Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; phân tích cấu tạo số .
- Đọc , viết , phân tích số thành thạo .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Chào cờ Nhận xét đầu tuần Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; phân tích cấu tạo số . - Đọc , viết , phân tích số thành thạo . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Toán 3. Bài mới : (27’) . 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài ở bảng . 3.2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : ơân lại cách đọc , viết số và các hàng . - Viết số : 83 251 - Tiến hành tương tự với số: 83 001, 80 201, 80 001. - Cho HS nêu quan hệ giữa hai hành liền kề. - Tiếp tục cho HS nêu : các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , tròn chục nghìn . - Đọc số, nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào. Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu hs nhận xét , tìm ra quy luật trong dãy số . - GV làm mẫu một số. Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - GV gợi ý , HS làm vào vở . Bài 3 a viết được 2 số;câu b dịng 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn làm mẫu ý 1 , HS tự làm - GV nêu nhận xét , chấm bài. - Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài a) Nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này ; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào , sau đó nữa là số nào Tiếp theo cả lớp tự làm phần còn lại . b) Tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp . Nêu quy luật viết và tìm ra kết quả Bài 2 : Tự phân tích mẫu . Sau đó tự làm bài . Bài 3: Tự phân tích cách làm và tự nói . GV Hướng dẫn làm mẫu ý 1, HS tự làm các ý còn lại . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết , phân tích số . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 1 sách BT . Đạo đức Tiết 1:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được trung thực trong học tập giup em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung trong học tập là trách nhiệm của học sinh. -Cĩ thái độ và hành vi trong học tập. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (3’) Không có . 2. Bài mới : (27’) 2.1. Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng 2.2.Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xử lítình huống . - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính : a) Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem . b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà . c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm , nộp sau . - Hỏi : Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - Kết luận : Cách giải quyết ( c ) là phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập . Trung thực trong học tập . - Xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống . - Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống . - Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập . + Các việc a , b là thiếu trung thực trong học tập . - Làm việc cá nhân . - Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . - Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ : tán thành - phân vân - không tán thành . - Kết luận : + Ý kiến b , c là đúng . + ý kiến a là sai . - Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . 2. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS trung thực trong học tập . 2.5. Dặn dò : (1’) - Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ bản thân . - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học . Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : -Đọc rành mạch trơi chảy,bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trị,Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét nhân vật trong bài(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khao). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. LÊN LỚP : 1. Bài cũ : (3’) Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Tập đọc 2. Bài mới : (27’) 2.1. Giới thiệu bài - ghi bảng * Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn . + Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) . + Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) . - Gv giải nghĩa thêm: ngắn chùn chũn (ngắn quá mức )thui thủi ( một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn ) - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 -3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? + Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . + Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? + Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào Nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . + Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự những phấn như mới lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . + Trước đây , mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện . Sau đó chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn , không trả được nợ . Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chặn đường , đe bắt chị ăn thịt . + Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . Xòe cả hai cánh ra , dắt Nhà Trò đi . - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội , mặc áo thâm dài , người bự phấn - Dế Mèn xòe cả hai cánh ra , bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ” - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện . * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước ăn hiếp kẻ yếu . + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 2.2. Củng cố : (3’) - Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 2.3. Dặn dò : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , chuẩn bị đọc phần tiếp theo sẽ được học trong tuần 2 . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU : - Nghà kể được từng đoạn vàNghe - kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ,kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , ca ngợi những con người giàu lòng nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện SGK . - Tranh , ảnh về hồ Ba Bể . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Sự tích hồ Ba Bể . 3.1 Giới thiệu bài : Ghi đề bài ở bảng . 3.2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu truyện . - Giới thiệu tranh , ảnh hồ Ba Bể - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK HS quan sát tranh minh họa , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK Hoạt động 2: GV kể chuyện . - Kể lần 1 , kết hợp giải nghĩa từ khó . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa ở bảng . - Lắng nghe . - Lắng nghe và quan sát . Hoạt động 3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Nhắc HS : + Chỉ cần kể đúng cốt truyện , không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy . + Kể xong , trao đổi với bạn về nội dung , ý nghĩa truyện . - Trao đổi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - Chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . - Đọc lần lượt yêu ca ... nh động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .) - Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , của nhân vật . c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . d) Luyện tập Bài 1 Gọi HS đọc nội dung . - Hỏi : + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em có gì khác nhau ? - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi . + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ? + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? - Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình . Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi . Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn . Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? -GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng . - Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . - Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác . - 2 HS trả lời . - 2 HS kể chuyện . - - Lắng nghe . - Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể . - Làm việc trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Lời giải : Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật Sự tích hồ BA Bể - Hai mẹ con bà nông dân . - Bà cụ ăn xin . - Những người dự lể hội . - Giao long Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện - Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là : + Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ” . + Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng . - Lắng nghe . - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình . · Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa . · Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ . · Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi . + Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại . + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật . · Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi . · Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất . · Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn . + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy . + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình . - Lắng nghe . - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu . + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác , + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả . - Suy nghĩ và làm bài độc lập . - 7 HS tham gia thi kể . Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Biểu thức có chứa một chữ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ . - Bài 1 : Cho HS đọc và nêu cách làm phần a : a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 10 - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tự làm tiếp các bài tập phần b , c , d . Một vài em nêu kết quả . - Tự làm bài , sau đó cả lớp thống nhất kết quả . - Tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống Hoạt động 2 : Luyện tính chu vi hình vuông . - Bài 4 : + Vẽ hình vuông độ dài cạnh là a lên bảng . + Nhấn mạnh cách tính chu vi , sau đó cho HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm . Hoạt động lớp . + Nếu cách tính chu vi P của hình vuông : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4 . + Bàn bạc và nêu : a = 3 cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) . - Tự làm các phần còn lại trong bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tính chu vi hình vuông . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 5 sách BT . . Khoa học Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU : -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trương như lấy vào khí ơ –xi,thức ăn ,nước uống,thải ra các –bơ-nic,phân và nước tiểu. Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 6 , 7 SGK . - Giấy khổ lớn , bút vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Con người cần gì để sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người . - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm . - Kết luận : + Hằng ngày , cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn , nước uống , khí ô-xi và thải ra phân , nước tiểu , khí các-bô- níc để tồn tại . + Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn , nước , không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa , cặn bã . + Con người , thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được . Hoạt động lớp , nhóm đôi - Quan sát và thảo luận theo cặp : + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 . + Những thứ gì đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người ? + Những thứ gì đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người không có trong hình ? + Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Đọc đoạn đầu mục “ Bạn cần biết ” và trả lời : + Trao đổi chất là gì ? + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người , thực vật và động vật . Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . - Yêu cầu các nhóm viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình Hoạt động nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp . - Một số em lên trình bày ý tưởng của nhóm mình được thể hiện qua hình vẽ . - Nhận xét , đánh giá sản phẩm các nhóm 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người (tt) ” . SINH HOẠT CUỐI TUẦN I,Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt HS nắm được tình hình học tập của lớp trong tuần qua.HS cĩ hướng khắc phục phấn đấu. -Rèn cho HS kĩ năng đánh giá bản thân và đánh giá người khác. -Giáo dục học sinh lễ phép ,ngoan ngỗn ,chăm học. II.Lên lớp: 1.Ổn định :Hát 2.Nội dung:Hướng dẫn các tổ trưởng lần lượt báo cáo về tổ mình. -Lớp trưởng báo cáo về tình hình chung. - GV nhận xét chung. *Ưu điểm: Đi học chuyên cần,đã đi vào ổn định nề nếp.Cĩ học bài và làm bài trước khi đến lớp. *Tồn tại:Một số em chưa chú ý nghe cơ giảng bài,đồ dùng học tập cịn quên,thiếu. Kế hoach tuần tới:Học chương trình tuần 2.Khắc phục tồn tại tuần 1.
Tài liệu đính kèm: