I.Mục tiêu:Giúp học sinh
-Củng cố về cách cộng, trừ hai phân số.
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.
-Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
TUẦN 27- CHIỀU Thứ hai ngày 05 thỏng 3 năm 2012 Người soạn:Phạm Thị Tuấn Toỏn: Luyện tập về phộp cộng ,trừ phõn số I.Mục tiêu:Giúp học sinh -Củng cố về cách cộng, trừ hai phân số. -Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Phát triển tư duy cho học sinh. II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới: Bài 1 a) 4 5 - 13 b) 7 9 - 25 c) 12 17 - 28 d) 5 7 - 23 Bài 2: Tính a) 7 9 + 13 -38 b) 11 15 - 311 +23 c) 7 9 + 917 -23 d) 49 - 1 9 + 27 -Bài 3:Một cửa hàng có3 5 tấn gạo, đã bán đi 1 2 tấn gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo? Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tấm vải xanh: 9 4 m Tấm vải đỏ: 7 6 m 75 16 m Tấm vải trắng:.m? 3:Củng cố- dặn dũ: nờu cỏch cộng, trừ cỏc phõn số cựng, khỏc mẫu số. Nhận xột giờ học Bài 1 -Làm bảng con +Bảng lớp -Nhận xét, đối chiếu kết quả. a) 4 5 - 13= 12 15 - 5 15 =7 15 b) 7 9 - 25 = 35 45 - 18 45 =17 45 c) 12 17 - 28 = 96 136 - 34 136 =62 136 d) 5 7 - 23 = 15 21-14 21 =1 21. Bài 2: Tính a) 7 9 + 13 -38 =7 9 + 39-38 =10 9-3 9 =7 9 b) 11 15 - 311 +23=121 165 + 45165+23 =166 165+2 3 =166 165+110 165 =276 165 Bài 3 Hỏi cửa hàng còn lại số tạ gạolà : 32-1 2=1 10 (tấn) Đổi 1 10 tấn =1 tạ Đáp số: 1 tạ *HS đọc đề và làm vào vở. -Thu chấm. -Nhận xét, chốt bài làm đúng. Tấm vải trắng dài số mét là: 7516 - =61 48 (m) Đáp số: 6148 m Toỏn: Luyện tập về phộp nhõn, chia hai phõn số I.Mục tiêu:Giúp học sinh -Củng cố về cách nhõn,chia phân số. -Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Phát triển tư duy cho học sinh. II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. -Muốn chia hai phân số ta làm thế nào? 2.Bài mới: *Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1:Tính g) 7 9∶4 h) 9 15∶5 i) 11 21∶8 k)5∶ 6 25 n)3∶ 5 8 m)6∶ 5 9 Bài 2: Tìm X a)X ì45=35 b)X ∶23=23 c)X ì5=35 d) 23 : X =4 Bài 3 :Một hình chữ nhật có diện tích 25 10m2, chiều dài 15 4m .Tính chu vi hình chữ nhạt đó. Bài 4 : Lớp 4A có 42 học sinh. Trong đó số học sinh khá bằng 1 2 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 1 3 số học sinh khá, còn lại là học sinh giỏi. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh giỏi? 3: Củng cố- dặn dũ: dặn hs về nhà làm bài trong vở trắc nghiệm Bài 1:Tính*Đọc đề. Làm bài tập vào bảng con. g) 7 9∶4= 7 9x4 = 7 36 h) 9 15∶5=9 15x5 = 3 25 i) 11 21∶8=11 21x8=11 168 k)5∶ 6 25 = 5ì25 6 =125 6 Bài 2: Tìm X.. a)X ì45=35 x =35 : 45 x=34 b)X ∶23=23 x =23 ì23 =49 c)X ì5=35 x =35 :5 x =325 d) 23 : X =4 x=23 :4 x =16 Bài 3: Giải: Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 25 10 : 15 4 =2 3 (m) Chu vi hình chữ nhật đó là: 15 4 + 23ì2 =53 6 (m) Đáp số :Chu vi: 53 6 m Bài4; Số học sinh khá là: 42 x1 2 =21 (em) Số học sinh trung bình là: 21 x1 3 =7(em) Số học sinh giỏi là: 42 - ( 21 + 7) =14 (em) Đáp số: 14 em Tập đọc: THẮNG BIỂN—GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY Mục tiờu : - Đọc rành mạch, trụi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sụi nổi, bước đầu biết nhấn giọng cỏc từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lũng dũng cảm, ý chớ quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiờn tai, bảo vệ con đờ, giữ gỡn cuộc sống bỡnh yờn - Ca ngợi chỳ bộ Ga – vrot dũng cảm, khụng sợ hy sinh đi tỡm đạn cho nghĩa quõn. - Đảm nhận trỏch nhiệm. II. Đồ dựng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 2. Bài mới: Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ khú đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chỏt mặn - GV sửa lỗi phỏt õm; giỳp HS hiểu nghĩa cỏc từ khú.- GV đọc diễn cảm cả bài: c) Tỡm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt cả bài. * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bóo biển được miờu tả theo trỡnh tự như thế nào ? * Tỡm từ ngữ, hỡnh ảnh núi lờn sự đe doạ của cơn bóo biển trong đoạn 1. -Cho HS đọc đoạn 2. * Cuộc tấn cụng dữ dội của cơn bóo biển được miờu tả như thế nào ở đoạn 2 ? * Trong Đ1+ Đ2, tỏc giả sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ để miờu tả hỡnh ảnh của biển cả? * Những từ ngữ, hỡnh ảnh nào thể hiện lũng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bóo biển ? Đọc bài: Ga – vrot ngoài chiến lũy ? Ga- vrot ra ngoài chiến lũy để làm gỡ? ? Em cú suy nghĩ gỡ về nhõn vật Ga vrot? d). Đọc diễn cảm: -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -GV nhận xột, khen những HS đọc hay. - Thi đọc diễn cảm đoạn , bài 3. Củng cố, dặn dũ: * Yờu cầu HS nờu ý nghĩa của bài. - GV nhận xột tiết học. THẮNG BIỂN - GA- VROT NGOÀI CHIẾN LŨY -HS đọc lướt cả bài 1 lượt. * Cuộc chiến đấu được miờu tả theo trỡnh tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn cụng (Đ2); Người thắng biển (Đ3). * Những từ ngữ, hỡnh ảnh đú là: “Giú bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ nhỏ bộ”. -HS đọc thầm Đ2. * Cuộc tấn cụng được miờu tả rất sinh động. Cơn bóo cú sức phỏ huỷ tưởng như khụng gỡ cản nổi: “như một đàn cỏ voi rào rào”. * Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ỏc liệt: “Một bờn là biển, là giú chống giữ”. * Cú tỏc dụng tạo nờn hỡnh ảnh rừ nột, sinh động, gõy ấn tượng mạnh mẽ. -HS đọc thầm đoạn 3. ND; Ca ngợi lũng dũng cảm của - Để nhặt đạn cho nghĩa quõn, vỡ em nghe chỉ cũn 10 phỳt nữa là hết đạn. HS nờu suy nghĩ của mỡnh Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp, nhúm, nhõn vật. Thi đọc diễn cảm toàn bài Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIấU TẢ CÂY CỐI . Mục đích, yêu cầu: - Lập dược dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong dề bài - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đàu viết được các đoạn mở bài thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết văn cho HS * THMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề tài: Tả một cây có bóng mát ( hay cây ăn quả, cây hoa) mà em thích). II. Đồ dùng : - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. - Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - Đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối - NX, đánh giá 3. Bài mới: * Hướng dẫn HS làm bài Đề 1: a. Hãy tả một cây ăn quả mà em thích b. Đọc lại bài văn của em rồi lựa chọn một trong các ý sau để trả lời: - Trật tự miêu tả trong bài văn của em. + Tả lần lượt từng bộ phận của cây. + Tả từng thời kỳ phát triển của cây. + Phối hợp cả trật tự thời gian và không gian. - Cách mở bài của em: Trực tiếp? Gián tiếp? - Cách kết bài của em: Không mở rộng? Mở rộng? - YC HS đọc đề bài - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - NX, bổ sung Đề 2: Đọc đoạn văn sau: Đoạn văn trên có sự kết hợp miêu tả và kể chuyện. Em hãy viết một đoạn văn thân bài tả một cái cây gắn bó có kết hợp tình tiết kể chuyện như vậy. - YC HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - Hát - 2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối - YC HS đọc đề bài - HS làm bài - Gọi HS đọc bài viết - NX, bổ sung Đề 2: Đọc đoạn văn sau Yêu sao cái màu vàng nhạt của những cánh hoa li ti. Chúng tôi thường lượm những cái cánh to, dùng để làm dây chuyền... Khi thì gắn lên đầu, khi thì thắt quanh áo. Chơi chán, tôi và nó ngồi ăn đậu phộng, cười giòn tan ... Thế rồi đùng một cái, gia đình tôi chuyển lên Đắc Lắc. Riêng tôi, tôi buồn vì phải xa cái xứ Bình Định đầy bỏng này, nơi đã cất giấu kỉ vật thiêng liêng buồn vui của tôi. Nơi cú những cây dừa với những bông hoa màu vàng nhạt cánh dày thân thương. Nguyễn Bỏ Lờ Trinh - YC HS đọc đề bài - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - HS làm bài - Gọi HS đọc bài viết - NX, bổ sung Thứ tư ngày 7 thỏng 3 năm 2012 Toỏn Luyện tập chung I.Mục tiêu:Giúp học sinh - Củng cố cộng ,trừ, nhân chia phân số. -Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Phát triển tư duy cho học sinh. II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. - Nêu cách cộng trừ hai phân số cùng, khác mẫu số.Cách nhân chia phân số, só tự nhiên với phan số, phân số với số tự nhiên. 2.Bài mới: *Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1:Tính a)2+2 3 = b)5+5 7 = c) 4 5 + 3 d) 9 11 + 7 e)6+1 2 + 4+3 4 Bài 2:Phân tích mỗi phân số sau thành tổng các phân số khác nhau đều có tử số là 1. 5 6 = 7 8= Bài 3:Tính a) 3 x7x44 9x33x14 +12 x5x49 7x14x10 = b) 12 x49x5 7x10x14 -3 x7x44 9x14x33 = 3: Củng cố- dặn dũ: -H dẫn về nhà- Nhận xột giờ học Bài 1:Tính *Đọc đề. Làm bài tập vào vở. 1 học sinh lênbảng làm bài tập. *Yêu cầu HS làm vào bảng con. -Nhận xét, chốt bài làm đúng. a)2+2 3 =6 3 +2 3 =8 3 b)5+5 7 =35 7 +5 7 =40 7 c) 4 5 + 3 =4 5 +15 5 =19 5 d) 9 11 + 7 =9 11 +77 11 =86 11 e)6+1 2 + 4+3 4 =24 4 +2 4 +16 4 +3 4 =45 4 Bài 2 a) 5 6 =2 +3 6 =2 6+3 6 =1 3 +1 2 7 8=2 +4+1 8 =2 8+4 8+1 8 =1 4 +1 2 +1 8 *Yêu cầu HS làm vào vở. -Nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 3:Tính a) 3 x7x44 9x33x14 +12 x5x49 7x14x10 = 3 x7x4x11 9x3x11x7x2 +6x2 x5x7x7 7x2x7x2x5 = 4 9x2 +6 2=2 9 +27 9=29 9 b) 12 x49x5 7x10x14 -3 x7x44 9x14x33 = 6x2 x7x7x5 7x5x2x2x7 -3 x7x4x11 3x3x2x7x3x11 =6 2 -4 3x3x2=27 9 -29=259 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Lập dược dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong dề bài - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đàu viết được các đoạn mở bài thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xá định. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết văn cho HS * THMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề tài: Tả một cây có bóng mát ( hay cây ăn quả, cây hoa) mà em thích). II. Đồ dùng : - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. - Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học: . Bài mới: * Hướng dẫn HS làm bài a. Hãy tả một cây búng mỏt mà em thích b. Đọc lại bài văn của em rồi lựa chọn một trong các ý sau để trả lời: - Trật tự miêu tả trong bài văn của em. + Tả lần lượt từng bộ phận của cây. + Tả từng thời kỳ phát triển của cây. + Phối hợp cả trật tự thời gian và không gian. - Cách mở bài của em: Trực tiếp? Gián tiếp? - Cách kết bài của em: Không mở rộng? Mở rộng? - YC HS đọc đề bài - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - NX, bổ sung - YC HS đọc đề bài - HS làm bài ĐỀ BÀI : Tả cõy cú búng mỏt mà em yờu thớch. BÀI THAM KHẢO Trong sõn trường em cú trồng nhiều loại cõy che búng mỏt như : cõy me tõy,cõy bàn ... ếng van xin: - Ông cứ thả tôi ra! Tôi sẽ nhử những con cun cút khác vào lưới cho ông. c. Mồ Côi nói: - Chủ quán muốn bồi thường bao nhiêu? - Thưa ngài, hai mươi đồng. - Bác hãy đưa hai mươi đồng đây, tôi phán sử cho! Nghe nói, bác nông dân giãy nảy: - Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. - Bác cứ đưa tiền đây! - YC HS đọc đề bài Bài 2: Tìm câu khiến trong đoạn trích sau: a. Vừa nói bác vừa cúi xuống vơ một nắm mạ trên bờ ruộng. Bác nhìn các xã viên, cười cởi mở: - Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời đến đây cấy thi với tôi nào ! Nguyễn Hoài Giang b. Cá Sấu đang nằm thoi thóp trên đường tưởng như sắp chết khô đến nơi mất! Trông thấy bác nông dân kéo một chiếc xe chở đi tới, Cá Sấu liền giả bộ khóc lóc van xin: - Ông hãy làm phúc chở giùm con đến chỗ đầm sâu ở bên kia núi! Truyện cổ Lào - Hát - HS nêu - YC HS đọc đề bài - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - NX, bổ sung - Các con bẻ đi! - Ông cứ thả tôi ra! - Bác hãy đưa hai mươi đồng đây, tôi phán sử cho! - Bác cứ đưa tiền đây! - YC HS đọc đề bài - HD làm bài Bài 2: A:Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời đến đây cấy thi với tôi nào ! B:- Ông hãy làm phúc chở giùm con đến chỗ đầm sâu ở bên kia núi! Luyện tập chính tả: Phân biệt l/ n; in/ inh I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố về viết đúng chính tả với âm đầu l/n ; in/ inh. - Điền đúng các bài tập phân biệt l/ n; in/ inh. - Có ý thức nói, viết đúng chính tả, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng : - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà nhắc lại 1 số cách phân biệt s/ x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b: viết chớnh tả: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm đầu n hoặc l để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Người Hà Nội có ... không ai ... không biết tới các ... hoa. Hàng chục ... hoa cho hương, cho sắc của Ngọc Hà đã ... đắm say Hà Nội hàng mấy trăm ... ... Theo Băng Sơn - HD học sinh làm bài Bài 2: Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ chứa các tiếng cùng có âm đầu là l hoặc n: nóng nảy núng nính long lanh lau lách no nê lênh láng non nớt lanh lợi - HD học sinh làm bài - Chữa bài, NX, chốt lời giải đúng Bài 3: Điền vào chỗ trống tiếng chứa vần in hoặc vần inh để hoàn chỉnh đoạn văn: Cánh đồng lúa trong ánh ... ... thật yên ... Dẽ giun bước đi thận trọng. Nhưng chú nào biết mặt đất ... màng của buổi sớm mai trong lành đã ... lại từng dấu chân ... sao tuyệt đẹp của chú. Theo Cao Hoàng - HD học sinh làm bài - Chấm chữa bài, NX, chốt lời giải đúng: bình minh, tĩnh, mịn, in, hình. 3: Củng cố- dặn dũ: - H dẫn về nhà. Nhận xột giờ dạy - Hát - 2 học sinh nhắc lại phần phân biệt đã học ở tiết truớc. Viết bài: Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh Bom giật, bom rung, buồng lỏi, xoa, Bài 1 - Tự làm bài vào vở. - Báo cáo trước lớp. lẽ, là, làng, làng, làm, năm nay. - Đọc đề - Tự làm bài vào vở. - Chữa bài, bổ sung. - Chấm chữa bài, NX, chốt lời giải đúng: bình minh, tĩnh, mịn, in, hình. - Đọc đề - Tự làm bài vào vở. - Chữa bài, bổ sung. Thứ sỏu ngày 9 thỏng 3 năm 2012 Toỏn: Luyện tập chung I.Mục tiêu:Giúp học sinh -Củng cố lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi.Củng cố cộng ,trừ, nhân chia phân số. -Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. -Phát triển tư duy cho học sinh. II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. - Nêu cách cộng trừ hai phân số cùng, khác mẫu số.Cách nhân chia phân số, só tự nhiên với phõn số, phân số với số tự nhiên. 2.Bài mới: *Hướng dẫn HS làm các bài tập sau Bài1 :Giải bài toán theo tóm tắt: Lần 1 bán: 1 2 tấm vải Lần 1 bán: 1 3tấm vải Còn lại :7m vải Cả tấm vải:.m ? Bài 2 :Một chai đựng đầy nước cân nặng 5 3kg. Nếu đổ bớt một nửa số nước thì chai chỉ còn nặng 11 12 kg .Hỏi vỏ chai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 6:Cắt đôi (tờ giấy) hình thoi theo đường chéo Ac rồi lại cắt đôi mỗi mảnh theo đường chéo BD ta sẽ được bốn hình tam giác vuông bằng nhau. Hãy tìm các cách khác nhau để ghép 4 tam giác vuông ấy thành một hình chữ nhật. B A C D Bài 1 *Yêu cầu HS làm vào vở. -Nhận xét, chốt bài làm đúng Giải: Phân số chỉ số vải còn lại là: 1-1 2 -1 3 =1 6 (tấm vải) Cả tấm vải dài số mét là: 7: 1 6= 42 (m) Đáp số: 42 m Bài 2 Giải: Một nửa nước trong chai can nặng là: 5 3 -11 12 =9 12 (kg) Vỏ chai cân nặng là: 5 3 -9 12 x2 =2 12=1 6 (kg) Đáp số: 1 6 kg HS trao đổi nhóm đôi sau đó thực hành trên giấy. -Lên bảng trình bày. -Nhận xét, chốt bài làm đúng. Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG I: Mục tiờu: củng cố cho HS tiếp tục cỏch cộng, trừ, nhõn, chia cỏc phõn số II: Chuẩn bị: Cỏc bài tập, vở bài tập, III: Cỏc hoạt động dạy học 1.Bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. -Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào? 2.Bài mới: *Hướng dẫn HS làm các bài tập sau Bài 1: Chiều rộng của sân trường là 80m. Chiều dài của sân trường bằng5 4 chiều rộng. Tính diện tích sân trường. *Đọc đề. Làm bài tập vào vở. -chốt bài làm đúng. Bài 2 Một cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán được 3 20 số xe máy đó. Buổi chiều bán được 2 17 số xe máy còn lại . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe máy? *Đọc đề. Làm bài tập vào vở. -chốt bài làm đúng. 3: Củng cố- dặn dũ: hs nờu cỏch tỡm số phần của 1 số, cộng, trừ phõn số. Bài 1: *Đọc đề. Làm bài tập vào vở. -chốt bài làm đúng. Chiều dài sân trường đó là: 80x5 4 =100 (m) Diện tích sân trường đó là: 80 x 100= 8000 (m2) Đáp số: 8000m2 Bài 2 Đọc đề. Làm bài tập vào vở. 1 học sinh lênbảng làm bài tập. chốt bài làm đúng *Cách 1: Buổi sáng cửa hàng đó bán được số xe máy là: 60 x3 20 =9 (chiếc) Cửa hàng còn lại số xe máy là: 60 -9 =51 (chiếc) Buỏi chiều cửa hàng bán được số xe máy là: 51 x2 17 = 6 (chiếc) Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe máy là: 9 + 6 = 15 (chiếc) *Cách 2: Phân số chỉ số xe còn lại là: 1-3 20=17 20 (số xe) Phân số chỉ só xe bán buổi chiều là: 17 20 x2 17 =1 10 (số xe) Phân số chỉ số xe bán hai buổi là: 3 20 + 1 10 =1 4 (số xe) Cả hai buổi bán được số xe máy là: 60 x1 4 = 15 (chiếc xe) Đáp số : 15 chiếc Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Lập dược dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong dề bài - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đàu viết được các đoạn mở bài thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xá định. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết văn cho HS * THMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề tài: Tả một cây có bóng mát ( hay cây ăn quả, cây hoa) mà em thích). II. Đồ dùng : - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. - Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - Đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối - NX, đánh giá 3. Bài mới: * Hướng dẫn HS làm bài Đề 1: Đọc đoạn văn sau: Chắc không phải chỉ là tự nhiên mà tác giả vô danh của truyện Tấm Cám cho cô Tấm từ trong quả thị chui ra. Người cô ấy chắc phải thơm lắm, vì quả thị có màu đẹp thế, hương thị thơm thế. Hương thị thơm xa, thơm ngát, thơm như một loài hoa... cứ phảng phất mơ hồ suốt bao nhiêu năm tháng trong mùa thị và cả khi hết mùa quả chín. Câu chuyện được kể lên thì hương thị cứ thơm, thơm như cổ tích, thơm như ước muốn của nỗi lòng người mongcho cô gái kia sung sướng, mong cho hoàng tử gặp được nàng con gái têm trầu cánh phượng, có giọng như chim Vàng Anh, mà con chim Vàng Anh thì giống màu da quả thị lắm lắm. Theo Băng Sơn. Đoạn văn tả hương thị ở trên có sử dụng nhiều liên tưởng. Em hãy viết một đoạn văn miêu tả một loài cây trong sự liên tưởng tương tự - Hát - 2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối - YC HS đọc đề bài - HS làm bài - Gọi HS đọc bài viết - NX, bổ sung Đề bài: Tả cõy tre. Ở nhà nội em cú trồng rất nhiều loại cõy, nhưng em thớch nhất là cõy tre, nú mọc lờn từng bụi, cho ra rất nhiều cõy tre. Thõn tre thẳng đứng từ gốc tới ngọn. Gốc bỏm chặt với lũng đất nờn rất cố định. Thõn tre thẳng đứng, vỏ lỏng và được phõn vào nhiều mắt trụng rất đẹp. Càng lờn cao thõn nú càng thu nhỏ lại và đõm thẳng lờn trời, cõy tre cao khoảng mười một, lỏ tre dài và nhọn, màu xanh đậm đều đặn được tỏa mỏt phớa sau nhà, cõy tre rất cú lợi trong đời sống sinh hoạt và trong chiến đấu. Quờ em cõy tre dựng để phục vụ đời sống con người, tre dựng để làm cột nhà, làm đũa ăn, làm rổ để đựng cỏ và cỏc dụng cụ khỏc, tre dựng để làm chụng gai, tầm vụng vạt nhọn để chống quõn xõm lược. Cõy tre là hỡnh ảnh quen thuộc của làng quờ Việt Nam. Cõy tre tượng trưng cho lũng dũng cảm, ngay thẳng, đựm bọc và thương yờu nhau. Dự cú đi đõu xa em vẫn luụn nhớ về quờ hương với những rặng tre xanh rỡ rào. Luyện từ và cõu: MRVT: DŨNG CẢM . Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cho HS vốn từ về : Dũng cảm. - Giúp HS vận dụng vào làm bài tốt. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Nêu một số từ về chủ đề Dũng cảm. - NX, đánh giá 3. Bài mới: * HD làm bài tập: Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : hùng dũng, dũng sĩ, gan dạ, gan lì. a. Anh Cù Chính Lan là ................. diệt xe tăng. b. Các chiến sĩ trinh sát rất ................ , thông minh. c. Tính nết ....................... . d. Đoàn quân duyệt binh bước đi ................... . LUYỆN THấM: Cho Hs làm bài trong vở thực hành – trắc nghiệm. Bài 1: Đọc bài- trả lời cõu hỏi: 1- Đỏm trẻ chơi trũ gỡ? 2- Ai vụ tỡnh nộm quả cầu tuyết trỳng cụ già? 3- Quả cầu tuyết làm cụ già bị thương ở đõu? 4- Ai đó động viờn cậu bộ nhận lỗi? 5- Vỡ sao cụ già khen cậu bộ dũng cảm? 6- Trong truyện cú mấy cõu Ai là gỡ:? 7- Cõu” Chỏu là một cậu bộ dũng cảm.” được dựng làm gỡ? - Hát - HS nêu - NX, bổ sung - HS đọc bài - HS làm bài - NX, chữa bài. - THứ tự cần điền:a. dũng sĩ, b. gan dạ, c. gan lì , d. hùng dũng. Đọc bài: Quả cầu tuyết- Trả lời cõu hỏi: 1-c- :Nộm những quả cầu tuyết vào nhau. 2- Ai vụ tỡnh nộm quả cầu tuyết trỳng cụ già? 2- b:Ga- rốp- phi 3- a: Bị thương ở mắt. 4- b: Ga- rụ- nờ. 5- c: Vỡ cậu dỏm nhận lỗi. 6- a: 1 cõu. Đú là : Chỏu là một cậu bộ dũng cảm. 7- b: Để nờu nhận định. Rỳt kinh nghiệm giờ dạy: ♥☻♠♫☼☺♥☻♠♫☼☺♥☻♠♫☼☺
Tài liệu đính kèm: