Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 31 (chuẩn kiến thức, kĩ năng)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 31 (chuẩn kiến thức, kĩ năng)

Tiết 2: Toán

THỰC HÀNH (TIẾP)

I. Mục tiêu :

- Biết đ¬ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

- Bài tập 1

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 31 (chuẩn kiến thức, kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 10/ 4/ 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán 
THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập 1
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
-Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 - Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 b) Thực hành 
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
 - Ví dụ:
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5 cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu (có thể là 3 m)
- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
Tiết 3: Tập đọc 
ĂNG – CO VÁT
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi SGK.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Luyện đọc:
-1 HS khá đọc bài
-Bài chia mấy đoạn
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: 
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - YC hs luyện đọc theo nhóm 3.
-Kt đọc nhóm.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 b) Tìm hiểu bài:
 +Đoạn 1:-HS đọc thầm đoạn 1.
-Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 * Nêu ý chính của đoạn 1.
 +Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
-Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
*Ý 2: Đền Ăng –co-vát được xây dựng rất to đẹp.
+Đoạn 3: HS đọc thầm đoạn 3.
 -Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
*Ý 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
* Bài văn nói về điều gì ?
c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài.
-3 đoạn. Đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc phát hiện từ khó. 
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, ..
-Giải nghĩa từ.
-HS đọc
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
*Giới thiệu chung về đền Ăng-co-vát.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
-Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Tiết 4: Chính tả (Nghe - Viết) 
NGHE LỜI CHIM NÓI - PHÂN BIỆT l/n 
I. Mục tiêu :
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
 - Làm đúng bài tập chính tả bài 2a, 3a.
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn chính tả
 - HS đọc bài thơ một lần.
 - Nên nội dung bài thơ? 
 - YC hs đọc thầm lại bài thơ, tìm các từ khó viết.
b) GV đọc- HS viết
 - Đọc từng câu hoặc cụm từ.
 - GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
 - HS đổi vở cho bạn soát và chữa lỗi.
 c) Chấm, chữa bài.
 - Chấm 5 đến 7 bài.
 - Nhận xét chung.
 * Bài tập 2 a:
 a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
 - Cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
 - GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng
 * Bài tập 3:
 a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
 - Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.
 3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.	
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
- HS viết ra nháp: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết.
- HS nghe viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS chép những từ đúng vào vở.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
Tiết 6: Toán 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: 
a).Giới thiệu bài:
Hướng dẫn giải bài toán 1
 +Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét ?Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?
 +Bài yêu cầu em tính gì ? 
 Hướng dẫn giải bài toán 2
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.
 - Hỏi:
 +Bài toán cho em biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 +Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
 +Độ dài thật là bao nhiêu ki-lơ-mét ?
 +Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu xăng-tỉ lệ-mét ?
 +Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ 
nhất ?
Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5 
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Hỏi:
 +Bài toán cho biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ? 
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+Là 30 m. + Tỉ lệ 1 : 500.
+Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.
+Lấy độ dài thật chia cho 500.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
30 m = 3000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 3000 : 500 = 6(cm)
Đáp số: 6 cm
BT 2.+Cho biết: Quãng đường Hà Nội – Thái Nguyên dài 61 km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
+Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi-li-mét ?
Bài giải: 61 km = 61000000 mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 61000000 : 1000000 = 61 (mm)
Đáp số: 61 mm
+Tỉ lệ 1 : 10 000.
+Là 5 km. 5 km = 500 000 cm.
+Là: 500 000 : 10 000 = 50 (cm)
+Điền 50 cm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài giải :
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- HS thực hiện theo yêu cầu
Bài giải
15 m = 1500 cm ; 10 m = 1000 cm
Chiều dài hcn trên bản đồ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hcn trên bản đồ là:
 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm ; Chiều rộng: 2 cm
Tiết 7, 8: Tiếng việt
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả :Ăng-co-vát; trình bày đúng theo hình thức văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập 2b, 3b.trang 125 SGK.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Bài mới:
a) HD hs nghe-viết
- HS đọc bài 
-Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
- Các em đọc thầm lại bài, chú ý những từ khó, những tên riêng trong bài .
- YC hs gấp SGK, Gv đọc cho hs viết theo qui định.
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra. 
- Nhận xét
2) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2b trang 125: Gọi hs đọc yc
-Gợi ý: 
-Nhận xét đánh giá.
Bài 3b: Gọi hs đọc yc và nội dung 
- Cùng hs nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe và dò trong SGK
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- Đọc thầm 
- HS lần lượt viết. 
- Viết vào vở 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- HS nêu y/c
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- Lần lượt phát biểu ý kiến
- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài 
- HS lên thực hiện 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: 
- Gọi hs đọc bài Ăng – co -vát và nêu nội dung bài ?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD Luyện đọc:
-1 HS khá đọc bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài, Luyện đọc từ khó. 
-Giải nghĩa từ. 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
C/ HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm .
- YC hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.Trả lời câu hỏi.
 - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
-Vì sao Ma - gien – lăng lại đặt tên cho vùng đất mới tìm được là Thái Bình Dương?
Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
-Đọc khổ 5: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng:
-Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
- Hãy nêu nội dung bài? 
- ... ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
 * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.
Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
* Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo.
Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo.
- Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam .
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
* GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý.
 3. Củng cố - Dặn do: 
- Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 )
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta.
 - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1:
* Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
* Vai trò như thế nào đối với nước ta?
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Hoạt động cả lớp
- Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động nhóm
- Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu.
- HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
- Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Bài 31: Vẽ Theo Mẫu
MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ V HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU
	- Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
	- Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu
	- Vẽ được hình gần với mẫu.
	* Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ 
- SGV, SGK. 
- Chuẩn bị hai mẫu vẽ khác nhau (hình dáng, màu sắc)
- Hình gôïi yù caùch veõ.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước
- Buùt chì, goâm, maøu veõ, vôû taäp vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
1. OÅn ñònh lôùp.
- Cho hoïc sinh haùt.
- Kieåm tra sæ soá.
2. Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
3. Giôùi thieäu baøi môùi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Gv giới thiệu mẫu vẽ có hai vật mẫu (cái ca, quả ổi) đã chuẩn bị và yêu cầu hs lên sắp xếp chọn ra cách bày mẫu hợp lí nhất.
+ Khung hình chung của hai vật mẫu?
+ Khung hình riêng của hai vật mẫu?
+ Hai vật mẫu có dạng hình gì?
+ Cái ca gồm có những bộ phận nào?
+ Chiều cao của quả so với ca?
+ Độ đậm nhạt của hai vật mẫu?
+ Vật nào nằm trước, vật nào nằm sau?
- Gv hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu ở 3 hướng khác nhau (chính diện, bên phải, bên trái) để các em nhận thấy:
+ Ở mỗi hướng nhìn, mẫu sẽ khác nhau về:
* Khoảng cách hoặc phần che khuất của các vật mẫu.
* Hình dáng và các chi tiết của mẫu
ðCần nhìn mẫu, vẽ theo hướng nhìn của mỗi người.
- Hs sắp xếp mẫu và quan sát
- Khung hình chữ nhật đứng
- Cái ca hình chữ nhật đứng, quả ổi hình vuông
- Cái ca hình trụ, quả ổi hình cầu
- Miệng, thân, đáy, quai
- Quả thấp hơn ca, bằng 1/2 chiều cao ca
- Quả đậm hơn ca
- Ở trước, ở sau, che khuất nhau,
- Hs quan sát vật mẫu theo góc độ của mình để vẽ.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ
- Gv dán lên bảng các bước vẽ không theo trình tự và yêu cầu hs lên sắp xếp lại. Hs khác nhận xét.
- Hỏi hs: Nêu các bước vẽ theo mẫu?
- Gv bổ sung kết hợp chỉ các bước vẽ đã dán trên bảng
- Gv có thể chỉ cho hs cách sắp xếp bố cục bài vẽ trên một tờ giấy.
- Để vẽ được hình cân đối có bố cục đẹp cần so sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu và sắp xếp bố cục cân xứng.
- Gv giới thiệu một số bài vẽ trong sgk.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập 
- Gv cùng hs chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý hs nhận xét, xếp loại về:
+ Bố cục (cân đối với tờ giấy)
+ Hình vẽ (rõ đặc điểm, tỉ lệ sát với mẫu)
+ Các độ đậm nhạt (đậm, đậm vừa, nhạt)
- Nhận xét chung tiết học, khen ngợi hs có bài vẽ tốt, nhắc nhở và động viên những hs chưa hoàn thành được bài vẽ để các em cố gắng hơn những bài học sau.
*Daën doø:
- Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về hình dáng, cấu trúc của chúng (cái ấm, cái phích,)
- Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí)
- hs làm theo yêu cầu của gv
- Có 4 bước vẽ:
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung và khung hình riêng của hai vật mẫu
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng
+ Vẽ chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
- Hs xem tham khảo
- HS làm bài thực hành, vẽ theo cảm nhận riêng.
- Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng.
- HS quan sát nhận xét. tham gia đánh giá sản phẩm.
ÂM NHẠC
BÀI 31:
ÔN TẬP HAI BÀI TĐN SỐ 7 VÀ SỐ 8
I. Mục tiêu :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết hát theo giai điẹu và thuộc lời ca một số bài hát đã học 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo khoa, chép sẵn nội dung bài TĐN số 7,8
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của giáo viên
HĐ Của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi cá nhân hoặc nhóm lên trình bày 1 trong 2 bài hát đã ôn ở tiết trước
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ ôn tập lại 2 bài tập đọc nhạc số 7 và số 8
. Hoạt động:2
* Ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- HĐ1 nghe âm hình tiết tấu và nhận biết
- Giáo viên viết âm hình trong sách giáo khoa lên bảng, dùng nhạc cụ, gõ 3 - 4 lần.
? Đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào
? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó
- HĐ2 ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- Giáo viên phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ 1 đọc nhạc bài đồng lúa bên sông gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- Tổ 2 đồng lúa bên sông gõ đệm theo phách
- Tổ 2 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm theo nhịp
- Tổ 1 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm bằng 2 âm sắc.
* Hoạt động: 2 Hát nhạc
- Hoạt động hát : 1 - 2 lần hát các bài đã học trong chương trình
- Giáo viên hát lại 1 - 2 bài trong chương trình cho học sinh nghe
4. Củng cố dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại nhạc và hát lời của 2 bài hát tập đọc nhạc số 7 và số 8
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Tự chọn...
- Cả lớp hát
- Cá nhân hoặc nhóm lên trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe và gõ lại
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Học sinh lắng nghe giáo viên triển khai
- Tổ 1 đọc nhạc gõ đệm theo tiết tấu
- Tổ 2 đọc nhạc gõ đệm theo phách
- Học sinh thực hiện
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HS khá giỏi:
+ Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* KNS
 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* GT phương án phân vân
II.Đồ dùng:
 - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45)
 -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu:
òNhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
òNhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
òNhóm 3: c.Đốt phá rừng.
òNhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
òNhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
òNhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
 -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 - HS bày tỏ thái độ về các ý kien sau: (tán thành hoặc không tán thành, bỏ phn vn theo giảm tải)
 -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
 -GV kết luận 
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
 Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
òNhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
òNhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
òNhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
 -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí 
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
òNhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
òNhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
òNhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.
 -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
 -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
-HS thảo luận và làm BT.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 anh.doc