TẬP ĐỌC
BÀN TAY MẸ
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
2.Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu 1, 2 (SGK)
3.Thái độ: -Yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
HS: SGK
TUẦN 26 Thứ hai ngày dạy 4 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC BÀN TAY MẸ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, 2.Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trả lời được câu 1, 2 (SGK) 3.Thái độ: -Yêu thích môn học. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ HS: SGK C. Các hoạt động: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: - GV giới thiệu phân môn, chủ đề * Giới thiệu bài Giới thiệu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? Hoạt động 1:(25’) Hướng dẫn luyện đọc 1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm thiết tha 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Luyện đọc từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương - Phân tích tiếng và ghép các từ - Giải thích từ khó: + rám nắng: da bị nắng làm cho đen + xương xương: bàn tay gầy, nhìn rõ xương - Luyện đọc câu: + Cho HS đọc mỗi câu - Luyện đọc đoạn, bài: + Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn, bài: Đoạn 1: Bình làm việc Đoạn 2: Đi làm lót đầy Đoạn 3: còn lại. - Thi đọc cả bài - GV chấm điểm * Nghỉ giữa tiết(5’) 3. Ôn các vần an at - Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ? - Nói câu có tiếng chứa vần an, at? + Gọi HS đọc câu mẫu trong bài + Chia lớp thành 2 nhóm và cho HS thi nói, nhóm nào nói nhiều câu đúng thì nhóm đó thắng. + Tổ chức cho HS thi nói - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS quan sát tranh, trả lời - HS nghe - Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - HS phân tích, ghép tiếng, từ. - 3 HS đọc - HS nối tiếp đọc mỗi em một đoạn - HS đọc thi - HS trả lời - HS trả lời - HS thi nhau nói Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(20’) Tìm hiểu bài và luyện đọc. 1. Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi: + Đoạn 1 và 2: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? + Đoạn 3: Bàn tay mẹ Bình như thế nào? Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét , cho điểm. * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 2:(5’) Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: Mẫu: + Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em. - GV theo dõi , khuyến khích. Củng cố, dặn dò. :(5’) - Gọi 2 HS. - Nhận xét, dặn dò. - Nghe. - HS đọc theo đoạn. - Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương - 3 HS đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh. - HS luyện nói theo cặp - Vài cặp nói trước lớp Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ĐẠO ĐỨC Bài 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. 2. Kĩ năng: - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. 3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng những người xung quanh. B. Tài liệu và phương tiện: HS: - Vở bài tập Đạo đức. GV: - Hai tranh của bài tập 1. - Quyển truyện tranh. - Một số bìa giấy làm nhuỵ hoa. C. Các hoạt động: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động(5’) Cả lớp hát “ Con chim vành khuyên” * Giới thiệu bài Hoạt động 1:(5’) Phân tích bài tập 1 - Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập1 và trả lời câu hỏi: + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? + Họ đang nói gì? Vì sao? Kết luận: Hoạt động 2:(5’) Thảo luận cặp đôi - GV yêu cầu các HS quan sát tranh ở bài tập 2. + Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì? + Các bạn Lan, Hưng, Vân, Tuấn cần phải nói gì? Vì sao? GV kết luận từng tranh. * Nghỉ giữa tiết: (5’) Hoạt động 3: (5’) Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân hoặc bạn của mình đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. + Em (bạn) đã cảm ơn, xin lỗi ai? + Chuyện gì đã xảy ra khi đó? + Em (bạn) đã nói gì để cảm ơn (xin lỗi)? + Vì sao lại nói như vậy? Tổng kết: - Khen ngợi một số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố- dặn dò - Cả lớp hát - Quan sát từng tranh. - Trả lời câu hỏi. - Bổ sung ý kiến cho nhau. - HS lắng nghe - Nói lời cảm ơn. - Nói lời xin lỗi. - Quan sát tranh ở bài tập 2. - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày theo từng tranh, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe - HS tự liên hệ. Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ba ngày dạy 5 tháng 3 năm 2013 Chính tả BÀN TAY MẸ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày,..chậu tả lót đầy.” 2.Kĩ năng: - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. - Làm bài tập 2, 3 (SGK) 3.Thái độ: -Rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng: GV: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. - Bộ chữ. HS: - Bộ chữ, SGK Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ + Tìm tiếng khó trong bài? + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ đầu lùi vào một ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Yêu cầu HS soát bài. - GV đọc lại đoạn văn. - GV thu vở chấm. * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 2:(8’)HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống an hay at? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Gọi HS làm miệng. Bài tập 3: Điền g hay gh? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - HS làm miệng, vào vở. - Chấm, chữa. Củng cố, dặn dò:(2’) : -Khen những em viết đẹp sạch sẽ. - Nhận xét, dặn dò. - Nghe. - hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm... - HS viết bảng con - 5 HS đọc đoạn văn. - HS chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát bài. - HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề. - Đọc yêu cầu. - đánh đàn, tát nước - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Đọc yêu cầu, quan sát. - HS làm bảng, làm vở bài tập Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết về số lượng. - Nhận biết thứ tự các số từ 20 đến 50. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. 3. Thái độ: - Say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thẻ que tính. HS: - SGK, bộ đồ dùng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm bài tập - Hỏi miệng: 40cm + 20cm =? - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài Hoạt động 1:(13’) Giới thiệu các số từ 20 đến 50. a, Lấy 2 bó que tính (mỗi bó 10 que tính), gài lên bảng - gắn số 20. - Lấy thêm 1 que tính nữa - gài que tính và số 1. + Bây giờ có tất cả mấy que tính? - Để chỉ 21 que tính cô có số 21. - GV gài (ghi) b, Giải thích số 22, 23...30 tương tự - Số 23 gồm mấy chục mấy đơn vị? - Tương tự như vậy với các số 24, 25, 26, 27, 28, 29. - Tại sao em biết 29 thêm 1 là 30? GV lấy 10 que tính rơi ra thay vào 1 thẻ và gài lên bảng. 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? 3. Đọc các số từ 20 đến 30: GV chỉ bảng xuôi, ngược Cho HS làm bài tập 1 Hướng dẫn làm và chữa bài a, Viết các số tương ứng với cách đọc theo thứ tự từ bé đến lớn. b, Lưu ý: Dưới mỗi vạch chỉ được viết 1 số. - GV nhận xét * Giới thiệu các số từ 30- 50(tương tự từ 20- 30) * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 2:(10’) Luyện tập Bài tập1: Nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn tương tự bài 1. Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài Chữa bài Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài Nhận xét Củng cố dặn dò:(2’) Nhận xét, hướng dẫn chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nhận xét - HS thực hiện theo GV - Đọc: 20 que tính - 21 que tính - Đọc cá nhân: hai mươi mốt - 2 chục, 2 đơn vị - Đọc cá nhân - Vì lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục - 9 thêm 1 = 1 chục Đọc: ba mươi 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị - HS đọc xuôi, đọc ngược (cá nhân, đồng thanh) - HS làm bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm, chữa bài, nhận xét. - Đọc yêu cầu - HS làm bài tập, chữa bài - Đọc cá nhân - HS làm bài, chữa bài - Đọc yêu cầu - HS làm bài, nhận xét - Đọc xuôi, ngược cá nhân, ĐT Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tập viết Chữ hoa C, D, Đ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Tô được các chữ: C, D, Đ. 2.Kĩ năng: - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa 3.Thái độ: -Rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ. C. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: - Chấm một số vở, HS lên bảng viết hạt thóc, bàn tay. - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài Hoạt động 1:(7’) Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa + Chữ C gồm những nét nào? - GV chỉ chữ C và nói quy trình: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên, viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái. - Viết chữ hoa C. - GV chỉnh sửa - GV hướng dẫn chữ D, Đ (tương tự) . - GV theo dõi nhắc nhở. * Ngỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 3:(5’) Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ viết sẵn. - Cho HS đọc - GV nhận xét. Hoạt động 4:(10’) Hướng dẫn viết vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi. - Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp. ) Củng cố, dặn dò :(3’) - Cho HS đọc các vần từ. - Quan sát. - HS trả lời. - HS tô vào vở chữ hoa C, D, Đ - Nhắc lại cách nối các con chữ. - Đọc vần, từ ngữ. - Phân tích vần. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tập đọc CÁI BỐNG A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. 2.Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài đồng dao. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học. B. Đồ dùng: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói. - Bộ chữ. HS: - Bộ chữ, SGK. C. Các hoạt động: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Bàn tay mẹ - GV nhận xét, ghi điểm * Giới thiệu bài - GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn luyện đọc 1. GV đọc mẫu , chú ý giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm 2. Hướng dẫn luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ: - GV gạch chân các từ: bống bang, khéo sảy, khé ... ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Làm bài tập 2, 3(SGK) 3.Thái độ: -Rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng: GV: - Bảng phụ đã chép sẵn bài Cái Bống và bài tập. HS: - Bộ chữ, bảng con. C. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết từ: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ - Nhận xét, ghi điểm * Giới thiệu bài: Hoạt động 1(15’): Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ + Tìm tiếng khó viết. + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 2 ô, câu sau lùi vào 1 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Yêu cầu HS soát bài. - GV đọc lại đoạn văn. - GV thu vở chấm. * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 2:(7’) HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống anh, ach? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Gọi HS làm miệng. Bài tập 3: Điền dấu - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - HS làm miệng, vào vở. - Chấm, chữa. Củng cố, dặn dò :(3’) - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS đọc bài thơ 5 HS. - HS trả lời. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát bài. - HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề. - Đọc yêu cầu, làm bài, - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - Đọc lại bài đã điền - Đọc yêu cầu, quan sát. - HS làm bảng, làm vở bài tập TOÁN Tiết 103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết về số lượng. - Nhận biết thứ tự các số từ 70- 99. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết, đếm các số từ 70- 99. 3. Thái độ: - Say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Bảng phụ, bảng cài, que tính, thanh thẻ, bộ số. HS: - SGK, bộ lắp ghép C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên điền trên tia số - Đọc các số: 50 đến 60, 60 đến 69 - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài: Hoạt động 2:(15’) Giới thiệu các số từ 70- 99. 1. Giải thích các số từ 70 đến 80. - GV hướng dẫn tiến hành tương tự như từ 50 đến 60. - Cho HS làm bai tập 1 và chữa bài. 2. Giải thích các số từ 80 đến 90 Tương tự - Cho HS làm bài tập 2a 3. Giải thích các số từ 90 đến 99 - Tương tự - Cho HS làm bài tập 2b. * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 2:(7’) Luyện tập Bài 1,2: Làm miệng Bài 3: nêu yêu cầu, hướng dẫn. Bài 4: Nêu yêu cầu, hướng dẫn, chữa bài. Củng cố dặn dò:(3’) - Cho HS đọc, viết, phân tích số. - 2 HS điền - HS đọc - HS thực hiện - HS làm bài tập, chữa bài. - HS làm bài, chữa bài - HS làm bài, chữa bài - Làm bài, chữa bài - Làm bài, chữa bài Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc trơn cả bài tập đoạ Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. 2.Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình cong ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK) 3.Thái độ: -Yêu thích môn học. B. Đồ dùng: GC: - Tranh minh họa các từ, câu ứng dụng. - Bảng ôn. HS: - Bảng con, SGK, vở tập viết. C. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1:(15’) Ôn tập 1. Ôn các vần từ: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. - GV đọc tên các vần. - Ghép vần thành tiếng, từ - Phân tích các tiếng, từ vừa ghép được - Luyện đọc 2. Ôn các bài tập đọc: - Yêu cầu HS nêu các bài tập đọc đã học. - Từng bài cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, bài - GV nêu câu hỏi về nội dung của từng bài tập đọc: + Vì sao trường học trong bài được gọi là ngôi nhà thứ hai của em? + Khi tặng vở cho bạn HS Bác Hồ mong điều gì? + Bố khen bạn ấy như thế nào? + Kể những công việc mẹ đã làm cho chị em Bình? + Bống đã giúp mẹ làm những công việc gì? * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 2:(8’) Cho HS chơi trò chơi: Đọc đúng, đọc hay. Cho HS xung hong đọc bài em thích nhất. Ai đọc đúng đọc hay sẽ được tuyên dương - GV theo dõi, nhận xét Củng cố, dặn dò:(2’) chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa học kì 2 - Nghe - HS nêu vần, đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS ghép, đọc - HS trả lời - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS tham gia trò chơi Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ sáu, ngảy dạy 08 tháng 03 năm 2013 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II A. Mục tiêu: - Đọc được các bài ứng dụng theo yeu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ phút; Trả lời 1, 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. - Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ 15 phút. B. Bài kiểm tra:(Đề nhà trường ra) TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có 2 chữ số 2. Kĩ năng: nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. 3. Thái độ: - Say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Que tính, bảng cài, thanh thẻ. HS: - SGK, bảng cài C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(5’) Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết số a. Từ 70 -80; b. Từ 80 - 90 - Gọi 2 HS đọc (đứng tại chỗ) Các số từ 90 đến 99, 99 đên 90 Phân tích số 84, 95 - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài Hoạt động 1:(7’) Giới thiệu 62 < 65 - Treo bảng gài sẵn 62 que tính và hỏi: Hàng trên có bao nhiêu que tính? + Phân tích số 62 + Hàng dưới có bao nhiêu que tính? + Phân tích số 65? + So sánh hàng chục của 2 số này? GV vừa hỏi vừa chỉ số 62 và 65 + Nhận xét hàng đơn vị của 2 số? + So sánh hàng đơn vị của 2 số? + Vậy trong 2 số này số nào lớn hơn? + Ngược lại, số nào lớn hơn? - Yêu cầu HS đọc - Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau thì ta làm thế nào? - So sánh 34 và 38? - So sánh 38 và 34? Hoạt động 2:(5’)Giải thích 63 > 58 - Gài thêm hàng trên 1que tính, bớt hàng dưới 7 que tính. - Viết: 63 + Phân tích số 63? - GV viết 58 cùng hàng với 63 + Phân tích số 58? + So sánh hàng chục của 2 số này? + Vậy số nào lớn hơn? Ghi dấu > vào giữa 2 số 63 và 58 + Số nào bé hơn? GV ghi: 58 < 63 - Cho HS đọc * Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. Vậy khi đó cần so sánh hàng đơn vị không? Ví dụ: So sánh 38 và 41? GV ghi 38...41 Vì sao con điền như vậy? * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 3:(10’)Luyện tập Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Gọi 3 HS - Chữa bài, GV hỏi cách so sánh 55...57; 25...30 Bài tập 2(a,b): Nêu yêu cầu của bài - Chúng ta so sánh mấy số với nhau? - Ghi bài tập lên bảng, gọi 2 HS - Ai khoanh nhanh, đúng. Bài tập 3(a,b): Nêu yêu cầu, hướng dẫn tương tự Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài * Chỉ viết 3 số 72, 38 và 64 theo yêu cầu chứ không viết cả loạt số. Hoạt động nối tiếp:(3’)Củng cố dặn dò - So sánh các số: 62 > 26; 54 > 49; 60 > 59 - 2 HS lên bảng - HS đọc và phân tích - Nhận xét, chữa bài - Chú ý nghe - 62 que tính - 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị - 65 que tính - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị - Hàng chục của 2 số giống nhau - 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5. - 2 < 5 - Số 62 bé hơn 65 - 65 lớn hơn 62 - 62 62 - Phải so sánh tiếp 2 số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. - Nhắc lại cách so sánh - HS so sánh: Vì 34 và 38 có số hàng chục giống nhau là 3 nên ta so sánh hàng đơn vị: 34 có hàng đơn vị là 4, 38 có hàng đơn vị là 8, mà 4 < 8 nên 34 < 38. - Ngược lại 38 > 34 - Quan sát và làm thao tác - 63 - 63 gồm 6 chục, 3 đơn vị - 58 - 58 gồm 5 chục, 8 đơn vị - Số 63 hàng chục lớn hơn hàng chục của 58. - 63 > 58 - 58 < 63 - 63 > 58; 58 < 63 - HS nhắc lại - Không - 38 < 41 - lên bảng điền - Vì 38 có hàng chục bé hơn 41 nên 38 < 41. - Điền dấu > < = - 3 HS lên bảng, mỗi em 1 cột, lớp làm SGK - HS nhận xét từng cột - Khoanh tròn vào số lớn nhất - 3 số - HS làm bài, 2 HS lên bảng. 1 HS làm phần a, c; 1 HS làm phần b, d - HS làm bài - Viết các số theo thứ tự - HS làm bài, 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài - HS giải thích đúng, sai - vì sao? Những đúc rút kinh nghiệm sau tiết dạy: TỰ NHIÊN- XÃ HỘI CON GÀ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu ích lợi của con gà. 2. Kĩ năng: - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn tự nhiên- xã hội. B. Đồ dùng: - Tranh vẽ con gà phóng to - Các hình vẽ trong sách C. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động: (5’) * Giới thiệu bài - Nhà em có nuôi gà không? Loại gà nào? - Nhà em cho gà ăn những gì? - GV ghi đề bài Hoạt động 1:(7’) Làm việc với SGK Bước 1: Giao nhiệm vụ - Nêu các bộ phận bên ngoài của gà? - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con? - Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? - Gà di chuyển như thế nào? Nó bay được không? Bước 2: HS trình bày Kết luận: - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau về kích thước, màu lông và tiếng kêu. * Nghỉ giữa tiết(5’) Hoạt động 3:(8’) Làm việc với SGK Bước 1: GV hướng dẫn HS tự nêu câu hỏi và trả lời trong nhóm + Nuôi gà để làm gì? + Bạn thích thịt gà và trứng gà không? Ăn thịt gà và trứng gà có lợi gì? Bước 2: Các nhóm đứng lên nêu câu hỏi và trả lời trước lớp. Kết luận: Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khỏe. Hoạt động nối tiếp: (5’)Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: “Bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con” - Cho HS hát bài: Đàn gà con - Nhận xét, dặn dò - HS trả lời - HS quan sát con gà và thảo luận theo nhóm - HS trình bày, HS khác bổ sung - HS lắng nghe - HS quan sát SGK, thảo luận - HS trình bày trước lớp - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - Cả lớp hát SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động, phong trào của lớp trong thời gian qua. - Xây dựng kế hoạch tuần tới - Biết đánh giá bạn và tự đánh giá bản thân. II. Lên lớp: . Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1ph) - Ổn định lớp học: - Kiểm tra số lượng: HĐI(15ph) Đánh giá hoạt động trong thời gian qua. - GV đánh giá hoạt động của lớp thời gian qua + Ưu điểm: + Khuyết điểm: + Biện pháp khắc phục: - GV nhận xét chung. Yêu cầu HS bình chọn bạn thực hiện tốt và biểu dương. HĐII(20ph) Kế hoạch tuần tới - GV triển khai kế hoạch tập luyện thời gian tới. 3. Củng cố: (2ph) - Nhận xét tiết học. - Bắt bài hát tập thể - HS bình chọn và biểu dương. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: