Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 33 năm 2012

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 33 năm 2012

TOÁN

ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10

I/ Mục tiêu:

Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ biết nối các điểm có hình vuông hình tam giác.

II/ Chuẩn bị:

 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.

III /Các hoạt động dạy học.

1/ Bài cũ: 2 HS lên bảng chữ bt 3 SGK

Gv nhận xét ghi điểm

2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp)

HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.

 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi hs lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét.

 Bài 2: H/s nêu y/c bài tập.

- Gv gọi 3 H/s lên bảng làm ( H/s làm ).

- H/s nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét .

 Bài 3: HS đọc Y/c bài . GV gọi H/s nêu lại các bảng cộng, trừ đã học.

- Đại diện 3 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ.

 Bài 4: H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s nêu).

- GV HD bảng giống như trong VBT và hướng dẫn H/s cách làm. H/s làm bài vào vở BT, Gv q/s và giúp đỡ H/s . HS đổi vở kiểm tra kết quả.

- Gọi 3H/s K lên bảnh làm bài, Gv và H/s nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò.

- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.

 

doc 15 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012
Chào cờ tuần 33
Toán
ôn tập: các số đến 10
I/ Mục tiêu:
Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ biết nối các điểm có hình vuông hình tam giác. 
II/ Chuẩn bị: 
 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 2 HS lên bảng chữ bt 3 SGK
Gv nhận xét ghi điểm 	
2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
	Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi hs lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. 
	Bài 2: H/s nêu y/c bài tập.
Gv gọi 3 H/s lên bảng làm ( H/s làm ). 
H/s nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét .
	Bài 3: HS đọc Y/c bài . GV gọi H/s nêu lại các bảng cộng, trừ đã học.
- Đại diện 3 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ.
 Bài 4: H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s nêu). 
- GV HD bảng giống như trong VBT và hướng dẫn H/s cách làm. H/s làm bài vào vở BT, Gv q/s và giúp đỡ H/s . HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- Gọi 3H/s K lên bảnh làm bài, Gv và H/s nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 122.
 .
Tập đọc
cây bàng
I/ Mục tiêu:
-. H/s đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít...Biết nghỉ hơi sau dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng. 
Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. 
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Cây bàng”. 
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: - 2 H/s đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
	- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:* Giới thiệu bài: (Bằng tranh).
 *HĐ1: HD học sinh luyện đọc.
-a/ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc rõ ràng, nghắt nghỉ hơi đúng chỗ.
b/ HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn :sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. 
+Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- H/s phân tích các từ trên, nhắc lại.
- Luyện đọc câu: H/s tiếp nối nhau đọctrơn từng câu văn theo cách: Gv gọi 1 H/s đầu bàn theo dãy hàng ngang các em tự đứng lên đọc nối tiếp. GV theo dõi và chỉnh sữa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài: H/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Sau đó đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cả bài (cá nhân, bàn). 
+Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm thi đua.
- 1 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
*HĐ2: Ôn các vần oang, oan
a. GV đọc y/c 1 trong SGK ( tìm những tiếng trong bài có vần oang): 
+GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần oang (H/s tìm phân tích. H/s nhắc lại: khoảng sân).
b.H/s G đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- HS lần lượt tìm tiếng có vần oang, oac. (H/s: khoác toáng, tềnh toàng, choang choác... , khoác lác, khoác vai, vỡ toác...)
c/ 1HS G đọc Y/c 3 trong SGK.
- GV tổ chức HS trao đổi theo cặp tìm các câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac, gọi lần lượt các cặp trả lời. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần oang : Mẹ mở toang cửa sổ./ Cánh cửa hở huếch hoác./...)
GiảI lao chuyển Tiết 2
*HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- 2-3 H/s đọc đoạn 1và đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: mùa đông:Cây bàng khẳng khiu trụi lá; mùa xuân : cành trên cành dưới chi chít lộc non; mùa hè: tán lá xanh um...)
- 2- 3 H/s đọc cả bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (H/s: Em thấy cây bàng đẹp nhất vào mùa xuân,/ mùa hè... ) . GV nhận xét.
- 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm .
 *HĐ3: luyện nói.
- GV nêu Y/c: Kể tên những cây trồng ở sân trường.
- Từng nhóm HS (2-3Hs) cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. Sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét 
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Đi học”.
Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2012
Chính tả
cây bàng
I/ Mục tiêu:
- H/s chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “xuân sang đến hết bài” 
36 chữ khoảng 15- 17 phút 
- Điền đúng vần oang hay oac, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống 
-Bài tập 2, 3 VBT.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng viết sẵn đoạn văn trong bài ( Cây bàng),
 HS: vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/Bài cũ:- GV gọi 2 H/s lên bảng viết từ ngữ: tiếng chim, bóng râm. 
 - GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học.
*HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
 a/HD HS chuẩn bị.
-GV đọc bài chính tả chép trên bảng (1lần). 2-3 HS đọc lại đoạn văn.
 b/Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ dễ viết sai ( chi chít, khoảng sân, trong kẽ lá,...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ -HS chép bài vào vở.
- GV giúp đỡ H/s nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng và sau dấu chấm phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm số bài , nhận xét.
*HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS 
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( H/s: Cửa sổ mở toang./ Bố mặc áo khoác).
+Bài tập 3: 1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. 
- GV HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS T đọc lại từ đúng: gõ trống, chơi đàn ghi ta).
3/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở 
Tập viết:
tô chữ hoa: u, ư, v
I/ Mục tiêu:	 
 - H/s biết tô chữ hoa: U, Ư, V.
 - Viết đúng các vần oang, oac, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non.kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập 2(mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần 
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Bộ chữ dạy tập viết: chữ U,Ư,V. Bảng viết các vần oang, oan, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non
- HS: Vở TV, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét.
2/ Bài mới: GTB (trực tiếp).
*HĐ1:HD tô chữ hoa U, Ư, V.
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa U, Ư trên bộ chữ dạy tập viết: (HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư,V hoa trên bộ chữ dạy tập viết..)
- GV vừa viết mẫu chữ lên bảng ,vừa nói lại cách viết chữ hoa U, Ư,V.
- HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS ) chỉnh sữa lỗi cho HS.
*HĐ2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Giới thiệu vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc đồng thanh.
- H/s nhắc lại cách đưa bút để nối các con chữ.(H/s nêu , nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ trên dòng kẻ. 
- HD HS viết vào bảng con- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS ). GV nhận xét và 
chỉnh sửa cho H/s. 
 *HĐ3 :HD HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà).
- GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm, chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần oang, oac, ăng.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV.
 .
 Toán
ôn tập: các số đến 10
I/ Mục tiêu:
Biêt cấu tạo của các số trong phạm vi 10
- Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
- Giải bài toán có lời văn
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II/ Chuẩn bị: 
- HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 2 HS lên bảng chữ bài tập 3 SGK	
2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
	Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 1. Gọi nối tiếp từng h/s lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. 
	Bài 2: H/s nêu y/c bài tập. Gv gọi 5 H/s lên bảng làm ( H/s làm 3 câu còn lại về nhà hoàn thành). H/s nhận xét bài trên bảng phụ. GV nhận xét .
	Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi H/s nêu lại các bước giải bài toán.
- 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s . GV nhận xét bài trên bảng.
 Bài 4: H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s nêu). Vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 8 cm.
- HS nêu các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV hướng dẫn H/s cách làm. H/s làm bài vào vở BT, Gv q/s và giúp đỡ H/s . HS đổi vở kiểm tra kết quả.
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2 trong SGK vào 
.
 Thủ công
 bài 20: cắt, dán và trang trí ngôi nhà(tiết2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết vận dụng được các kiến thức đã học để “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà mà em yêu thích.Đường cắt tương đối phẳng, hình dán tương đối phẳng.
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Bài mẫu một ngôi nhà trang trí , giấy thủ công, keo dán, bút chì.
- HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ:	
- K/tr đồ dùng học tập của h/s.	
2/ Bài mới:	
Giới thiệu bài (bằng câu hỏi)
HĐ1: Kẻ, cắt, hàng rào, hoa, lá, Mặt Trời.
HS tự vẽ những đường thẳng cách đều để cắt làm hàng rào.
- Phát huy tính sáng tạo của HS, GV gợi ý cho HS tự vẽ cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành... để trang trí thêm cho đẹp.
*HĐ2: H/s thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
_ Gv H/d trình tự dán và tranh trí.
- Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau.
- Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ
- Dán hàng rào hai bên nhà
- Trước nhà dán cây, hoa, lá nhiều màu.
- Trên cao dán ông Mặt Trời, mây, chim...
- Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động .
- H/s lấy giấy thực hành theo hướng dẫn mẫu.GV qs giúp đỡ H/s còn lúng túng.
- Khi Hs làm song, GV tổ chức cho H/s trưng bày sản phảm, GV chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương
.3/ Củng cố,dặn dò:- GV nhận xét tiết học. 
..
Thứ 4 ngày 25 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Đi học
I/ Mục tiêu:
- H/s đọc trơn cả bài “Đi học”. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Biết nghỉ hơi ở cuối  ... ài tập 1, 2 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (H/s: Đọc, Viết, đếm các số trong phạm vi 100).
 Bài 3: H/s K,G đọc bài toán..
-GV gọi 4 H/s lên thi nhau làm bài , ai nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- H/s làm vào vở BT. G/v nhận xét
	Bài 4:H/s đọc y/c bài. GV treo bảng phụ y/s H/s quan sát và hướng dẫn cách làm. H/s làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng thi làm. Cả lớp và Gv nhận xét. 
? Bài tập 3, 4 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (H/s: làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100).	 
3/ Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 128.
.
Thực hành LV:
Tuần 33
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ hoa: U, Ư, V; viết vần, từ: oang, oac, ăn, khoảng không, áo khoác, chăn bông, măng mọc chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành luyện viết.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
II/ Đồ dùng: 
GV: Chữ viết mẫu, vở thực hành lv.
HS: Bảng con, vở luyện viết.
III/ Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu chữ hoa trên bảng, nhận xét .
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con: + Viết chữ hoa, viết vần, từ
Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm đủ bài.
.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2012
Chính tả 
 Đi học 
I/ Mục tiêu:
-Nghe viết hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đi học”. 
- Làm đúng vần ăn hoặc ăng, chữ ng hoặc ngh.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn ND bài 2, 3.
- HS: Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy:
1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết: xuân sang, khoảng trời, chùm quả, lộc non.
 + GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
 *HĐ 1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc 2 khổ thơ thứ nhất bài “ đi học” một lần. 2-3 HS K,G đọc lại.
b/Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. 
-Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ đầu, tìm những tiếng, từ trong dễ viết sai: : (H/s: tre trẻ, dắt tay, mái trường...)
-Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên, GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ HS nghe đọc, viết bài chính tả vào vở. GV h/d và nhắc H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những chữ đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc GV đọc chậm 1 , 2 lần để H/s soát lỗi.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm số bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
*HĐ2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn).
+Bài tập 2:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV t bảng đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Bé ngắm trăng./ Mẹ mang chăn ra phơi nắng.)
-+ Bài tập 3:1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS )
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Ngỗng đi trong ngõ./ Nghé nghe mẹ gọi).
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
..
kể chuyện
 cô chủ không biết quý tình bạn
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nghe Gv kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Dựa vào tranh minh họa vảntí nhớ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc.
II/ Các KNS được giáo dục:
- xác định giá trị. Ra quyết định và giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. 
- HS: Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy :
1/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s nối tiếp nhau kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. H/s thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện.
	 - GV nhận xét, cho điểm. 
2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp)
 *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
- GV kể chuyện với giọng chậm rãi, nhấn giộng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật... 
+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
*HĐ2: Học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
? Tranh 1 vẽ cảnh gì.(H/s: Cô bé đang ôm Gà Mái vút ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu)
? Câu hỏi dưới tranh là gì.(H/s: Vì sao cô bé đổiGà Trống lấy Gà Mái?). 
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
HĐ3: Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- 2 HS thi kể lại toàn chuyện dựa vào tranh và các câu hỏi dưới tranh.
 HĐ4: Giúp H/s hiểu ý nghĩa truyện.
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 
(H/s: ...phải biết quý trọng tình bạn, ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ không có bạn...). Gv nhận xét và kế luận như phần 2 mục tiêu.
3/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
..
 Tự nhiên xã hội 
 bài 33: trời nóng, trời rét
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s biết: 
-Nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hay trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
* GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng , trời rét.
 – Kĩ năng tự bảo vệ; bảo vệ sức khoẻ bản thân. 
– Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị:	
 - GV: Các hình trong bài 33 SGK.
HS : Sưu tầm tranh, ảnh về trời nóng, trời rét
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: 
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Làm việcvới các tranh, ảnh sưu tầm được.
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Y/c H/s các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm được để riêng những tranh về trời nóng, trời rét. Mỗi nhóm mô tả một dấu hiệu về trời rét.
	Bước 2 : Gv tổ chức cho H/s từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác có thể bổ sung, Gv nhận xét.
	GVKL: Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...
- Trời rét quácó thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc...
* HĐ 2:Trò chơi trời nóng, trời rét
	Bước1: 
- GV nêu cách chơi:
+ Cử một bạn hô: “trời nóng” các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ ( hoặc viết tên) trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng.
+ Cũng tương tự như thế với trời rét...
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc.
Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7.
- Kết thúc trò chơi, GV cho H/s thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tết nóng rét?
	- GV kết luậnẻtTang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vrrj được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cmr lạnh, sổ mũi, nhức đầu...
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu H/s giở sách SGK tìm bài 33 gọi 1 số H/s đọc và trả lời câu hỏi trong SGK để củng cố bài.
- Dặn h/s về làm bài trong vở BT. Xem trước bài 34.
..
Sinh hoạt
Nhận xét tuần
1/ Nhận xét tuần.
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,
 + trường lớp, +VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
 + GV nhận xét mọi việc trong tuần làm tốt và chưa tốt như: học tập, nề nếp, đóng góp, vệ sinh,
 + Có số em chưa đóng góp đủ làm ảnh hưởng thi đua của lớp.
Tổ chức cho H/s chơI các trò chơI về toán học .
 + GV h/d cách chơI, chơI thử, h/s chơi.
2/Phổ biến nội dung tuần tới: 
Làm tốt các việc trong tuần làm chưa tốt.,
- Về nhà ôn bài tốt chuẩn bị thi cuối kì đạt điểm cao để lên lớp 2.
 - Những bạn đóng góp còn thiếu về xín bố mẹ đóng đủ. 
Mĩ thuật
Vẽ tranh bé và hoa
I.Mục tiêu:
Nhận biết ND đề tài bé và hoa
Biết cách vẽ đề tài có hình ảnh bé và hoa
Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa
I.Đồ dùng dạy học:
Sưu tầm một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa
HS vở tập vẽ , bút chì, tẩy màu vẽ
III.Các hoạt động dạy học:
1,Bài cũ:kiểm tra đồ dùng của HS 
2.Bài mới :Giới thiệu bài 
3.HD HS cách vẽ 
GV gợi ý cho HS nhớ lại hình dáng trang phục của các em bé và đặc điểm màu sắc , các bộ phận của một số loại hoa mà hs sẽ chọn để vẽ
-GV hd cách vẽ tranh 
Em bé là hình ảnh chính của tranh , xung quanh là hoa và các cảnh vật khác 
Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp ở trong vườn hoa 
Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây ,lối đi, chim, bướm 
Vẽ màu theo ý thích 
4.Thực hành :
GV theo giõi gợi ý để HS vẽ hình và màu như đã hd
5.Nhận xét đánh giá :
GV gt một số bài vẽ của HS hd các em nhận xét 
GV y/c HS tìm các bài vẽ mình thích 
6.Dặn dò:chuẩn bị cho bài sau
Đạo đức:
Thực hiện an toàn giao thông
I/ Mục tiêu:
1. HS hiểu được cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và của mọi người.
2.HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông.
3. HS biết tham gia giao thông an toàn.
II/ Đồ dùng Dạy - Học:
-Giấy khổ to.
-Một số biển báo giao thông
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/Kiểm tra bài cũ:.
B/Bài mới: 1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Trò chơi "Tìm hiểu về biển báo giao thông" (10')
-Chia HS thành 6 nhóm.
-Phổ biến luật chơi (HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông khi GV giơ lên, và nói ý nghĩa của biển bố đó. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Tổng kết, nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng)
-Tổ chức cho HS chơi (GV đưa biển báo, một cán sự theo dõi, tính điểm).
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3/sgk) 
-Cho HS hoạt động nhóm 4. Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết..
-Sau 5', các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và kết luận:
a/Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b/Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng..
d/Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/Khuyên các bạn không nên đi dưới lòng đường, rất nguy hiểm.
Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người, cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHAT T 33.doc