TOÁN
SỐ 7
I/ Mục tiêu:
Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đọc, đếm được từ 1 đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
II/Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán, các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại .
- HS : Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1/.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con làm bài tập 3 tiết 16 trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: 1 .Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp)
*HĐ1: Lập số 7
- GV cho HS quan sát mô hình trên bảng và hỏi HS.
? Lúc đầu có mấy con bướm ( HS trả lời: có 6 con bướm , HS nhắc lại )
? Có thêm mấy con bướm nữa ( HS: một con bướm nữa )
? có 6 con bướm thêm 1 con bướm nữa , tất cả là mấy con bướm ( HS: trả lời 7 con )
- GV nêu 6 con bướm thêm 1 con bướm là 7 con bướm ( HS nhắc lại )
* Quả cam thực hiện tương tự.
* GV yêu cầu HS lấy 6 que tính và 1 que tính . GV nêu câu hỏi giúp HS tìm ra số lượng là 7 que tính ( HS: trả lời)
- GV kết luận : 7 con bướm,7 quả cam ,7 que tính đều cố số lượng là 7
Tuần 5: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Chào cờ toán số 7 I/ Mục tiêu: Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đọc, đếm được từ 1 đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II/Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán, các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại . - HS : Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/Các hoạt động dạy học. 1/.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con làm bài tập 3 tiết 16 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: 1 .Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: Lập số 7 - GV cho HS quan sát mô hình trên bảng và hỏi HS. ? Lúc đầu có mấy con bướm ( HS trả lời: có 6 con bướm , HS nhắc lại ) ? Có thêm mấy con bướm nữa ( HS: một con bướm nữa ) ? có 6 con bướm thêm 1 con bướm nữa , tất cả là mấy con bướm ( HS: trả lời 7 con ) - GV nêu 6 con bướm thêm 1 con bướm là 7 con bướm ( HS nhắc lại ) * Quả cam thực hiện tương tự. * GV yêu cầu HS lấy 6 que tính và 1 que tính . GV nêu câu hỏi giúp HS tìm ra số lượng là 7 que tính ( HS: trả lời) - GV kết luận : 7 con bướm,7 quả cam ,7 que tính đều cố số lượng là 7 * HĐ2 : Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết - GV cho HS quan sát chữ số 7 in ( HS lấy chữ số 7 in trong bộ đồ dùng ) - GV cho HS quan sát chứ số 7 viết GV nêu cách viết và viết mẫu lên bảng - HS luyện viết số 7 vào bảng con ,đọc số 7 * HĐ 3: Thứ tự của số 7. - GV y/c HS lấy 7 que tính và đếm số que tính của mình từ 1 đến 7. - HS nêu gv viết theo đúng thứ tự 1, 2, 3, 4,5, 6, 7. - GV y/c HS tìm số đứng trước số 7 ( HS trả lời: số đứng trước số 7 là số 6 ) - Cho hs đọc dãy số. * HĐ 4 : Luyện tập . Bài 1:2 HS TB lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con. GV nhận xét chữa bài . Bài 2 : GV y/c 1 HS nêu y/c của bài ,cả lớp làm bài chữa miệng , giúp HS rút ra cấu tạo của số 7. - HS nhắc lại 7 gồm 6 và 1,7 gồm 1 và 6 . - Làm tương tự với các tranh còn lại . Bài 3 :GV y/c HS đếm số ô vuông và điền kết quả vào ô trống phía dưới .Sau đó điền tiếp các số thứ tự . - HS chữa miệng đọc kết quả dãy số sau khi điền được. Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi VBT kiểm tra kết quả. Bài 4 : Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3( hs K làm xong). 3/Củng cố, dặn dò. ? Gọi một số HS lên bảng đọc và viết các số theo thứ tự từ 1 đến 7 và ngược lại. Dặn HS về xem lại bài và xem trước tiết 18. . Học vần bài 17 : u – ư I/ Mục tiêu: - HS đọc được u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng - Viết được u, ư, nụ, thư. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: thủ đô . II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và lớp viết bảng con: tổ cò, lá mạ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện chữ . ? Tìm chữ u trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. GV viết lại chữ u và nói: Chữ u gồm 2 nét: nét móc ngược và một nét sổ thẳng. (HS quan sát, HS nhắc lại). ? Chữ u gần giống với chữ nào đã học .( HS: trả lời) ? So sánh u với i. ( HS: trả lời) *HĐ 2: Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng. Phát âm: GV phát âm mẫu u: ( Khi phát âm u, miệng mở hẹp như i nhưng tròn môI ).(HS K phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng nụ ta phảI thêm âm và dấu gì.( HS: K,TB trả lời). - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, ). GV quan sát nhận xét. ? Phân tích tiếng nụ. ( HS: K,TB phân tích, Y nhắc lại) - Đánh vần tiếng nụ. (HS: K đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. * ư ( quy trình tương tự). *HĐ 3: Đọc từ ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV gọi HS lên gạch chân những tiếng chứa âm vừa học. - GV có thể kết hợp giảI nghĩa từ và phân tích tiếng: thu,đủ,thứ,tự,cử,cá thu,cử tạ... - GV đọc mẫu ứng dụng. (HS: Đọc lại). *HĐ 4: Hướng dẫn viết chữ . Hướng dẫn viết chữ . - GV viết mẫu chữ u vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.chữ u gồm nét xiên phảI và hai nét móc ngược (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không gian chữ u. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng nụ. - GV viết mẫu tiếng nụ trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết.Lưu ý HS liên kết chữ n và u ,vị trí của dấu nặng dưới u (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: nụ. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * ư ( quy trình tương tự). Giải lao chuyển tiết 2 * KT bài tiết 1. *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại toàn bộ bài theo GV chỉ, theo thứ tự và không theo thứ tự. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét. * Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng: thứ tư bé hà thi vẽ. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. ? Trong câu ứng dụng có tiếng nào có chứa âm mới học. (HS: thứ, tư). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). - GVchỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS *HĐ2: Luyện nói. - HS G đọc tên bài luyện nói: thủ đô (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh, cô giáo đưa HS đI thăm cảnh gì (HS: TB trả lời). ? Chùa Một Cột ở đâu (HS: Hà Nội ). ? Hà Nội được gọi là gì (thủ đô) ? Mỗi nước có mấy thủ đô? Em biết gì về thủ đô Hà Nội (HS K G trả lời ) - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lợt luyện nói ). GV nhận xét . - GV Hà Nội là thủ đô của nước ta, là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước,có nhiều cảnh đẹp ,có lăng Bác Hồ... *HĐ3: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết u, ư, nụ,thư vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ n và chữ u...Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm u,ư vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phảI tìm) Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 18. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 học vần bài 18 : x - ch I/ Mục tiêu: - HS đọc được : x - xe, ch – chó; từ và câu ứng dụng. - Viết được : x - xe, ch – chó. - Luyện nói tữ 2- 3 câu theo chủđề: xe bò ,xe lu ,xe ô tô . II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi HS đọc và viết tiếng u-nụ, ư- thư - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện chữ x. ? Tìm chữ x trong bộ chữ . (HS: Tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. - GV viết lại chữ x và nói: Chữ x in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x viết thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. (HS :quan sát, nhắc lại). ? Chữ x giống và khác với chữ c ở điểm nào. ( HS: K trả lời) *HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu x : ( Khi phát âm x đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp ,hơi thoát ra xát nhẹ , không có tiếng thanh ). (HS K phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa thát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng xe ta phải thêm âm gì. ( HS: trả lời). - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép). GV quan sát nhận xét. ? Phân tích tiếng xe ( HS: phân tích, nhắc lại) - Đánh vần tiếng xe. (HS: K đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. * ch ( quy trình tương tự). *HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng: thợ xẻ, xa xa, chỉ trỏ, chả cá. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ. Hướng dẫn viết chữ x GV viết mẫu chữ x lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ x. - HS viết bảng con. Gv nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng xe. - GV viết mẫu tiếng xe trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: xe. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * ch ( quy trình tương tự). GiảI lao chuyển tiết 2 * KT bài tiết 1 *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện phát âm, từ toàn bộ bài đã học ở tiết học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét. * Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. xe ô tô chở cá về thị xã (HS: Đọc lại). *HĐ3: Luyện nói. - HS G đọc tên bài luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ?Trong tranh em thấy những loại xe nào (HS: TB trả lời). ? Các loại xe đó thường dùng để làm gì ? Em thích đi loại xe nào nhất ? Vì sao ? - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lợt luyện nói ). GV nhận xét . *HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết x , ch, xe, chó vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ x và chữ e .Nhận xét và chấm bài cho cả lớp . 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm x,ch vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 19 . toán số 8 I/ Mục tiêu: Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8, đọc, đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. II/ Chuẩn bị: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài... - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.,vở bài tập ... III/Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng víêt ,đọc các số từ 1 đến 7 , lớp làm bảng . - GV nhận xét và ch ... lại bài và làm bài tập , xem trước bài 21. toán Số 0 I/ Mục tiêu: Viết được số 0; đọc và đếm được từ 0- 9; biêt so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. II/Chuẩn bị: - GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 trong VBT - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 19 trong SGK. Lớp làm bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: Lập số 0. - GV cho HS quan sát lần lượt các mô hình và hỏi các câu hỏi sau: ?Lúc đầu có mấy con bướm (HS: 3 con ). ? Lấy đi 1 con bướm còn mấy con bướm (HS: 2 con ). ? Lấy đi 2 con bướm nữa nữa hỏi còn mấy con bướm (HS: 1 con bướm ). ? Lấy đi nốt 1 con bướm nữa thì trong bể còn lại mấy con bướm (không còn con nào ). + Tương tự như trên GV cho HS thao tác bằng que tính. *HĐ 2 :Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết . - GV nói không có con cá nào trong lọ,không có que tính nào trên tay .....người ta dùng số 0. - GV cho HS quan sát chữ số 0 in và chữ số 0 viết . - GV viết mẫu chữ số 0 viết và hướng dẫn viết . - HS viết số 0 vào bảng con . * HĐ 3 : Nhận biết chữ số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - HS xem hình vẽ trong SGK . GV chỉ vào từng ô vuông .Đếm số chấm tròn trong từng ô vuông (không ,một ,hai.....). - HS đọc từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.(HS TB,Y trả lời ). - Trong các số vừa đọc số nào lớn nhất ,số nào bé nhất (HS K,G trả lời .HS ,TB nhắc lại ). * HĐ 4 : Luyện tập . Bài 1:HS dọc y/c bài toán (viết số) - GV hướng dẫn cho HS viết 1 dòng số 0. Bài 2 : HS đọc y/c bài toán (viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu ). - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu , GV giúp HS TB,Y làm bài . - HS K,G đọc kết quảcủa từng hàng. - GV nhận xeta và cho điểm. Bài 3 : HS đọc y/c bài toán (điền dấu > , <, = vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 3. 3/ Củng cố , dặn dò. - GV cho HS đếm số từ 0 đến 9và từ 9 đến 0giúp các em nắm chắc thứ tự của các số từ 0 đến 9. - HS ôn bài ,chuấn bị bài sau. Thực hành lv Bài: 17,18, 19,20 Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành: u,ư, đu đủ, thứ tự, cử tạ; x, s, xe, chỉ; s, r, rổ rá, cá rô;k, kh Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ. Học sinh khá viết hết các bài. Thực hành viết: 1.Quan sát mẫu: Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét . Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết. u,ư, đu đủ, thứ tự, cử tạ; x, s, xe, chỉ; s, r, rổ rá, cá rô;k, kh Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi. Cho hs viết bảng con. Cho hs đọc lại bài viết. 2.Học sinh viết bài vở: Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu. GV thu chấm số bài Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. . Thứ sáu ngày tháng năm 2012 học vần bài 21 : ôn tập I/ Mục đích,yêu cầu: - HS đọc và viết được, phát âm thành thạo các âm chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. - Đọc được đúng và trôi chảy câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: thỏ và sư tử. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần truyện kể (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS K lên bảng đọc và viết tiếng: k, kẻ, kh, khế. - GV nhận xét cho điểm . 2/ Bài mới: tiết 1 Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Ôn tập các chữ và âm đã học. - GV treo bảng ôn 1, yêu cầu 1 HS G lên bảng chỉ và đọc to các chữ ở bảng ôn các âm và chữ trong tuần - GV đọc âm, cả lớp đọc chữ. - GV chỉ chữ ( không theo thứ tự). HS đọc âm ( nhóm cả lớp, cá nhân) - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 2: Ghép chữ thành tiếng. - GV cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng xe và cho HS đọc . - GV làm mẫu: HS ghép tiếng và đọc. ? Chữ r ở cột dọc và ghép với chữ u ở dòng ngang sẽ được tiếng gì. (HS: K trả lời). - GV ghi vào bảng ôn: ru. - Tương tự GV cho HS dùng bộ chữ lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng ôn các tiếng: che. chi, cha, khe, khi, kha... - Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa phát âm cho HS. ? Những tiếng ghép được, các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào. (HS: K, TB trả lời) ? Ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không. (HS: G trả lời: không vì không đánh vần được) * GV gắn bảng ôn 2: - 1 HS TB lên đọc các dấu thanh: chà, chá, chả, chạ, chã. - GV yêu cầu HS dùng bộ chữ ghép lần lượt các tiếng ở cột dọc và các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. (HS: Làm đồng loạt). - GV nhận xét và ghi vào bảng ôn. - HS đọc các tiếng trong bảng (cá nhân, nhóm cả lớp). - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. *HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV ghi các từ ứng dụng lên bảng ( 1HS G đọc trước, cả lớp đọc lại). (HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV giải nghĩa một số từ: xe chỉ, củ xả... *HĐ 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu các từ xe chỉ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - HS viết vào bảng con từ xe chỉ hai lần. GV quan sát và nhận xét. - GV lưu ý các nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. - HS tập viết xe chỉ trong vở tập viết. GiảI lao chuyển tiết 2 * KT bài tiết 1 *HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranhy vẽ gì. (HS: Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú) . - GV giới thiệu câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - HS đọc đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ3: Kể chuyện: thỏ và sư tử. - GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh họa trong SGK - HS lắng nghe và quan sát tranh. (HS thảo luận theo nhóm 2 em). - GV quan sát giúp đỡ các nhóm kể lại nội dung truyện theo từng tranh GV gọi đại diện các nhóm thi kể theo tranh, nhóm nào kể tốt nhất nhóm đó thắng cuộc. ? Sư tử là con vật nh thế nào.( HS: là con vật vô ơn đáng khinh bỉ,những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt), GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS nhắc lại. *HĐ2: Luyện viết. - HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại 2 bảng ôn. ? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách. (Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS về học lại bài và làm bài tập, xem trước bài. . tự nhiên xã hội bài 5: vệ sinh thân thể I/ Mục tiêu: - HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. - Biết cách rửa mặt , rửa tay chân sạch sẽ. *Đối với hs khá: -Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, mụn nhọt. - Biết cách đề phòng các bẹnh về da. iI/ Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tự bảo vệ : chăm sóc thân thể. Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập III/ Chuẩn bị: GV: các hình ở SGK, xà phòng, bấm móng tay. HS: Khăn lau,kéo,giấy vệ sinh.... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ : Gọi 1 HS K trả lời câu hỏi: Chúng ta phái làm gì để bảo vệ tai và bảo vệ mắt? GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (qua bài hát). * Khởi động: Nhận biết các bộ phận của cơ thể. - GV gọi 2 - 3 em lên bảng chỉ tên các bộ phận của cơ thể và nêu cách giữ gìn chúng sạch sẽ - Kết thúc bài hát GV nêu vấn đề và giới thiệu tên bài học. *HĐ1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS nhớ các việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân. CáchTH: Bước 1: HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận trả lời câu hỏi: ? Hàng ngày các em đã làm gì để giữ sạch thân thể ,quần áo (HS 1 em nói trước ,em khác bổ xung ) - GV theo dõi giúp đỡ các cặp. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi một số cặp Hẻmtình bày, nhắc lại, bổ xung. GV nhận xét. *HĐ2. Quan sát tranh trả lời câu hỏi Mục tiêu: HS nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. CáchTH: Bước 1: HĐ đồng loạt. - HS quan sát các tình huống ở trang 12 và 13.Trả lời câu hỏi. ?Bạn nhỏ trong hình đang làm gì(HS đang tắm ,gội đầu ,tập bơi ,mặc áo.) - GV theo em bạn nào làm đúng ,bạn nào làm sai? Vì sao? (HS TB,Y trả lời) - GV giúp đỡ các em hoàn thành HĐ này. Bước 2: Kiểm tra kết quả của HĐ. - GV gọi một số nhóm lên để nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm. - GV nhận xét và khen ngợi những em làm tốt. * GVkết luận: Nhờ vệ sinh thân thể tốt để chúng ta có sức khỏe tốt. Vì vậy chúng ta cần phải giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày. *HĐ 3:Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS biết trình tự làm các việc :Tắm,rửa tay,rửa chân ,... * CTH: Bước 1:Giao nhiệm vụ và thực hiện . - GV khi đi tắm chúng ta cần làm gì (HS TB trả lời ,HS khác bổ xung ). - GV :Chúng ta nên rửa tay ,rửa chân khi nào? (HS K trả lời HS khác nhắc lại ). - GV kết luận :Tắm giặt hàng ngày ,rửa tay ,rửa chân trước khi ăn ,sau khi đi đại tiểu tiện ,.... Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ. ? Để bảo vệ thân thể chúng ta phải làm gì (không đi chân đất thường xuyên tắm rửa...). - HS K G nhắc lại . * HĐ 4 :Thực hành . * Mục đích :HS biết rửa tay chân sạch sẽ,cắt móng tay. *Cách TH. Bước 1: - GV HD HS dùng bấm móng tay,rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ - HS lắng nghe ,ghi nhớ những việc phải làm cho mình sạch sẽ. Bước 2 :Thực hành. - HS lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. 3 Củng cố,dặn dò: - GV nêu câu hỏi: ? Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể (3 HS trả lời). - HS có ý thức làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 6. . sinh hoạt Nhận xét tuần 5 - Gọi lần lượt hai tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân. - HS đi học đều 2 buổi ,tham gia HĐ ngoài giờ. - Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức trò chơi: “Con Thỏ”. - Phổ biến nội dung tuần tới: + Về nhà học ôn bài vào thứ 7, cn. + Làm vệ sinh cá nhân sạch sẽ.; nói bố mẹ đống góp các khoản tiền.
Tài liệu đính kèm: