Môn: Tập đọc
BÀI: THẮNG BIỂN
TCT 51
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
* Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm.
- Ra quyết định, ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 03 năm 20113 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 18 / 03 1 Tập đọc 51 Thắng biển 2 Mĩ thuật 26 GV chuyên 3 Toán 131 Luyện tập 4 Đạo đức 26 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1) 5 PĐHSY 26 Luyện toán Thứ ba 19 /03 1 LT & câu 51 Luyện tập về câu kể Ai là gì? 2 TL văn 51 LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối 3 Toán 132 Luyện tập 4 Lịch sử 26 Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong 5 Kĩ thuật 26 Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình KT Thứ tư 20/ 03 1 Tập đọc 52 Ga-vrốt ngoài chiến lũy 2 Thể dục 51 GV chuyên 3 Toán 133 Luyện tập 4 Âm nhạc 26 GV chuyên 5 Khoa học 51 Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo) Thứ năm 21/ 03 1 Chính tả 26 Nghe- viết: Thắng biển 2 Địa lí 26 Ôn tập 3 Toán 134 Luyện tập 4 Thể dục 52 GV chuyên 5 LT & câu 52 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Thứ sáu 22/ 03 1 TL văn 52 Luyện tập miêu tả cây cối 2 Kể chuyện 26 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 3 Toán 130 Luyện tập 4 Khoa học 50 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 5 SHTT 26 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2013 Dạy thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 Tiết 1 Môn: Tập đọc BÀI: THẮNG BIỂN TCT 51 I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK). * Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm. - Ra quyết định, ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Bài thơ về tiểu đội xe không kính - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Bài học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn Bài. - GV đọc diễn cảm cả bài Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài 1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 2. Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 3. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? - GV hỏi thêm: + Trong đoạn 1 và 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 4. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. 4.Củng cố Dặn dò:( 3 phút ) * Trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn kết, dũng cảm thì sẽ vượt qua được mọi thử thách của thiên tai. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. Hát đầu giờ - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Tranh vẽ những người thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn dòng nước. - Lắng nghe. - HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ + Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công + Đoạn 3: Con người quyết chiến quyết thắng với cơn bão biển. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - HS đọc thầm đoạn 1. - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - HS đọc thầm đoạn 2. - Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. - Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ. - HS nêu: + Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. - HS đọc thầm đoạn 3. - Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặt. - Họ hụp xuống trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc, dẻo như chão, đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS thi đọc diễn cảm * Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. Rút kinh nghiệm ******************************************** Tiết 2 Mĩ thuật GV chuyên Tiết 26 Tiết 3 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP TCT 126 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - BT3;4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phép chia phân số - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - GV nhận xét. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Tính rồi rút gọn - Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản). - Các kết quả đã rút gọn. Bài tập 2:Tìm x - GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên. - GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và số chia trong phép tính. - GV nhận xét cho điểm Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi ) - GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học sinh lên giải - GV nhận xét cho điểm Bài tập 4( HS khá, giỏi làm) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - Phân tích đề toán: - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. 3.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét. a. - HS nhắc lại. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. a. ; b. ; =2 - 1 HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bài. - HS sửa x x = x = x = - 3HS làm bài. - HS sửa bài. a.=1 b.=1 c.=1 - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn. Giải Độ dài đáy của hình bình hành là: Đáp số: 1 m Rút kinh nghiệm ******************************************** Môn: Đạo đức Tiết 4: BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) TCT 26 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2 - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1) - GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1 - GV kết luận: + Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. GV kết luận: - Các ý kiến (a), (d) là đúng. -Ý kiến (b), (c) là sai. 3.Củng cố- Dặn dò:( 3 phút ) * HS hiểu hoạt động nhân đạo là giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn để họ vượt qua được khó khăn. - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Về học thuộc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét. - 4HS nêu. - HS nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - HS giải thích lí do và thảo luận chung cả lớp. Rút kinh nghiệm ******************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2013 Tiết 1 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?” TCT 51 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1. - Bảng phụ chép bài thơ ngắn. III. CÁC HOẠT DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì ? - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì? Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn ... Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? - GV nhận xét chấm điểm. 2Bài mới : ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - Ngoài những chuyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc, được nghe nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay các em sẽ được kể những chuyện đó. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - GV nhắc HS: + Những chuyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể chọn kể một trong những câu chuyện ấy. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hoặc ai đó kể lại) nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. - Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn 3. Củng cố - dặn dò : ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học, - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: luyện tập kể chuyện được chứng kiến, tham gia. - 2HS kể &nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. - Bước 1 - 1HS đọc đề bài. - HS cùng GV phân tích đề bài. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - Bước 2 a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện theo cặp. - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - HS xung phong thi kể trước lớp. - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. Rút kinh nghiệm ******************************************** Tiết 3: Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 130 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - BT2, BT3b, BT5 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - 3 HS làm bài tập 2.Bài mới:( 35 phút ) Giới thiệu: Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm vì sao mỗi phần a, b, c, d là đúng, là sai. - Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân và phép chia. Bài tập 2, Tính - Gv hướng dẫn học sinh tính. - Gv mời 3 học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm Bài 3: Tính - GV hướng dẫn học sinh tính. - GV mời 3 học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hướng dẫn học sinh cách làm - Gv mời 1 học sinh lên bảng giải Bài 5: Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hướng dẫn cách làm - Gv mời học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét. a. b. c. - HS làm bài. - HS trao đổi nhóm và nêu kết quả thảo luận. + Phần C là phép tính làm đúng. - Các phần còn lại sai. - 1HS đọc yêu cầu. - 3 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở nhận xét bài làm của bạn. a b c - HS nêu lại mẫu. - HS làm bài. - HS sửa. a. b. c. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS sửa bài Giải Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) - HS lên bảng làm. Giải Số kg cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420(kg) Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần 2710 + 5420 = 8130(kg) Số kg cà phê còn lại trong kholà: 23450- 8130 = 15320(kg) Đáp số: 15320 kg cà phê Rút kinh nghiệm Tiết 4 : Môn: Khoa học BÀI: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT TCT 52 I.MỤC TIÊU: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ len hoặc sợi, nhiệt kế. * PTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết bỏng do hóa chất và những tình huống bị bỏng do hóa chất. - Cách phòng tránh để không bị bỏng do hóa chất. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nóng, lạnh và nhiệt độ Thế nào là sự truyền nhiệt? Vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (lim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn trang 104 Lưu ý: với thìa kim loại thì nên dùng thìa nhôm hoặc đồng để thìa nóng nhanh và cho kết quả rõ hơn Bước 2: GV giúp HS có nhận xét: các kim loại (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt. GV có thể hỏi thêm (có sự hướng dẫn giúp HS giải thích được). Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh? Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí Cách tiến hành: Bước 1: Sau khi HS đọc, GV đặt vấn đề: chúng ta tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn Bước 2: Để đảm bảo an toàn, GV cho HS quấn giấy trước khi rót nước. GV giúp HS rót nước. Mỗi cốc có thể dùng một tay báo (1 tay có 4 trang) để quấn. Bước 3: GV hỏi thêm: vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc? Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc (hoặc gần như cùng một lúc)? Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt Mục tiêu: HS giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi Cách tiến hành: Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó các nhóm có thể kể tên (không được trùng lắp) đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) * PTTNTT: Chúng ta không nên cầm vào vật nóng như thìa bằng sắt khi đang để trong nước sôi sẽ làm tay ta bị bỏng. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt. 3HS trả lời. HS nhận xét. HS dự đoán trước thí nghiệm. HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS thảo luận theo nhóm và nêu lên nhận xét. HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi trên: Những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ và ghế nhựa thì cũng tương tự như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt, vì vậy tay không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt và ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau. HS đọc phần đối thoại của 2HS ở hình 3 trang 105. HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Lưu ý: khi quấn giấy báo: Với cốc quấn lỏng: có thể vo tờ báo lại để làm cho giấy nhăn và quấn lỏng sao cho có các ô chứa không khí giữa các lớp giấy báo (nhưng các lớp giấy vẫn sát vào nhau) Với cốc quấn chặt: để tờ báo phẳng sau một vài lớp quấn có thể buộc dây cho chặt. HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau khoảng 10 – 15’ (trong thời gian đợi kết quả, GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế). HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. Các nhóm lần lượt thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. Rút kinh nghiệm SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. Duyệt của tổ trưởng tuần Hình thức: ............................................................................................................................................................ Phương pháp: Nội dung: Vĩnh Thanh, ngày 15 tháng 03 năm 2013 Trương Khánh Sơn
Tài liệu đính kèm: