Thứ hai ngy 12 thng 11 năm 2012
Tập đọc: Người tìm đường ln cc vì sao.
I. Mục tiu
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhn vật v lời dẫn chuyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà KH vĩ đại xi- ôn- cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đ thể hiện thnh cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao.
KNS: Xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân,đặt mục tiêu,quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tn lửa
- Bảng phụ ghi đoạn văn “ Từ nhỏ . hàng trăm lần ”
KNS: Động não,làm việc nhóm,chia sẻ thông tin.
TuÇn 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục tiêu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà KH vĩ đại xi- ôn- cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. KNS: Xaùc ñònh giaù trò ,töï nhaän thöùc baûn thaân,ñaët muïc tieâu,quaûn lí thôøi gian. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Từ nhỏ ....... hàng trăm lần ” KNS: Ñoäng naõo,laøm vieäc nhoùm,chia seû thoâng tin. III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a) Luyện đọc b) Tìm hiểu bài c) Luyện đọc diễn cảm 3.Củng cố dặn dò - KTBC: gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài “Vẽ Trứng” và trả lời câu hỏi ở SGK - Nhận xét, ghi điểm -Giới thiệu bài: - GV chia 4 đoạn, cho HS luyện - H/D luyện đọc các từ khó - Cho HS luyện đọc theo cặp - H/D giải nghĩa từ - Cho HS thi đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài + Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? + Em hãy đặt tên khác cho truyện? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì - Cho HS đọc diễn cảm - Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá - Nêu lại nội dung bài - Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng (Oanh , Thương) - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó - Luỵên đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải - 4HS thi đọc. - 2 HS đọc cả bài - Từ nhỏ ông mơ ước bay lên trời - Ông sống rất kham khổ, để dành tiền mua sách ..... - Vì ông có mơ ước có nghi lực ...... - Người chinh phục các vì sao ..... * Ca ngợi nhà KH vĩ đại xi - ôn - côp - xki đã kiên trì, nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình - 4 HS đọc nối tiếp - Luyện đọc - Nghe - Đại diện thi đọc - Nghe - 2HS nêu lại - Nghe và thực hiện. - Lắng nghe Toán: Giới thiệu nhân nhẫm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: Biết cách nhân nhấm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tập có liên quan *Bài 1,3 II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu nhân nhẩm b) Luyện tập 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS: chữa bài tập 5 + Tính: 12 x (27 + 46) - 1567 - Giới thiệu bài: - GV ghi: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính + Em có nhận xét gì về hai tích riêng ? + Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11? + Như vậy, khi cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau ta chỉ việc cộng 2 chữ số của 27(2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27 + Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với 27? - Yêu cầu HS nhẩm 41 x 11 - GV ghi: 48 x 11 - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm - Yêu cầu đặt tính và thực hiện - GV hướng dẫn như SGK - Cho nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11 BT 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm miệng *BT 2: Tìm x - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt - Nhận xét, ghi điểm *BT 4: H/D cách làm - Y/C HS nêu lại cách nhẫm - Dặn HS vê ôn luyện lại và chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS lên bảng (Giang, Hiếu) - Lắng nghe - 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp =>....đều bằng 27 => hạ 7 ; 2 cộng 7 bằng 9 viết 9 , hạ 2 => Số 279 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - Đọc yêu cầu - Trả lời - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng - Đọc yêu cầu - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vở - Thực hiện như BT3 - Nêu lại cách nhẫm - Nghe, thực hiện Chính tả: ( nghe - viết ): Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài - Làm đúng các bài tập 3a/b phân biệt các âm chính i/iê - Rèn kĩ năng nghe đúng, viết đúng. II. Đồ dùng dạy học -Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) a) Hướng dẫn viết chính tả b) Luyện tập 3. Củng cố - Dặn dò (3’) + HS đọc 1 HS viết các từ : vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương mước - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - Giới thiệu bài: - Đọc đoạn văn cần viết + Nêu nội dung chính của đoạn văn? - H/D HS viết 1 số từ dễ sai : nhảy, rủi ro, non nớt..... - Đọc cho HS viết bài - Đọc lại cho HS dò bài, chữa lỗi - Thu bài 6 - 8 em để chấm - Nhận xét chung * Bài tập 2b: - Điền vào chỗ trống tiếng có âm i/iê - yêu cầu thảo luận nhóm - Nhận xét, chốt lời giải đúng: nghiêm - minh - kiên - nghiệm - nghiệm - nghiên - nghiệm - điện - nghiệm - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng (Hà, vương) - Lắng nghe - Dò bài - Đọc thầm - Trả lời - Viết bảng con hoặc giấy nháp - Viết bài - Rà soát bài - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu \- Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, chữa - Lắng nghe - Thực hiện, Buổi chiều: Luyện viết: Bài 11 I.Mục tiêu: -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a)Luyện viết các từ khó (5’) b) Luyện viết vào vở (25’) c) Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò (5’) -Y/C HS viết bảng con: Công cha, Nghĩa mẹ, Thái Sơn. Tạ Hữu Yên (kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, bổ sung -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài. -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết - 3HS lên bảng viết (Hoàng, Hùng, Vương) cả lớp viết bảng con -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện Địa lý: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. Mục Tiêu - ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân ĐBBB chủ yếu là người kinh-Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB * Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người qua cách dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ + Nhà thường xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân vườn, ao. + trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen, nữ là váy đen, áo dài tứ thân, lưng thắt lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. Tôn trọng các thành quả LĐ của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc II. Đồ dùng dạy học Hình SGK , Tranh, ảnh sưu tầm ( nếu có ) III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) a) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ b) Trang phục lễ hội 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên? + Trình bày đ2 địa hình và sông ngòi của ĐBBB? - Giới thiệu bài: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay ít dân? + Ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? + Làng của người kinh có đặc điểm gì? * Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh? Vì sao có những đặc điểm đó? + Ngày nay nhà của và xóm làng của người kinh có thay đổi như thế nào? - Nhận xét, chốt lại ý chính + Hãy mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội mà em biết? + Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nêu kết luận.... - Nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS lên bảng (Hải, Lan) - Lắng nghe, theo dỏi - Yêu cầu đọc SGK, trả lời - Đọc SGK - Trả lời - HS nêu - Lớp thảo luận và TLCH - Nghe, ghi nhớ - Làm việc nhóm 4, mỗi nhóm một câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS đọc ghi nhớ - HS nghe - Nghe, thực hiện. HDTHT: Tiết 2 - Tuần 12 I. Mục tiêu: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.Bước đầu biết tìm từ(BT1) đặt câu(BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3)có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ dùng dạy học - Một số tờ giấy kẻ sẵn các cột theo yêu cầu BT 1 III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố - Dặn dò (3’) + Đọc lại ghi nhớ về tính từ? + Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài: - Tìm các từ nói lên ý chí, nghi lực của con người - Giao việc....- GV phát giấy cho nhóm làm - nhận xét, chốt lời giải BT 2: Đặt câu ..... - Giao việc: Mỗi em chọn 1 từ ở nhóm a, 1 từ ở nhóm b và đặt câu với các từ đã cho - Nhận xét, sửa chữa - GV lưu ý: 1 số từ có thể vừa là danh từ vừa là tính từ: Khó khăn không làm anh nản chí. DT Công việc này rất khó khăn. TT BT 3: Viết một đoạn văn ngắn ..... - Giao việc: cần viết đúng, hay 1 đoạn văn ngắn nói về người có ý chí, nghị lực......... + Em hãy nêu 1 số câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý chí, nghị lực ..... - Cho HS trình bày - Nhận xét, khen ngợi - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS lên bảng (Huy, Huyền) -Lớp nhận xét, chữa. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu - HS đặt câu vào vở - Một số HS trình bay miệng - 2HS lên bảng đặt câu - Theo dỏi, nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu - Trả lời - HS làm bài - 1 số HS đọc bài - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe, ghi nhớ. - Nghe, thực hiện. Toán: Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức * Bài 1,3 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu phép nhân b) Luỵên tập 3. Củng cố - ... i điểm - Giới thiệu bài * Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Hình nào cho thấy nước sông, hồ, kênh rạch bị ô nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ra ô nhiễm? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? nguyên nhân ....? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? nguyên nhân ....? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? nguyên nhân .....? - Nhận xét, chốt lời giải đúng ... * Tác hại về sự ô nhiễm nước. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi + Nguồn nước ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống con người, thực vật, động vật? - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Nêu kết luận chung .........(SGK) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Quan sát - Làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc mục bạn cần biết -Lắng nghe - Về thực hiện Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu - Ruùt kinh nghieäm veà baøi TLV keå chuyeän; Tự sửa lỗi đẫ mắc trong bài viết của mình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng ghi GV ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả. III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu bài * Nhận xét chung, sữa bài - GV nhận xet chung: chú ý nhận xét 2 mặt: ưu điểm và khuyết điểm - Treo bảng phụ ghi các lỗi điển hình - GV chữa lại - Trả bài cho HS - Yêu cầu HS đọc thầm bài, đọc kĩ lời phê của GV, tự chữa lỗi - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra - GV quan sát giúp đỡ HS yếu kém * Đọc đoạn bài văn hay - GV đọc bài văn hay - HS trao đổi về cái hay của bài văn * Viết lại đoạn văn - Y/c HS chọn đoạn văn sẽ viết lại - Nhận xét, động viên - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Đọc lại yêu cầu - Lớp thảo luận tự tìm cách sửa lỗi - Đọc thầm và tự chữa lỗi - Kiểm tra chéo - Nghe - Trao đổi nhóm 2 - HS viết lại - Lắng nghe - Về thực hiện Toán: Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật * Thực hiện được bài 1,3,5a. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5a: 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS: Đặt tính rồi tính 145 x 103 ; 2457 x 156 + Tìm x: x : 145 = 308 x : 213 = 1456 - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài: * Ghi phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Nhận xét, ghi điểm *Ghi biểu thức + Muốn nhân nhẩm 1 số với 11 ta làm NTN? - Nhận xét, ghi điểm * Ghi biểu thức + BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét, ghi điểm * Ghi tóm tắt + BT cho biết gì? + BT hỏi gì? + Muốn tính số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng trước hết ta phải làm gì? * HD HS thực hiện - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng (Hùng,Tân) - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng - Lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng - Lớp làm vở - Đọc yêu cầu => Tính bằng cách thuận tiện nhất - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc bài toán - HS phân tich, tóm tắt bài toán rồi giải vào vở - 1HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa. - HD, gợi ý HSG làm - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng câu hỏi, và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (từ nghi vấn, dấu ?) - Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước * Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ mẫu bảng trong SGK ( BT 1 ) , bảng nhóm HS III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) Hoạt động 1: Bài 1: Bài 2, 3: Hoạt động 2: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Tìm những từ nói lên ý chí nghị lực của con người? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài: * Nhận xét BT 1: Yêu cầu đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và ghi lại các câu hỏi - Gọi HS phát biểu - Ghi vào bảng phụ ở cột câu hỏi các câu hỏi HS đã tìm * Các câu hỏi ấy của ai hỏi, dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi - Nhận xét, chốt lời giải đúng - GV nêu KL * Luyện tập + Treo bảng phụ - Giao việc: đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay để tìm các câu hỏi ... - Phát bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải + Đọc bài Văn hay chữ tốt .... - Cho HS làm mẫu 1 em đặt câu hỏi còn 1 em trả lời - Cho HS trình bày - Nhận xét, khen ngợi + Mỗi em phải đặt 1 câu hỏi để tự mình hỏi - Gọi HS trình bày - Nhận xét, khen ngợi - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Đọc thầm và ghi - Phát biểu ý kiến - Đọc yêu cầu - Đọc thầm và ghi - Phát biểu ý kiến Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Đọc và ghi câu hỏi vào vở - 3 HS làm mẫu giấy dán lên bảng lớp - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm đôi - Một số cặp trình bày - Đọc yêu cầu - HS làm bài - 1 số HS trình bày - 2HS đọc lại - Lắng nghe và thực hiện Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu - Nắm được một số đặc điểm đẫ học về văn kể chuyện(nội dung, nhân vật, cốt truyện) Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước: nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi 1 số tóm tắt về văn kể chuyện ( SGV ) III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) 3. Củng cố - Dặn dò (3’) 1)Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài 2)Ôn tập BT 1: Ghi các đề bài - Giao việc: cho 3 đề bài, nhiệm vụ các em là đề nào trong 3 đề đó thuộc văn kể chuyện? vì sao? - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đề số 2 thuộc văn kể chuyện vì khi làm đề này HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa .... BT 2, 3: Kể câu chuyện theo 1 trong các đề tài sau .... - Cho HS nêu câu chuyện mình chọn kể - Thực hành kể chuyện - Cho HS thi kể sau khi kể, mỗi em trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, tính cách .... - Nhận xét, tuyên dương - GV treo bảng phụ ghi sẵn mẫu như SGV 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Đọc yêu cầu - Một số HS phát biểu - Đọc yêu cầu - Trả lời - HS viết nhanh dàn ý ra giấy nháp - Từng cặp kể cho nhau nghe - HS lần lượt thi kể - Nhận xét - 1 số HS nối tiếp đọc Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích(cm2,dm2,m2) -Thực hiện được nhân với só có 2, 3 chữ số -Biết vận dụng tính chất của phép nhân * bài tập 1,2(doøng 1),3 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 1 III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) 3. Củng cố - Dặn dò (3’) 1)Kiểm tra bài cũ + Tính bằng cách thuận tiện nhất? 2 x 250 x 50 x 8 - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập BT1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV treo bảng phụ giao việc .... - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tính - Yêu cầu hS đặt tính rồi tính - Nhận xét, ghi điểm BT3: Tính bằng cách thuận tiện + BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gợi ý : áp dụng các tính chất đã học của phép nhân để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất - Nhận xét, ghi điểm *BT4: H/D HS tóm tắt đề + BT cho biết gì?+ BT hỏi gì? + Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước ta phải làm gì? - Yêu cầu mỗi HS làm theo 1 cách - Nhận xét, ghi điểm *BT5+ Hãy nêu cách tính diên tích HV? Y/C HS tính - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu =>....tính giá trị biểu thức .... - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc đề => Hai vòi nước cùng chảy cào bể.... => Sau 1 gipừ 15 phút cả 2 vòi chảy .. => Trước hết ta tính sau 1 phút 2 vòi cùng chảy vào bể số nước là - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc đề =>....cạnh nhân cạnh . Thực hiện Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ II I. Mục Tiêu - HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc KCCQT lần thứ 2 * Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống *Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường kiệt II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập. Lựơc đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới(32’) 3. Củng cố - Dặn dò (3’) 1)Kiểm tra bài cũ - KTBC: Gọi 2 HS: Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng? + Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới - Yêu cầu HS đọc SGK - g/t sơ qua về nhân vật lịch sử LTK + Khi biết quân Tống đang chuẩn bị xâm lược nước ta lần 2, LTK đã làm gì? + Ông đã thực hiện chủ trương đó NTN? + Theo em, việc LTK chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì? - GV treo lược đồ k/c trình bày diễn biến - Nêu câu hỏi cho lớp thảo luận nhóm + LTK đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu? + Quân Tống xâm lược nước ta năm nào? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta NTN? Do ai chỉ huy? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này? + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? - Yêu cầu HS đọc SGK phần còn lại + Em hãy trình bày kết quả của cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần 2? 3)Củng cố, dặn dò - 2 HS lên bảng - Đọc SGK - Nghe =>....ngồi yên không bằng đem quân đánh trước =>.....để phá âm mưu xâm lược của nhà Tống - Nghe và quan sát - Làm việc nhóm 4 =>XD phòng tuyến sông Như Nguyệt => Cuối năm 1076 => 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ ...... =>.....sông Như Nguyệt quân giặc ở phía Bắc quân ta ở phía Nam - Trình bày - Đọc SGK - Tống chết quá nữa phải rút về nước - Vài HS đọc ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: