TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Bài cũ: - Đọc học theo vai 1 màn của vở kịch "Ở vương quốc Tương Lai"
- Nêu ý nghĩa.
Tuần 8 Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp. 2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Đọc học theo vai 1 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai" - Nêu ý nghĩa. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - T kết hợp với nỗi phát âm. - T nghe kết hợp với giải nghĩa từ. - T đọc mẫu. - 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - Học sinh đọc theo nhóm 2. - 1 đ 2 đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha. - Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? - Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả. K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: ... Khổ thơ 4: . - Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - HS tự nêu. ị ý chính: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ + HS nêu và đọc diễn cảm lại bài thơ. - T hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. - Lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc thuộc lòng - HS xung phong đọc 3/ Củng cố - dặn dò:- Nêu ý chính của bài thơ. - NX giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ. ----------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. - Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kẻ sẵn bảng số. HS: - VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu làm gì? - Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - T cho HS làm bài. - Chữa bài đ nhận xét đánh giá - Đặt tính rồi tính tổng các số trên bảng con. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. 2814 3925 26387 + 1429 + 618 + 14075 3046 535 9210 7289 5078 49672 b. Bài số 2:. - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng. - Tính bằng cách thuận tiện. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 c.Bài số 3: - HS làm vào vở - Tìm các số bị trừ chưa biết. x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 - Cách tìm số hạng chưa biết x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426 d. Bài số 4: - Gọi HS đọc bài toán - HD lớp làm bài vào vở. đ. Bài số 5: - HD lớp làm bài vào vở. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính tổng của nhiều số? Cách tính chu vi hình chữ nhật. - NX giờ học.Về nhà ôn bài, làm VBT + chuẩn bị bài giờ sau. ----------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe - đã đọc I. Mục đích - yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ, hoặc ước mơ viển vông, phi lý. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). 2/ Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ "Lời ước dưới trăng" HS: - Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ước mơ, truyện đọc lớp 4 III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ:- HS kể 1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời ước dưới trăng". B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài. Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lý. + T gọi HS đọc đề bài. - T gạch dưới những chỗ quan trọng của đề - 2 học sinh đọc + Cho HS đọc gơi ý sgk - 3 HS đọc tiếp nối - Lớp đọc thầm - Theo gợi ý có 2 truyện vốn đã học trong sgk. Các em đã học đó là những truyện nào? - ở vuơng quốc Tương Lai; Ba điều ước; Lời ước dưới trăng ; Vào nghề + T nhắc HS khi kể nên kể những câu chuyện không có trong sgk để được cộng thêm điểm - T cho HS giới thiệu truyện kể - Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? - Kể chuyện có đầu, có cuối gồm 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc - T nhắc HS khi kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung về ý nghĩa của câu chuyện. Với những truyện dài có thể chỉ kể 1 đến 2 đoạn b. Thực hành kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - T cho HS kể chuyện - HS kể chuyện theo cặp - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp - HS kể chuyện . Lớp cùng trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa - T nhận xét chung - Cho HS bình chọn bạn có được truyện hay, bạn kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. - HS nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra 3/ Củng cố - dặn dò: - Khi kể lại 1 câu chuyện cần phải đảm bảo yêu cầu gì? - Nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe. ------------------------------------- Đạo đức tiết kiệm tiền của I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. - Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. - Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. - Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: HS: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ:- Thế nào là tiết là tiết kiệm tiền của? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - Vài HS nêu Lớp nhận xét - bổ sung - Việc tiết kiệm tiền của là của những ai? - Không phải của riêng ai - Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì? - Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. - Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì? - Mang lại lợi ích cho đất nước. ị T kết luận chốt ý 2/ Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm. - T cho HS làm bài - HS nêu miệng. Lớp nhận xét. - T đánh giá. - Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm? - HS nêu: câu c, d, đ, e,i ị Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. 3/ Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào. - Cho HS chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai. - HS thảo luận nhóm 4 a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết ntn? * Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác. ị Theo em cần phải tiết kiệm như thế nào? - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Giúp ta tiết kiệm công sức, tiền của dùngvào việc khác có ích hơn. 4/ HĐ4: Dự định tương lai - Cho HS ghi ra giấy những dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào. - HS ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn - HS nêu miệng - Lớp nhận xét và góp ý cho bạn 5/Hoạt động nối tiếp: - Thế nào là tiết kiệm tiền của - Thầy đọc cho HS nghe truyện "Một que diêm" - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2009 Chính tả Trung thu độc lập I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - T đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập" - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 1 đ 2 học sinh đọc lại. Lớp đọc thầm. - Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ... - T cho HS luyện viết tiếng khó - 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - T gọi HS phát âm lại tiếng khó. - T nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. - T đọc cho HS viết bài. - 2 đ 3 học sinh - HS viết chính tả - HS soát lỗi 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. a. Bài tập 2: - T cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 đ 2 HS thực hiện. Lớp đọc thầm -Bài tập yêu cầu gì? - Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống trong VBT. - T cho HS làm bài - Cho HS chữa bài - T đánh giá, nhận xét, chốt lại lời giải đúng a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền b) Chú dế sau lò sưởi. b. Bài số 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 đ2 HS đọc yêu cầu Lớp đọc thầm - T cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh - HS chia đội- mỗi đội 4 em a) Có tiếng mở đầu bằng r/d/gi + Có giá thấp hơn mức bình thường - (giá) rẻ + Người nổi tiếng - danh nhân + Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm - giường + Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác? b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng - Điện thoại + Làm cho 1 vật nát vụn bằng cách nén mạnh và sát nhiều lần. * T đán ... heo nhóm, tổ - Gợi ý HS nhận xét và chọn 1 số sản phẩm đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu để nhận xét. - Gợi ý HS xếp loại 1 số bài và khen ngợi những học sinh có bài làm đẹp - Nhận xét giờ học. Dặn dò: về nhà quan sát hoa lá. ---------------------------------------- Kĩ Thuật Cắt khâu túi rút dây I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi thường hoặc khâu đột). Vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2/ Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu. - T cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu túi rút dây. - Nêu đặc điểm và hình dạng của túi rút dây. - HS quan sát túi rút dây mẫu và quan sát hình 1 SGK - Túi rút dây hình chữ nhật - Có 2 phần: + Phần thân túi. + Phần luồn dây. - Cách khâu từng phần có đặc điểm gì? - Phần thân túi được khâu theo cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo đường khâu viền đường gấp mép vải. - Kích thước của túi ra sao? - Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu sử dụng. - Nêu tác dụng của túi rút dây? - Đựng các đồ vật không bị rơi ra VD: bút, bảng, phấn... b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Cho HS quan sát các hình thực hiện các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. - Nêu lại cách khâu viền đường gấp mép vải. - HS quan sát từ hình 2 đ 9 trong SGK. - HS nêu - Cách khâu ghép 2 mép vải. - Khâu bằng mũi khâu đột thưa hay đột mau. - Muốn có chiếc túi rút dây đầu tiên em phải làm gì? - Đo, cắt vải. - T hướng dẫn các thao tác. - HS quan sát GV làm mẫu - T cho HS thực hành - HS thực hành trên vải, đo, cắt và gấp viền đường mép vải. - T quan sát và hướng dẫn học sinh theo nhóm. 3/ Củng cố - dặn dò:- Nhận xét giờ học. Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu giờ sau học tiếp. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn nội dung bài 1; bài 3 (phần luyện tập) Bài 1 (phần nhận xét) HS : - VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Gọi HS nêu cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Bài tập 1: - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - HS đọc yêu cầu của bài tập. Tìm và nêu các từ và câu. - Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai? - Lời của Bác Hồ. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, có thể là một từ hay cụm từ; một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. b. Bài tập 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp? - Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. - Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay là 1 đoạn văn. c. Bài tập 3: - Từ "lầu" chỉ cái gì? - Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không? - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp. - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là lầu theo nghĩa của con người. - Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Từ "lầu" gọi cái tổ nhỏ của tắc kè. Như vậy để đề cao giá trị của cái tổ đó. - Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu từ "lầu" với ý nghĩa đặc biệt. 3/ Ghi nhớ: 4/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho 3 đ 4 HS nhắc lại - Bài tập yêu cầu gì?-> HD làm bài tập. b. Bài số 2: c. Bài số 3: - Những từ ngữ đặc biệt trong các đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép. a) Con nào con ấy hết sức tiết kiệm "vôi vữa". b) .... gọi là đào "trường thọ", gọi là "trường thọ", ... đổi tên quả ấy là "đoản thọ" 5/ Củng cố - dặn dò: - Tác dụng của dấu ngoặc kép và các trường hợp dùng dấu ngoặc kép. - Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau. ------------------------------------------- Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ê-ke, thước kẻ. HS: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - T vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho HS quan sát + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông. - T nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng như thế nào với nhau? - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C. - Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì? - Là góc vuông - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc. VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen. - T hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. - HS quan sát GV làm mẫu. - Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - 1 HS lên bảng vẽ. - Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - T hướng dẫn HS cách kiểm tra. - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - Cho HS nêu miệng b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD. c. Bài số 3: d. Bài số 4: Cho HS tự làm bài 4/ Củng cố - dặn dò:- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------- Khoa học ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. Nêu được chế độ ăn uống của người khi bị tiêu chảy. Nắm được cách pha dung dịch Ô-rê-dôn. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 34, 35 SGK. - 1 gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. * Mục tiêu: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. * Cách tiến hành: - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. - Cháo, sữa, đường, hoa quả... - Đối với người bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn. - Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? - Nên cho ăn thành nhiều bữa. * Kết luận: T chốt ý. * HS nêu mục bóng đèn toả sáng. 2/ Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn * Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên gì? - Cho 2 HS đọc - 1 HS đọc lời người mẹ, 1 HS đọc lời bác sĩ - T cho HS thí nghiệm +Nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn - HS làm theo nhóm. - Cho HS nêu các đồ dùng chuẩn bị pha dung dịch. - HS nêu - Cho HS đọc cách sử dụng pha sau gói thuốc. - 1 HS đọc to cho lớp nghe. - T cho HS quan sát cốc có chia vạch ml - HS quan sát - Cho HS nêu cách nấu cháo muối theo hình 7 SGK. - Cho HS 3 nhóm lên thi pha dung dịch. - T yêu cầu HS nhận xét ai làm đúng? Vì sao làm giống bạn? - HS thực hiện - Lớp quan sát - nhận xét. - T nhận xét đánh giá kết luận chung. Lớp nhận xét từng nhóm. 3/ HĐ3: Đóng vai: * Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. * Cách tiến hành: - T cho HS thảo luận nhóm - T đánh giá. - Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét. 4/ Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời. 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian). III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian. B- Bài mới: 1/ Bài số 1: + Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. * Văn bản kịch. * Chuyển thành lời kể. - T cho HS đọc đoạn trích: - HS đọc trong nhóm 2. - Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Cho HS thi kể trước lớp. - 2 đ 3 học sinh thi kể. b. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn? - Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. - ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì? - Kể câu chuyện theo một cách khác. - T cho HS trao đổi theo cặp. - HS tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2. - Cho HS thi kể. - T đánh giá chung. - HS kể chuyện trước lớp 2đ 3 HS. Lớp nhận xét - bổ sung. c. Bài số 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho HS quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu. + HS quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian). - Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc. - Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi như thế nào? + Cách 1: - Đoạn1: Trước hết.... Đoạn 2: Rời công xưởng xanh.. + Cách 2: Đ1: Min-tin đến khu vườn.... Đ2: Trong khi Min-tin đang ở khu vườn 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện. - Nhận xét giờ học.Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. ------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: