Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 10 năm 2012

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 10 năm 2012

TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ

II/Chuẩn bị:

- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,4 trong VBT trang 33.

 HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.

III/ Các hoạt động dạy học.

1/ Bài cũ:

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập ; 1 + 2 = 3 ; 3 - 1 = 2 ;

- Cả lớp làm vào bảng con

- GV nhận xét cho điểm.

2/ Bài mới: .

 Giới thiệu bài (trực tiếp)

*HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.

Bài 1: 1 HS G nêu yêu cầu bài tập ( Tính)

- GV giúp đỡ HS TB, Y. (HS K-G làm 4 cột Y ,TB làm 2 cột)

- HS và GV nhận xét bài trên bảng.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm ( , ở dưới làm vào VBT. ( Lưu ý HS cách tính: Chẳng hạn, muốn tính 3 -1 -1ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1 )

 - HS và GV nhận xét bài trên bảng.

 

doc 18 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 10 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: 	
Thứ hai ngày 29 tháng10 năm 2012 
Chào cờ
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ
II/Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,4 trong VBT trang 33.
 HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập ; 1 + 2 = 3 ; 3 - 1 = 2 ; 
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: .
 Giới thiệu bài (trực tiếp)	
*HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1: 1 HS G nêu yêu cầu bài tập ( Tính)
- GV giúp đỡ HS TB, Y. (HS K-G làm 4 cột Y ,TB làm 2 cột) 
- HS và GV nhận xét bài trên bảng.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm ( , ở dưới làm vào VBT. ( Lưu ý HS cách tính: Chẳng hạn, muốn tính 3 -1 -1ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1 )
 - HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. 
 - HS G nêu cách cách làm ( viết số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: 3 -1 = 2, viết 2 vào ô trống hình tròn).
 - HS làm đồng loạt vào VBT.
 - GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. ( HS TB, Y làm) 
 - Gọi 3 HS K, TB, Y lên làm vào bảng phụ GV chuẩn bị. 
 - HS trong bàn đổi vở kiểm tra cho nhau. GV nhận xét.
 Giáo viên kết luận: BT 1, 2 củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 3 .
Bài 3: GV nêu và hướng dẫn HS nêu cách làm bài.
- GV chỉ vào :1 + 1 = 2 và hỏi ta phải viết dấu gì ? (HS G trả lời: ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 ) - GV chốt ý đúng rồi gọi 3 HS K, G lên bảng làm bài .
- HS và GV nhận xét bài trên bảng.
 ? BT 1, 2, 3 giúp ta củng cố kiến thức gì. (HS: Củng cố bảng cộng, bảng trừ và làm tính cộng tính trừ trong phạm vi 3.)
Bài 4: Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán.” Viết phép tính thích hợp:
Câu a: Hùng có 2 quả bóng Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả bóng?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp xem nên viết phép tính gì vào ô trống.( viết phép tính trừ)
- HS tự làm bài vào VBT. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- Gọi HS K, G nêu phép tính và kết quả.
 Câu b: HS làm tương tự câu a
 - GV và HS nhận xét bài.
 ? BT 4 giúp ta củng cố kiến thức gì. ( HS: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp).
3/Củng cố,dặn dò. 
GV KL: Tiết luyện tập này giúp các em củng cố phép tính cộng, trừ trong phạm vi 3 và phạm vi 4, cách đặt dấu “ + , - “ thích hợp.
- Dặn HS về xem trước tiết 36
Học vần
 bài 30 : au - âu
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được : au, âu, cây cau, cái cầu. Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : au, âu, cây cau, cái cầu
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủđề: Bà cháu
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). 
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
 - Gọi 2 HS TB lên bảng đọc và viết tiếng tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
 - GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện vần au.
- HS dùng bộ chữ ghép vần au. (Cả lớp ghép ).
- HS đọc trơn vần au .(Cả lớp đọc )
? Phân tích vần au. (HS: K, TB phân tích; HS: G bổ xung)
 ? So sánh vần au với ai 	(HS: K,G so sánh, HS: TB,Y lắng nghe và nhắc lại).
- GV: Nhận xét 
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần au: a-u- au ( HS : đánh vần lần lượt ). 
- GV: Lưu ý HS: TB-Y
 ? Muốn có tiếng cau ta phải thêm âm gì . (HS : K G trả lời)
 - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ghép ).
 ? Phân tích tiếng cau . (HS :TB,Y phân tích, HS: K,G nhận xét, bổ xung ).
- GV nhận xét .
 ? Đánh vần tiếng cau : cờ- au- cau ( HS: K,G đánh vần, TB, Y đánh vần lại).
- GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa: cây cau.
- GV nhận xét.
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa: cây cau (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS	
 * Vần : âu ( Quy trình tương tự )
 * So sánh vần au và vần âu.
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần: au, cây cau. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.( HS: quan sát )
- HS viết bảng con ; 
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 * Vần : âu ( Quy trình tương tự )
*HĐ 4:Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : ( HS: K, G đọc trước HS TB, Y đọc lại )
? Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. ( 2 HS TB lên bảng thi gạch.)
- GV có thể giải thích một số từ ngữ : rau cải, lau sậy, sáo sậu, chân châu
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm, lớp, cá nhân.
 Giải lao chuyển tiết 2
* KT bài tiết 1.
*HĐ1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá, giỏi theo dõi nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB,Yđọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
 ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(HS: K, G tìm trước HS TB, Y nhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện nói.( dành hs K-G )
- HS đọc tên bài luyện nói: Bà cháu. (HS: K, G đọc trước,HS TB, Y nhắc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ? Trong tranh vẽ những ai .(HS: Giữa trưa hè).
 ? Con thử đoán xem người bà đang nói gì với bạn nhỏ . (HS: K, G trả lời, HS TB Y ...).
 ? Bà em thường dạy em những điều gì. (HS: TB, Y nêu câu trả lời.).
 ? Khi làm theo lời bà khuyên, con cảm thấy thế nào (HS: Con cảm thấy rất vui ).
- GV quan sát giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ) .
- GV nhận xét khen ngợi những cặp làm tốt.
*HĐ3: Luyện viết vào vở tập viết.
- HS viết vào vở tập viết vần: au, âu, cây cau, cái cầu.
- GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. 
- GV nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo thứ tự và không theo thứ tự.
 ? Tìm những tiếng có vần vừa học.(Tất cả HS đều tìm)
- Dặn HS học bài ở nhà xem trước bài 31.
.....................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 
Học vần
 bài 40 : iu - êu
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.từ và câu ứng dụng.
- Viết được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó
II/ Đồ dùng dạy học:	
GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk, vật thật
 HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 HS TB lên bảng đọc và viết tiếng: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
- Lớp viết các từ vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện vần au.
- HS dùng bộ chữ ghép vần iu. (Cả lớp ghép ).
- HS đọc trơn vần iu .(Cả lớp đọc )
 ? Phân tích vần iu. (HS: K, TB phân tích; HS: G bổ xung)
 ? So sánh vần iu và vần au (HS: K,G so sánh, HS: TB,Y lắng nghe và nhắc lại).
- GV: Nhận xét 
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần iu: i- u- iu ( HS : đánh vần lần lượt ). 
- GV: Lưu ý HS: TB-Y
 ? Muốn có tiếng rìu ta phải thêm âm gì . (HS : K G trả lời)
 - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ghép ).
 ? Phân tích tiếng rìu . (HS :TB,Y phân tích, HS: K,G nhận xét, bổ xung ).
- GV nhận xét .
 ? Đánh vần tiếng rìu: rờ- iu- riu- huyền- rìu ( HS: K,G đánh vần, TB, Y đánh vần lại).
- GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa: lưỡi rìu.
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa: lưỡi rìu (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS	
 * Vần : êu ( Quy trình tương tự )
 * So sánh vần iu và êu.
*HĐ 3:Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi .( HS: K, G đọc trước )
? Yêu cầu gạch chân vần vừa học nằm trong tiếng của từ ứng dụng. ( 2HS lên bảng thi gạch.)
- GV có thể giải thích một số từ ngữ : líu lo, cây nêu, chịu khó, kêu gọi
- GV đọc mẫu.
 - HS đọc nhóm, lớp, cá nhân.
 - Cho hs đọc toàn bài tiết 1
*HĐ 4 :Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần: iu, lưỡi rìu. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.( HS: quan sát )
- HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 * Vần : êu ( Quy trình tương tự ) 
Giải lao chuyển tiết 2
* Kiểm tra bài tiết 1.
HĐ1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá, giỏi theo dõi nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.Cây bưởi nhà bà đều sai trĩu quả
- HS K, G đọc trước, HS TB,Yđọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(HS: K, G tìm trước HS TB, Ynhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ3: Luyện nói. ( HS K- Giỏi )
- HS đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó?. (HS: K, G đọc trước,HS TB, Y nhắc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ những con vật nào.(HS: TB, Y trả lời).
? Theo em các con vật trong tranh đang làm gì . (HS: K, G trả lời, HS TB Y nhắc lại...).
? Trong số những con vật đó con nào chịu khó (HS: TB, Y nêu câu trả lời.).
? Đối với HS lớp 1 chúng ta thì như thế nào gọi là chịu khó (HS: Con cảm thấy rất vui )
- GV quan sát giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ) .
- GV nhận xét khen ngợi những cặp làm tốt.
 *HĐ2: Luyện viết vào vở tập viết.
- HS viết vào vở tập viết vần: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
- GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. 
- GV nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo thứ tự và không theo thứ tự.
? Tìm những tiếng có vần vừa học.(Tất cả HS đều tìm) . 
- GV nhận xét tuyên dương HS chăm học, có ý thức xây dựng bài tốt
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Bài 41 SGK.
Toán
phép TRừ trong phạm vi 4
I/Mục tiêu:
 -Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
II. Chuẩn bị:
- GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1, bảng con, phấn, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS K, TB lên bảng làm các phép cộng, trừ trong phạm vi 3 .
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài (qua bài cũ).
*HĐ1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
 Bước 1: GVlần lượt giới thiệu các phép trừ: 4 - 1 =  ...  hệ giữa phép cộng và phép trừ. (HS nhắc lại).
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1: HS G đọc yêu cầu bài (tính).
- GV Gọi 3 HS lên bảng làm, ở dưới làm BT.
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ HS TB,Y. 
- HS và GV nhận xét bài.
- Gọi 3 HS TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào vở BT.
- HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: HS K, G đọc yêu cầu bài ( Tính làm cột 1).
- GV cho HS làm 2 cột đầu trong vở BT. 
- GV cho 2 HS ngồi cùng bàn để kiểm tra kết quả của bạn. 
- Gọi một số HS đọc bài của bạn lên để nhận xét.
Bài 3: Một HS K, G nêu yêu cầu bài toán. ( Tính ).
- GV viết bài lên bảng, làm mẫu HD HS cách làm. ( Viết kết quả của phép tính theo cột dọc ).
- HS làm bài vào vở BT - 5 em lên bảng làm bài.
- GV quan tâm giúp HS TB, Y làm bài.
- HS K, G và GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Một HS K, G nêu yêu cầu bài toán. (Viết phép tính thích hợp).
- GV cho HS quan sát từng tranh và nêu bài toán cùng với phép tính tương ứng.
- HS tự làm bài vào vở BT. GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y.
- GV thu bài chấm và nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5 trên bảng.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ, bảng cộng trong phạm vi 5 và xem trước bài 39.
thực hành lv:
Bài : 39, 40
Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành: bài 39, bài 40.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
Học sinh khá viết hết các bài.
Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
* au. âu, rau câu, câu cá, cau khô; iu, êu, nhỏ xíu, cây nêu, chịu khó
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con số từ khó viết:cau khô; iu, êu, nhỏ xíu, cây nêu, chịu khó
 Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs, gv chú ý hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
...........................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Học vần
 bài 41: iêu - yêu
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; và câu ứng dụng.
- Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
-Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủđề: Bé tự giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ chữ dạy tiếng việt. Tranh minh họa sgk
 - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 đọc : líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. 1 HS đọc câu ứng dụng. 
Lớp viết vào bảng con.líu lo, chịu khó
 - GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện vần iêu.
- HS dùng bộ chữ ghép vần iêu . ( Cả lớp ghép ) 
- HS đọc trơn vần iêu.(Cả lớp đọc )
 ? Phân tích vần iêu : (HS: K, TB phân tích; HS: G bổ xung)
 ? So sánh vần iêu với êu. ( HS: K, G so sánh, HS: TB, Y lắng nghe và nhắc lại ).
- GV : Nhận xét 
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần iêu. iê- u-iêu (HS : đánh vần lần lượt ). 
- GV: Lưu ý gọi HS: TB, Y đánh vần.
 ? Muốn có tiếng diều ta phải thêm âm và dấu gì . (HS : K G trả lời)
 ? Phân tích tiếng diều. (HS :TB, Y phân tích, HS: K, G nhận xét, bổ xung).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép. ( HS: đồng loạt ghép).
- GV nhận xét .
 ? Đánh vần tiếng diều. Dờ- iêu- diêu- huyền- diều (GV hoặc HS: đánh vần ).
- HS đọc lại cá nhân, nhóm , cả lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa: diều sáo.
- GV nhận xét.
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa : diều sáo. (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS	
 * Vần : yêu ( Quy trình tương tự )
*HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng: ( HS: K, G đọc trước HS TB, Y đọc lại )
? Yêu cầu gạch chân vần vừa học nằm trong tiếng của các từ ứng dụng. buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
- 2 HS TB lên bảng thi gạch các vần vừa học.
- HS TB, K, đánh vần và đọc các tiếng chứa vần vừa học.
- GV giúp HS TB, Y đọc đánh vầncác tiếng từ ứng dụng.
- HS K, G đọc trơn cả từ .
- GV có thể giải thích một số từ ngữ: hiểu bài, yêu cầu...
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhóm, lớp, cá nhân.
 *HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần yêu, diều sáo.GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ iê và u, dấu mũ trên đầu e...( HS: quan sát )
- HS viết bảng con :
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Giải lao chuyển tiết 2
* Kiểm tra bài tiết 1.
*HĐ1: Luyện đọc.
- HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- GV nên gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá, giỏi theo dõi nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- HS khá giỏi đọc trước, HS TB ,Yđọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
 ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(HS: K, G tìm trước HS TB Y nhắc lại: hiệu, thiều ).
- GV theo dõi giúp HS TB, Y đánh vần và đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng ( HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện nói.
- HS đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu .(HS: K, G đọc trước, HS TB, Y nhắc lại).
- GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát thảo luận theo cặp và theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ? Trong tranh vẽ gì. (HS tranh vẽ các bạn HS ).
? Em có biết các bạn trong tranh đang làm gì không . (HS: các bạn đang tự giới thiệu...).
? Ai đang tự giới thiệu về mình nhỉ. ( HS: một bạn gái đang giới thiệu ...).
? Em hày tự giới thiệu về mình cho cả lớp cùng nghe. ( HS: 3- 4 em giới thiệu )
- GV quan sát giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS: Các cặp lần lượt luyện nói ) .
- GV nhận xét khen ngợi những cặp làm tốt.
*HĐ3: Luyện viết vào vở tập viết.
- HS viết vào vở tập viết vần: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. 
- GV nhận xét và chấm bài cho HS. 
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
- GV nhận xét tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn HS học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài mới.
.........................................................................
Tự nhiên xã hội 
ôn tập : con nGười và sức khoẻ
I/ Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan. 
Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày 
Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: 
Buổi sáng đánh răng , rửa mặt
Buổi trưa: ngủ trưa , chiều tắm gội 
Buổi tối đanh răng
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai 
- HS: Vở BT, hồ dán, giấy, kéo, keo.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS K, G trả lời câu hỏi: ? Tại sao cần phải đánh răng, rửa mặt đúng cách.
 	 ? Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào.
- GV nhận xét, cho điểm. 
2/ Bài mới:	
Khởi động: Trò chơi “A li ba ba”.
- GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm các động tác. (HS: Lắng nghe và quan sát).
- Học sinh thực hiện chơi 1 - 2 lần.
- GV giới thiệu bài mới.
*HĐ1: Làm việc với phiếu học tập.
Bước 1: GV phát phiếu cho các nhóm.
+ Cơ thể người gồm có..phần. Đó là...
+ Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:..
+ Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có:...
- HS K, G đọc lại nội dung phiếu. Lớp lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 2 em, điền vào chỗ chấm các câu trả lời.
- GV HD HS TB, Y làm bài chỉ cho các em nêu miệng các câu trả lời.
Bước 2 : GV gọi 2- 3 nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình.
- HS các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Cả lớp suy nghĩ và lần lượt từng em kể.
- GV viết lên bảng tất cả những thức ăn HS vừa nêu. (Khuyến khích các em nêu càng được nhiều càng tốt).
*HĐ2. Gắn tranh theo chủ đề.
Bước 1: Giao việc.( GV chia lớp làm 4 nhóm )
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa to, tranh ảnh và yêu cầu các em gắn tranh ảnh về các hoạt động nên làm và không nên làm.
- HS làm việc theo nhóm ( 3 em ) dán tranh theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát và giúp đỡ HS TB, Y.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình . Các nhóm khác xem và nhận xét.
- HS K, G lên trình bày và giới thiệu về bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
- HS TB, Y nhắc lại nội dung của từng bức tranh.
- GV nhóm làm việc tích cực, có những bức tranh đẹp.
*HĐ2: Kể về một ngày của em.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS nhớ và kể lại những việc làm trong một ngày của mình cho cả lớp nghe.
- GV lần lượt nêu ra các câu hỏi gợi ý:
? Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ.
? Khi thức dậy em thường làm gì
? Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính.
? Đến trường giờ ra chơi em chơi những trò chơi gì
? Chúng ta cần nghỉ ngơi khi nào để có sức khoẻ tốt.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 2: GV gọi 3- 4 em lên kể .
- HS K, G kể trước HS TB, Y nhắc lại.
- GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Hàng ngày, chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn khi đói, uống khi khát, cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính. Cần hoạt động và nghỉ ngơi, ăn uống hợp lí để có sức khoẻ tốt.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nêu câu hỏi: 
? Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày. (HS: K, G trả lời TB,Y nhắc lại)
? Em phải làm gì để có sức khoẻ tốt ( HS K, G trả lời )
- GV nhận xét, tuyên dương HS chăm học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài chưa tốt.
- Dặn HS về nhà kể lại cho mẹ và những người thân trong gia đình những điều em đã học ở bài này. Xem trước bài 11.
sinh hoạt 
Nhận xét tuần 10
 - GV luyện viết cho HS thi viết chữ đẹp .
 -HS thi đua học tập chào mừng 20/11.
 - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân.
 - Gọi lần lượt hai tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần 10 của hs.
 - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
 - GV nhận xét hs ngoan học tốt, nhắc hs học chưa tốt.
 - GV nhận xét tuyên dương HS học tốt trong tuần qua và nhắc nhở HS chưa đi học chuyên cần.
 - Phổ biến nội dung tuần tới.
 + Chăm học đạt nhiều điểm 10 chào mừng ngày 20/ 11; 
 + tập văn nghệ tôt diễn ngày 20/ 11, 
 + Đóng góp các khoản tiền cho nhà trường
 + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc đồng phục đúng quy định;
 + đI học đúng giờ, chuyên cần
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT 10.doc