Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 9 - Trường Tiểu Học Hộ Phòng A

Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 9 - Trường Tiểu Học Hộ Phòng A

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức và kĩ năng :

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. Thái độ : GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.

*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 9 - Trường Tiểu Học Hộ Phòng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 09
NĂM HỌC 2012 - 2013
29/10/2012 – 02/11/2012
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tiết
Bài
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
29/10
 2012
1
2 
3
4
BC
1
2
3
CC
Tập Đọc
Toán
Tiếng anh
Đạo đức
Ôn toán
Ôn TĐ
17
41
17
09
Sinh hoạt dưới cờ
Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng vuông góc
GVBM
Tiết kiệm thời giờ
Bài bổ sung
Bài bổ sung
Tranh
Phiếu
Phiếu
VTH
VTH
GDKNS
GDKNS
Ba
30/10
2012
1
2
3
4
BC
1
2
3
LT&C
Toán
Tiếng anh
Âm nhạc
Khoa học
K. Chuyện
Ôn toán
17
42
18
09
17
09
Mở rộng vốn từ : Ước mơ
Hai đường thẳng song song
GVBM
GVBM
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bài bổ sung
Phiếu
Phiếu
VTH
VTH
Bỏ BT5
Tư
31/10
2012
1
2
3
4
BC
1
2
3
Tập Đọc
Toán
Kỹ thuật
TLV
L.sử
Ôn khoa Ôn LT&C
18
43
09
17
09
Điều ước của Mi – Đát
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GVBM
Luyện tập phát triển câu chuyện
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mưới hai sứ quân
Bài bổ sung
Bài bổ sung
Tranh
Phiếu
Hình
VBT
VTH
GDKNS
Kg dạy
Năm
01/11
2012
1
2
3
4
BC
1
2
3
Ch tả
Toán
Khoa học
Thể dục
LT&C
Ôn Toán
Ôn CT
09
44
18
17
18
Nghe –viết : Thợ rèn
Vẽ hai đường thẳng song song
Ôn tập : con người và sức khỏe
GVBM
Động từ
Bài bổ sung
Bài bổ sung
VBT
Phiếu
Tranh
B nhóm
VTH
VTH
Sáu
02/11
2012
1
2
3
4
BC
1
2
3
4
TLV
Toán
Thể dục
Mỹ thuật
Địa lý
Ôn sử địa
Ôn TLV
SHL
18
45
18
09
09
Luyện tập trao đổi ý kiến với người 
Thực hành vẽ HCN ,Thực hành vẽ hình vuông
GVBM
GVBM
Hoạt động sản xuất của người dân ở TNguyên
Bài bổ sung
Bài bổ sung
Công tác chủ nhiệm
Biểu đồ
Tranh
VBT
VTH
Bỏ BT2
GDKNS, kg mô tả đđ. 
Tuần 09 
Thứ hai , ngày 29 tháng 10 năm 2011
Tiết 2
Môn Tập Đọc
PPCT Tiết 17
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2. Thái độ : GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.
*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : Hát.
 Kiểm tra đồ dùng.
2. KTBC: HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài:
KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
- Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi :
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Học nghề để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
- Ghi nội dung chính của bài.
d. Luyện đọc diễn cảm :
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố: 
+ Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
 GDHS 
5. dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 cặp đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
*Trình bày với người trên về một vấn đề nào đó.
*Cương xin mẹ đi học thợ rèn.
*Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
*Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình
*Bà ngạc nhiên và phản đối.
*Mẹ cho là Cương bị ai xui,nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang.Bố Cương cũng sẽ không cho Cương làm nghề thợ rèn,sợ mất thể diện gia đình.
*Cương nắm lấy tay mẹ nghèn nghẹn nói:Nghề nào cũng đáng trọng,chỉ nhửng ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại.
 *Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- 3 HS đọc phân vai, tìm giọng đọc.
- HS phát biểu cách đọc hay
- Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
 Luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống
......................................................................................................................................
Tiết 3
Môn Toán
PPCT Tiết 41
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke..
 HS làm BT1, BT2 và BT3a.
II. Đồ dùng dạy học : Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Các hoạt động trên lớp : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : 
 Hát.
 Kiểm tra đồ dùng.
2. KTBC: 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 - Các góc này có chung đỉnh nào ?
 - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
 - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
4. Củng cố
 HS lên bảng đo góc của bảng lớp nêu kết quả.
GDHS
5.Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học,
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp.
- HS cả lớp.
......................................................................................................................................
Tiết 4
Môn Tiếng Anh
PPCT Tiết 17
GVBM
......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
Môn Đạo Đức
PPCT Tiết 9
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
I. MỤC TIÊU : 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí.
 - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : Hát.
 Kiểm tra đồ dùng.
2. KTBC:
 - Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14- 15
 - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. 
 - GV kết luận:
* Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15)
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận: 
Nhóm 1 câu a,b; 
Nhóm 2 câu c,d; 
Nhóm 3 câu đ,e
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(Bài tập 2- SGK/16)
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- GV kết luận: (Như SGV)
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
(bài tập 3- SGK)
 Thảo luận nhóm:
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận:
 - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - :
 - Tự liên hệ bản thân.
 - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
 5.Dặn dò: 
 - Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)
- HS hát.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
- Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành hay không tán thành theo từng nội dung tình huống.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
òNhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
 òNhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 òNhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- HS bày  ... n tập, thực hành :
 Bài 1a (54):
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
 - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
 - GV nhận xét.
Bài 1a (55):	
 - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình.
4. Củng cố :
 Gọi HS lên bảng thực hành vẽ hình chữ nhật có cạnh 8cm.
GDHS
5 Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
 P
Q
+ Các góc này đều là góc vuông.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
- HS vẽ vào giấy nháp.
- Các cạnh bằng nhau.	.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.
- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
- HS cả lớp.	
- HS làm bài vào VBT.
- HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
......................................................................................................................................
Tiết 3
Môn Thể Dục
PPCT Tiết 18
GVBM
......................................................................................................................................
Tiết 4
Môn Mỹ Thuật
PPCT Tiết 09
GVBM
......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
Môn ĐỊA LÍ
PPCT Tiết 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên :
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sốg và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh.
 - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa thu).
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. 
2. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ môi trường.
*Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : Hát.
 Kiểm tra đồ dùng.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. KTBC :
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
 - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
 - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì?
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :
 GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý:
 - Quan sát lược đồ hình 4, hãy :
 - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?.
 - Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
 - Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
 - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
 - Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
 - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
 - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 - GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 *Hoạt động từng cặp :
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
- Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh.
- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
 * Hoạt động cả lớp :
BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.
 Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
 - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
 - Gỗ được dùng để làm gì ?
 - Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên.
 - Thế nào là du canh, du cư ? 
 - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
 - GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố :
 GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác nước, khai thác rừng ).
5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nghe.
1.Khai thác nước :
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sông.
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời 
2.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
- HS đại diện cặp trả lời 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời.
+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
 + Dùng để làm mộc.
 + Cưa ,xẻ ..
 + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... 
+ Du canh: 
 Du cư :
 + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
......................................................................................................................................
Tiết 2
Môn Lịch Sử, Địa Lí
Tiết Bổ Sung
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa thu).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai.
2. Thái độ : - HS yêu thích môn lịch sử-Địa lí
 - HS có ý thức bảo vệ môi trường.
*Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 -Vỡ BT Lịch sử, VBT Địa lí.
 - Hình trong SGK phóng to.
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
- Y/C HS hoàn thành các BT sau :
1. Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào hoàn cảnh như thế nào ? Em hãy tóm tắt ý kiến của em vào chổ trống.
- Triều đình : ....
- Đất nước : 
- Quân thù : 
2. Quan sát hình 4 trang 90 SGK, hãy điền tiếp vào chổ trống trong bảng dưới đây :
TT
Tên sông
Nơi bắt nguồn
Nơi đổ ra
1
Sông Ba
Cao nguyên Kon Tum
Biển đông
2
...........
...
3
...
...
4
...
...
3. Quan sát hình 8, 9, 10, trang 92 SGK, nêu các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
......................................................................................................................................
Tiết 3
Môn Tập Làm Văn
Tiết Bổ Sung
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
Nắm được ý nghĩa của một số câu thành ngữ tục ngữ
Hướng dẫn HS ôn tập dựng đoạn cho bài văn kể chuyện.
Viết được một đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
2. Thái độ : GD HS thích học Tiếng Việt.
*Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
- Y/C HS hoàn thành các BT sau :
1. Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ với nghĩa thích hợp :
1) Đạt được điều mình mơ ước
2) Coi trọng phẩm chất hơn vẽ đẹp bề ngoài
3) Mong muốn những điều trái với lẽ thường
4) Lớp trước già đi có lớp sau thay thế
5) Không bằng lòng với cái mình đang có, mơ tưởng cái không phải của mình
a) Ước của trái mùa
b) Tre già, măng mọc
c) Cầu được ước thấy
d) Đứng núi này, trông núi nọ
e) Tốt gổ hơn tốt nước sơn
2. Chọn viết theo 1 trong 2 đề sau :
a) Viết về một người không biết quý những gì mình đang có, thường “đứng núi này, trông núi nọ”
b) Viết về một người thường “ước của trái mùa”, mong muốn với những điều trái với lẽ thường.
.....................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp.
2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần.
3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ...
II. Kế hoạch tuần tới :
Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp.
......................................................................................................................................
Duyệt BGH
Trần Thị Bảo Trâm

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 4 tuan 9 kns giam tai.doc