần tìm gì ?
-Theo giõi hs làm bài.
-Gv chấm chữa bài.
Các bài cong lại còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm các bài còn lại.
-2 HS lên bảng
-HS làm vở, 1 HS làm bảng.
a) Nếu m = 9520, n = 28 thì
 m + n = 952 + 28 = 980
 m -n = 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26656
 m : n = 952 : 28 = 34
-HS nêu và làm bài. 2HS làm bảng
 9700 : 100 +36 x 12 
 = 97 + 432 
 = 529 
( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4
= (800 -100) : 4
= 700 : 4 =175
-1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề.
+Tổng số vải bán được trong hai tuần.
-Số ngày bán trong 2 tuần đó.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 =395( m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 ( m )
Đáp số : 51 m vải.
-Về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ).
- Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG D ...  nội dung thảo luận.
-HS đọc thầm bài văn “Chim Công Múa” 
-HS phát biểu ý kiến. 
-HS đọc các phần như trong SGK.
-Ý a,b:
-Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp
-Đoạn kết bài (câu cuối)
-Kết bài mở rộng
-Ý c:
+Mùa xuân là mùa công múa 
+Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi. Nhận xét bài của các bạn.
-Lớp lắng nghe.
+HS nhớ thực hiện.theo nhóm 
+4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn chỉnh , ba phần. 
-HS lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Thực hiện được cộng và trừ phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: Quy đồng mẩu số các phân số:
a) và b) và 
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: -Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu nhận xét. -Yêu cầu HS nêu nhận xét:
b) Tiến hành tương tự như phần a.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
-Gv chấm một số bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính(như đối với số tự nhiên)
Bài 4: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. 
3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm.
-HS làm bài.
a)
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
a)Tính:
Tìm x:
a) b) 
 .
 -Về nhà thực hiện.
SINH HOẠT: LỚP
I. MỤC TIÊU:
-Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 32 và kế hoạch tuần 33.
-Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 32.
a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua.
-Báo cáo các hoạt động” trong tuần của tổ mình.
b)GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
-Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
-Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà thương đối tốt.
 + Nhiều em đã có sự tiến bộ 
 + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập 
-Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động .
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 33.
-Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
-Thi đua học tập tốt: Buổi học tốt, tiết học tốt .
-Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. 
-Ôn cũ học mới nâng cao chất lượng.
-Ôn luyện nghi thức Đội.
-Chấp hành tốt ATGT.
KHOA HỌC:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Trình bày đượcsự trao đổi cất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình minh họa.
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Động vật thường ăn những loài thức ăn gì để sống?
+Vì sao một số loài động vật lài gọi là động vật ăn tạp? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết?
+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng?
-GV nhận xét và ghi điểm HS. 
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
-GV gợi ý: hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ con thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung
-Hỏi:
+Những yếu tốá nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
+Quá trình trên được gọi là gì?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục
HĐ 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường:
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào?
-GV: Động vật cũng giống như con người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước và các chất hữu cơ
HĐ3: Thực hành: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật: 
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. 
-Phát giấy cho từng nhóm HS 
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. 
-GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. 
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày có khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố – Dặn dò: 
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật.
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
-3 HS lên bảng
-HS nhắc lại.
-2 HS cùng quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe
-HS lắng nghe 
-Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường: Khí o-xi có trong không khí, thức ăn và nước 
+Thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu
+Quá trình trao đổi chất ở động vật
+Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu
-HS lắng nghe 
+Hàng ngày, động vật lấy khí o-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, phân 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe. 
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV 
-Các nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày theo sơ đồ nhóm mình vừa vẽ
-Đại diện 4 nhóm trình bày
-Lắng nghe.
-HS nêu. 
-Về nhà thực hiện.
THỂ DỤC: BÀI 63
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
 +Khởi động 
 +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 200- 250m.
 +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 +Ôn một số động tác của bài phát triển chung.
 KTBC : GV tự chọn.
2 . Phần cơ bản
a.Môn tự chọn 
 -Đá cầu:
 +Ôn tâng cầu bằng đùi: Chia số HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3-5 người. Nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em nọ cách em kia 2-3m để các em tự quản lí tập luyện.
 +Thi tâng cầu bằng đùi: tuỳ theo địa điểm, GV sáng tạo địa hình và cách thi, sau đó cho những HS nhất, nhì thi vô địch.
 -Ném bóng:
 +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. (Đội hình như bài 60)
 +Thi ném bóng trúng đích : do GV sáng tạo.
 b. Trò chơi vận động 
 -Trò chơi “Dẫn bóng”
 -GV nêu tên trò chơi.
 -HS nhắc lại cách chơi.
 -1 nhóm lên làm mẫu.
 -HS chơi thử.
 -HS chơi chính thức.
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV tự chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút
 1- 2 phút 
1 phút
2-3 phút 
2x8 nhịp
1 phút
18- 22 phút
9-11 phút 
9-11 phút 
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
3-4 phút
9-11 phút
2-3 lần
1-2 lần
3-4 phút 
1- 2 lần
1-2 phút
1 phút 
4- 6 phút
1 -2 phút 
 1- 2 phút
1 phút
1 – 2 phút
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 Gv
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
- HS hô” khoẻ”
THỂ DỤC: BÀI 64
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – NHẢY DÂY
I. MỤC TIÊU:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước và chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
+ Khởi động: 
 -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 200- 250m.
 -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 -Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung.
 -KTBC : GV tự chọn
2 . Phần cơ bản
a.Môn tự chọn 
 -Đá cầu:
 +Ôn tâng cầu bằng đùi. (như các tiết trước)
 +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người: GV chia HS thành nhóm 2-3 em ở những địa điểm khác nhau, nhóm này cách nhóm kia 2m, em này cách em kia 2-3m để các em tự quản lí tập luyện. GV giúp HS ổn định địa điểm, kỉ luật tập luyện và sửa sai.
 -Ném bóng:
 +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích , ném bóng vào đích.
 +Thi ném bóng trúng đích: mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả, tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được.
 b. Nhảy dây
 -Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình do cán sự điều khiển. GV dành vài phút cuối để tổ chức cho HS thi ai nhảy giỏi nhất.
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1- 2 phút 
2-3 phút 
2x8 nhịp
1 phút
18- 22 phút
9-11 phút 
9-11 phút 
4-5 phút 
4-5 phút
9-11 phút
5-6 phút
3-4 phút
9-11 phút 
1-2 phút 
4- 6 phút
1 -2 phút 
 1- 2 phút
1 phút
1 – 2 phút
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 Gv
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
- HS hô” khoẻ”

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 -Tuan 32 CKTKN.doc