Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 năm 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 năm 2013

 Tiết : 4 Tập đọc

 THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

 +Giao tiếp:thể hiện sự cảm thông.

 +Ra quyết định ,ứng phó;Đảm nhận trách nhiệm.

* HS yếu đọc đúng bài, từ khó, nắm sơ lược nội dung.

* HS(K-G) trả lời được câu hỏi 1.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết : 4 Tập đọc 
 THẮNG BIỂN	
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
 +Giao tiếp:thể hiện sự cảm thông.
 +Ra quyết định ,ứng phó;Đảm nhận trách nhiệm.
* HS yếu đọc đúng bài, từ khó, nắm sơ lược nội dung.
* HS(K-G) trả lời được câu hỏi 1. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài cũ: (5’): 
-Gọi HS đọc thuộc và TLCH bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
-Nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (10)’
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc bài mẫu: Giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
 b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Cho HS đọc thầm cả bài
 + Nêu câu hỏi 1 SGK
-Cho HS đọc đoạn 1 
 -Nêu câu hỏi 2 SGK
- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
 Nêu câu hỏi 3 SGK
- Gọi HS đọc đoạn 3 +Nu cu hỏi 4 SGK.
 Nhận xét, chốt nội dung.
=>Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
c/ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (8’)
- Yêu cầu 3 HS đọc bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn .
 - Nhận xét, cho điểm HS
4/ Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Hình ảnh nào gây ấn tượng nhất đối với em? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài - Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp.
 - Đai diện nhóm thi đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
HS(K-G) trả lời: -Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người ngăn được dòng nước lũ, cứu sống con đê.
- 1HS đọc đoạn 1.
- 2HS trả lời - Lớp nhận xt.
- Vài em (K) trả lời.
- Cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Vài em trả lời.
- Vài HS yếu nhắc lại.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay
-Luyện đọc theo nhóm 
 -Vài HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét.
- Vài em trả lời.
Tuần : 26
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 
Tiết : 1 Chào cờ 
Tiết : 2 Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* HS (K-G) Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài cũ: (4’) : 
+ Nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
 a/ Hoạt động 1: Nhân- Chia phân số. (12’)
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu. 
- Xác định yêu cầu của bài rồi làm bài .
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu.
 Hướng dẫn : x = =1
 Nhận xét, đưa đáp án.
 b/Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết.(10’)
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.
+ Nêu cách tìm thừa số , số chia chưa biết?
 - Chấm điểm, nhận xét.
c/ Hoạt động 3: Giải tóan ( 8’)
 Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn phân tích và tóm tắt bài toán.
4/ Củng cố - Dặn dò: (2’) 
- Hệ thống nội dung luyện tập.
 - Nhận xét tiết học
HS hát 
- 2 HS trả lời - Lớp nhận xt.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng- Lớp làm bảng con. 
 - 1HS nêu yêu cầu.
 - Cả lớp theo dõi - Làm phiếu học tập.
 - 1HS nêu yêu cầu.
 - 2HS trả lời - Lớp nhận xét.
 - 2HS làm phiếu - Lớp làm vở.
- 1HS đọc đề.
- 1HS (K-G) giải - lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi. 
 Tiết : 2 Chính tả (Nghe- viết)
 THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu : 
- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ viết sai l / n.
 * HS yếu viết đúng từ khó, bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học : -
 GV : Bảng phụ 
 HS : SGK , Vở 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Bài cũ: (5’) 
-Gọi 2 HS viết:giao thừa, con dao, rao vặt, cỏ gianh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
a/Hoạtđộng1:Hướngdẫn HS nghe viết(20’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và 2 của bài văn 
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: mênh mông, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm, 
- Đọc cho HS viết bài.
-GV đọc chậm toàn bài.
- Thu 1/3 số vở chấm, nhận xét 1 số bài.
 - Nhận xét, chữa lỗi.
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(8’).
 Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài
- Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Theo dõi , đưa đáp án: nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa- bp nn - nh nến - lĩng lnh - lung linh – trong nắng – lũ lụt – lượn lên – lượn xuống.
4/ Củng cố- Dặn dò (2’): 
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng viết,lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Cơn bão biển rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khác đê mỏng manh
- Vài HS yếu đọc từ khó.
- HS viết chính tả.
- Cả lớp sóat lỗi.
- Đổi vở, soát lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Các tổ thi làm bài
 Lớp nhận xét.
- Đọc đoạn văn được hòan chỉnh
- Cả lớp lắng nghe.
 Tiết : 4 Khoa học 
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP)
I. Mục tiêu . Giúp HS :
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV : PHT 
 HS : SGK , Vở 
III. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài cũ (5): 
 -Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ?
 -Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh?
3/ Bài mới : Giới thiệu bài(1’)
a/Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
- Hướng dẫn và làm thí nghiệm .
- Gọi HS trình bày kết quả
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế về các vật nóng lên hay lạnh đi, giúp HS nhận biết vật thu nhiệt và vật tỏa nhiệt
+ Kết quả sau khi thu nhiệt v tỏa nhiệt của các vật là như thế nào? 
b/ Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (8’):
- Cho HS làm thí nghiệm trong nhóm 
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày kết quả
*Nhận xét, kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
c/ Hoạt động 3(9’): Những ứng dụng trong thực tế.
- Cho HS hoạt động theo cặp
+ Tại sao khi đun nước ta không nên đổ đầy nước vào ấm? 
+ Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên chán?
+ Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh?
 -Nhận xét, khen HS hiểu bài, biết áp dụng vào thực tế.
4. Củng cố- Dặn dò(2’): 
- Hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét tiết học
- 2HS trả lời - Lớp nhận xét.
- Cả lớp quan sát và theo dõi thí nghiệm
-Vài HS nêu kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
-Do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Vài em nêu ví dụ: 
+ rót nước sôi vào cốc , cắm bàn là vào ổ điện, 
+ để rau vào tủ lạnh ,
-Vật thu nhiệt thì nóng lên.
 -Vật tỏa nhiệt thì lạnh đi .
-Thí nghiệm trong nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
- Vài em nêu kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.
-HS thảo luận theo cặp, trả lời:
 +Nước ở nhiệt độ cao thì nở ra, nước tràn ra ngoài gây tắt bếp, 
 +Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể
+ Rót nước vào cốc rồi cho đá vào
+ Rót nước vào cốc sau đó đặt cốc nước vào chậu nước lạnh.
-2HS nêu bạn cần biết.
Tiết : 2 Luyện từ và câu 
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu . 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được.
 - Biết xác định đúng CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? 
* HS yếu xác định được CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? 
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV : Giấy khổ to và bút dạ
 HS : SGK , Vở 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài cũ: (5’) 
- Gọi HS đặt câu kể Ai l gì?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 
a/Hoạt động 1: Tác dụng và cấu tạo câu kể Ai là gì? (15’)
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Gợi ý HS xác định câu kể Ai là gì? Tác dụng của mỗi câu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lời giải:
 - Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. (câu giới thiệu)
-Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (nêu nhận định)
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Yêu cầu tìm CN và VN các câu vừa tìm được.
- Đưa bảng phụ, gọi HS lên xác định.
 (Giúp đỡ HS yếu)
- GV , lớp nhận xét, chốt lời giải. Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. 
 b/ Hoạt động 2: Đoạn văn (12’)
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT
 - Gợi ý cách làm.
-GV phát giấy khổ to cho 2 HS làm rồi dán phiếu lên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
 - Nhận xét, ghi điểm HS
4/ Củng cố- Dặn dò: (2’) 
- Hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đặt câu - Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm trình by.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
* HS yếu nhắc lại các câu.
- 1hS đọc yêu cầu.
- Vài em lên bảng-Lớp thảo luận theo cặp.
- 1HS đọc yêu cầu.
-2 HS viết phiếu.
-HS Suy nghĩ, viết đoạn văn VBT.
- Một số em đọc đoạn văn của mình.
- Lớp lắng nghe.
 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 
 Tiết : 1 Toán 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
* HS (K-G) Biết tính bằng hai cách trong biểu thức về phân số .
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ 
 HS : SGK , Vở 
II.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Bài cũ: (5’) : 
-Gọi HS chữa bài 4.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
 a/Hoạt động 1: Phép chia phân số. (18’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn tính rồi sau đó rút gọn.
- Nhận xét, chữa bi.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Hướng dẫn mẫu (SGK). (Gi ... p làm văn
- Hướng dẫn phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích
- Giới thiệu tranh ảnh vài cây.
- Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
b/ Họat động 2: HS viết bài (20’)
- Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn.
 Giúp đỡ HS yếu viết bài.
- Gọi HS đọc bài viết của mình
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4/Củng cố - Dặn dò : (2’)
- Hệ thống kiểu văn miêu tả cây cối. 
- Nhận xét tiết học.
- 3HS đọc kết bài - Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Theo dõi GV phân tích đề
- Cả lớp quan sát.
- 3 đến 5 HS giới thiệu. 
+VD:Em tả cây cam trong vườn nhà bà em.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục
- Lập dàn ý bài văn.
- Tự làm bài
- Vài HS trình bày.
- Lớp lắng nghe.
BUỔI CHIỀU 
 Tiết : 1 Lịch sử 
 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu . 
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
 + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang , ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV : Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập
 HS : SGK , VBT 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Ổ định tổ chức : 1’
2. Bài cũ: (5’) 
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều diễn ra vì mục đích gì? cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 
a/ Hoạt động 1(8’): Địa phận ranh giới.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay
b/ Hoạt động 2(8’): Tình hình đất nước.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: 
 + Trình bày khi tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận chung : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. +Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam, 
c/ Hoạt động 3: Tác dụng cuộc khẩn hoang. (10’)
- Nêu tác dụng cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? 
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
 - Nhận xét, chốt nội dung.
4/ Củng cố - Dặn dò (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời - Lớp nhận xét.
-1HS đọc- Lớp đọc thầm.
- Vài em xác địa phận.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm 4 thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày.
 -Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em trả lời lần lượt.
 - Lớp nhận xét, bổ sung: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thi văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
- 2 HS nêu bài học.
- Cả lớp theo dõi.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 
Tiết : 1 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu . Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện được các phép tính với phân số 
- Biết giải bài toán có lời văn.
 * HS yếu tính được các phép tính về phân số.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Bài cũ: (5’)
-Gọi HS nêu cách thực hiện các phép tính với phân số 
3. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
 a/Hoạt động 1: Các phép tính về phân số.( 20’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhận diện phép tính đúng, sai .
- Nhận xét, đưa đáp án.
/Bài 2, 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS cách nhân 3 phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài
 Nhận xét, chữa bài. 
b/Hoạt động 2: Giải tóan ( 10’)
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu cách làm
 Nhận xét, chữa bài.
/Bài 5: (Hướng dẫn về nhà).
4/ Củng cố - Dặn dò : (2’) 
- Hệ thống nội dung luyện tập
- Nhận xét tiết học.
-2HS nêu- Lớp nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình by.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
+Kết quả: Phần c đúng ; phần a, b, d là sai
-1HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm bài vở, 3 HS chữa bài.
- Đổi vở kiểm tra.
a. . . .
- 1HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng - Lớp làm phiếu .
- Tự kiểm tra .
- Cả lớp theo dõi.
BUỔI CHIỀU 
 Tiết : 1 Địa lí 
BÀI: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
I. Mục tiêu . 
 Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: 
 + Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát ven biển. 
 + Khí hậu : Mùa hạ khô, nóng, hạn hán, cuối năm có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa phía Bắc và phía Nam : Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. 
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
* HS(K-G) giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp; xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 HS : SGK , VBT 
III. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Bài cũ: (4’)
- Nêu sự khác biệt giữa đồng bằng Nam Bộ và Bắc Bộ?
3/Bài mới : Giới thiệu bài(1’) 
a/Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển (12’)
- GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải Miền Trung, xác định dải đồng bằng duyên hải Miền Trung
- Cho cả lớp quan sát về tranh, ảnh, đầm phá, cồn cát
- Giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển.
- Yêu cầu giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
b/Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam(15’)
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1, làm theo yêu cầu của SGK
- Yêu cầu HS dựa vào hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân
 + Giải thích sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã .
 Nhận xét, kết luận.
 4/Củng cố -Dặn dò: (3’) 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời - lớp nhận xét.
- HS quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, 
- Trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.
- Cả lớp quan sát tranh SGK .
- Cả lớp theo dõi.
- Vài HS(K-G) giải thích.
 - Lớp theo dõi.
-HS quan sát, chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng
- Vài em mô tả- Lớp nhận xét.
- HS(K-G) giải thích.
-2HS nêu bài học
BUỔI CHIỀU 
 Tiết : 1 Kĩ thuật 
 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I .Mục tiêu : 
- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ - lê , tua - vít để lắp vít , tháo vít .
- Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau
II .Đồ dùng dạy học :
 - GV và HS : Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật . 
III .Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định tổ chức
2 / Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b .Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ .
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng , gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó .
- Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê , tua-vít .
- Hướng dẫn thao tác lắp vít : Khi lắp các chi tiết , dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít . Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít , ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng hồ . Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần lắp ghép với nhau 
- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít , vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ .
- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình 4 .
- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép . 
4/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .
HS hát 
- Gọi tên , nhận dạng , đếm số lượng của từng chi tiết , dụng cụ trong bảng :.
+ Hiểu được tại sao phải làm như vậy .
+ Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật .
- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1 SGK .
- HS quan sát và lắng nghe
- 2 - 3 em lên thao tác lắp vít .
- Cả lớp tập lắp vít .
- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .
- Cả lớp thực hành cách tháo vít
HS lắng nghe và thực hiện 
Tiết : 3 Âm nhạc 
 Học hát bài: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
 I/ Mục tiêu : - HS biết hát theo giai điệu và lời ca
 - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp
 - HS biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Phạm Tuyên
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 +GV: Đàn Organ.Tranh ảnh minh họa nội dung bài hát, nhạc cụ gõ, bảng phụ chép lời bài hát.
 +HS: SGK, thanh phách
 III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Phần mở đầu: 
a/ KT bài cũ: Y/c HS hát bài hát Chim sáo
b/ G/thiệu bài mới: Cho HS xem tranh và hỏi:
- Trong bức tranh ảnh có những gì? (Đó là những chú voi). Sau đó g/thiệu tên bài hát, tác giả
2/ Phần hoạt động: 
a/ Hoạt động 1: Dạy hát bài Chú voi con ở Bản Đôn
- GV đệm đàn và hát cho HS nghe bài hát.
- HS đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS khởi động giọng
- GV dạy hát từng câu, đánh đàn theo giai điệu. Chú ý những tiếng có dấu luyến, nốt móc đơn chấm dôi và móc kép đi liền nhau
- Cho HS hát cả bài 1-2 lần.
b/ Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV đệm đàn, HS hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- HD HS hát lĩnh xướng và hòa giọng lời 1
- Gọi HS lên biểu diễn nhóm
- GV đệm đàn cho HS tự hát lời 2
3/ Phần kết thúc: 
- Cho cả lớp trình bày bài hát 1 lượt
- Vừa rồi các em được học hát bài gì? Tác giả bài hát là ai ?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà tự ôn bài, tự tìm động tác thích hợp phụ họa cho bài hát
- Vài HS thực hiện
- HS miêu tả cảnh trong tranh.
*MT: HS biết hát theo giai điệu và lời ca, biết hát kết hợp gõ đệm
- HS lắng nghe.
- HS đọc lời ca.
- Khởi động giọng theo HD
- HS hát từng câu theo h/dẫn của GV.
- HS thực hiện.
*MT: HS biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, hát lĩnh xướng, hòa giọng
- HS hát theo tổ, nhóm: Khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách
- 1 HS hát đoạn 1, cả lớp hát đoạn 2
- Mỗi tổ lần lượt lên biểu diễn cách hát trên
- HS hát tập thể
- HS hát tập thể
- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 26 cua Dang Thuy Hang.doc