Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 1

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN.

CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Yêu quý những người tài giỏi, thông minh.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Tư duy sáng tạo: Nhận ra sự thông minh , tài trí của cậu bé,

- Ra quyết định: Đưa ra ý kiến cá nhân của bản thân

- Giải quyết vấn đề: Trả lời được câu hỏi và đắt câu hỏi làm rõ nội dung bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng viết sẵn câu ,đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

- HS: Tranh minh hoạ trong sgk, SGK .

 

doc 14 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
____________________________________________________________________
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Chào cờ 
____________________________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. 
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu quý những người tài giỏi, thông minh.
* Giáo dục kĩ năng sống: 
- Tư duy sáng tạo: Nhận ra sự thông minh , tài trí của cậu bé,
- Ra quyết định: Đưa ra ý kiến cá nhân của bản thân
- Giải quyết vấn đề: Trả lời được câu hỏi và đắt câu hỏi làm rõ nội dung bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng viết sẵn câu ,đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
- HS: Tranh minh hoạ trong sgk, SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(*) Tập đọc: (33’)
Mở đầu: ( 3’)
- Giới thiệu 8 chủ điểm trong (sgk )
- Giải thích nội dung từng chủ điểm .
 B. Dạy học bài mới: ( 30’)
1, Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm măng non .
- Giới thiệu truyện đọc “ Cậu bé thông minh”
2, Luyện đọc:
a, Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn cách đọc
b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn luyện phát âm đúng.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV cho hs tìm hiểu nghĩa các từ trong phần chú giải ở từng đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện này nói nên điều gì?
4, Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu đoạn 3
- Tổ chức cho hs thi đọc theo vai.
(*) Kể chuyện: (15’)
- Kể lại được câu chuyện theo tranh.
1. Nêu nhiệm vụ bài học.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Tranh 1 : Quân lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng ra sao?
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đã làm gì?
- Thái độ của nhà vua như thế nào?
Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
- Cho hs nhận xét: nội dung, cách thể hiện 
C. Củng cố dặn dò: (3’)
- Trong câu chuyện em thích nhất ai? vì sao?
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em
- Dặn dò: về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Đọc tên các chủ điểm trong mục lục sgk.
- Quan sát tranh, nghe giới thiệu.
- Nghe đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện phát âm: hạ lệnh, vùng nọ, xin sửa, mâm cỗ, lo sợ 
- Đọc đoạn trước lớp
- Đọc chú giải sgk; Giải nghĩa từ trong câu văn.
- Đọc đoạn trong nhóm .
- Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp .
- Đọc đồng thanh đoạn 3 .
Đọc thầm đoạn 1 :
- Mỗi người trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng .
- Vì gà trống không đẻ được .
Đọc thầm đoạn 2 –thảo luận nhóm .
- Cậu bé đến trước nhà vua khóc vì bố không đẻ em bé cho cậu .
Đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu vua rèn cho 1 con dao thật sắc từ 1 chiếc kim để xẻ thịt chim.
- Cậu bé đố lại vua để không phải thực hiện lệnh của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- HS đọc phân vai trước lớp.
- HS bình xét.
- Quan sát 3 bức tranh – nhẩm kể chuyện
- Thông báo lệnh của vua 
Tìm gà trống biết đẻ trứng.
- Lo sợ
-khóc nói bố mới đẻ em bé.
- Giận dữ quát vì cho rằng cạu bé dám đùa với vua.
-rèn chiếc kim thành con dao sắc để xẻ thịt chim.
- HS kể chuyện.
- Thích em bé thông minh.
- Thích vua biết trọng người tài.
__________________________________
TOÁN 
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Chủ động, tích cực và sáng tạo khi làm bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
A. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 3’)
B. Dạy bài mới ( ôn tập ): (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: Viết theo mẫu
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Điền dấu ,=
- Lưu ý:tính kết quả rồi mới so sánh và điền dấu
- Nhận xét và chữa bài
Bài 4:
Bài 5: Viết các số theo thứ tự. 
C. Củng cố dặn dò: ( 3’)
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài .
HS làm việc cá nhân.
- Nêu miệng kết quả.
- HS đọc yêu cầu:
- HS làm việc cá nhân
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
- Nêu yêu cầu.
- Làm việc cá nhân :
303 < 330 30 +100 < 131
615 >516 130
199 < 200 410 – 10 < 400 + 1
 400 401
243 = 200 +40 +3
 243
- Nêu yêu cầu.
- Hs làm vào vở:
+ Số lớn nhất: 735
+ Số bé nhất: 142
- Nêu yêu cầu.
Từ bé đến lớn: 162; 241; 425; 519; 537; 830.
Từ lớn đến bé 830; 537; 519; 425; 241; 162.
- Nhắc lại ND tiết học.
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Mỹ thuật 
GV: Chuyên dạy
_____________________________
TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I, MỤC TIÊU 
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số.
- Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Tích cực, chủ động và sáng tạo khi làm BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
B. Dạy học bài mới : ( 30’)
- Giới thiệu và ghi đầu bài
Bài 1 (cột a, c):Tính nhẩm
- Hướng dẫn hs nhẩm:
100 + 20 + 4 = 124
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Nhận xét.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn phân tích ,tóm tắt đề .
- Hướng dẫn tìm phương án giải :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Hướng dẫn trình bày bài giải
Bài 4:
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán.
- Hs trình bày bài giải vào vở, 1 em lên bảng trình bày.
- Nhận xét
Bài 5: 
- Hướng dẫn HS lập các phép tính.
C. Củng cố- dặn dò :
- 1-2 HS lập đề toán có phép tính giải là 1 trong 4 phép thính trên.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nêu kết quả các bài tập trong vở bài tập
- Nêu yêu cầu bài 1
- Tính nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm (sgk)
- Đọc kết quả
- HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện trên bảng con
- Đọc đề bài
-Tóm tắt bài ( bằng sơ đồ đoạn thẳng)
- Dạng toán ít hơn
Bài giải :
 Số học sinh khối lớp 2 là :
 245 – 32 = 213 ( học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh. 
- HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện vào vở.
Bài giải:
 Giá tiền một têm thư là :
 200 + 600 = 800( đồng )
 Đáp số : 800 đồng.
- Nêu yêu cầu.
- Lập các phép tính :
315 + 40 = 355 355 – 41 = 314
40 + 315 = 355 355 – 314 = 40
- Nêu nội dung bài học
______________________________
CHÍNH TẢ 
 (Tập chép ): CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU 
- Chép lại chính xác và trình bày đúng đoạn chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : l/n; ôn bảng chữ: điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ số đó vào ô trong bảng, thuộc lòng tên 10 chữ trong bảng.
- Có ý thức viết cẩn thận, đúng theo yêu cầu.
 II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- GV: Chép sẵn đoạn HS viết lên bảng, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3
- HS: Vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Mở đầu :
- Nêu yêu cầu của giờ học chính tả; kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài: ( 3’)
- nêu yêu cầu tiết học
2, Hướng dẫn tập chép : ( 30’)
- Trình bày bài viết đúng theo yêu cầu.
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép có mấy câu? là những câu nào?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV đọc từ ngữ khó viết.
b, Chép bài vào vở
c, Chấm, chữa bài – nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
p/ b CT l/n, học thuộc thứ tự b chữ cái.
Bài 2: Điền vào chỗ trống l/n
Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu.
4 .Củng cố – dặn dò : ( 3’)
-GV nhận xét giờ học.
- Về viết lại những từ ngữ khó, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại đoạn viết trên bảng.
- HS nêu
Hs viết bảng con: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt.
- HS nêu lại yêu cầu khi viết bài.
- HS chép bài vào vở.
- HS nhìn bảng tự soát lỗi.
- HS chữa bài trong vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa bài.
- HS học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ. - Nhắc lại ND tiết học.
__________________________
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp; Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HS đạt được ở mức độ cao hơn biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; nếu bị ngừng thở từ 3 đến 5 phút người ta có thể bị chết.
- Có ý thức giữ gìn môi trường trong sạch góp phần bảo vệ cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- GV: Hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A)Kiểm tra bài cũ: (3’)
B) Bài mới : (30’)
*) Hoạt động 1: 
MT: Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra .
Bước 1: trò chơi “bịt mũi nín thở ”
- Hướng dẫn cách chơi .
- Cảm giác của các em sau khi nín thở ?
Bước 2 : Thực hiện thở sâu .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức ?
- Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
*) Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
MT: Biết được về hoạt động của cơ quan hô hấp dựa trên sơ đồ.
Bước 1 làm việc theo cặp
Bước 2 :Làm việc theo lớp
- Cơ quan hô hấp là gì ? chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? 
- Khi đó ta phải làm gì ?
III. Củng có – dặn dò: ( 3’)
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường
- HS thực hiện
- Lớp quan sát .
- Khi hít vào phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực nở to ra ; khi thở ra lồng ngực xẹp xuống đảy không khí ra ngoài .
- Hs nêu kết luận sgk .
- Chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan hô hấp .
- Chỉ đường đi của không khí trên H2 .
- Mũi dùng để làm gì ?
- HS trình bày trước lớp
- HS nêu kết luận .
- Hoạt động thở bị ngừng và trên 5 phút cơ thể sẽ chết .
- Cần phải cấp cứu khịp thời .
 Hs nêu lại nội dung bài học .
____________________________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng và mỗi khổ thơ; hiểu được ND: Hai ... nh độ dài đường gấp khúc.
-Củng cố tính cộng có kèm đơn vị đồng
- Tích cực, chủ động và sáng tạo trong khi làm BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu phép cộng: (3’) 
 435 + 127
- GV nêu phép cộng
- Lưu ý: nhớ 1 chục vào tổng các chục...
Giới thiệu phép cộng: 256 + 162
- Lưu ý: nhớ 10 chục sang hàng trăm .
2, Thực hành: ( 30’)
Bài 1 (cột 1, 2, 3): Tính
- GV hướng dẫn: 256 + 125.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2 (Cột 1, 2, 3): Tính.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3 (a): Đặt tính và tính
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc
- Chấm vở, nhận xét.
Bài 5: Điền 
- HD cách làm.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Về làm BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
- HS lên đặt tính.
- Lớp làm bảng con
- HS lên đặt tính và thực hiện, lớp thực hiện vào bảng con
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện bảng con ( đặt tính )
- HS nêu yêu cầu
- hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp
 256
 452
 166
+ 182
+361
+283
 438
 813
 449
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện vào vở
- HS nêu miệng kết quả .
 235
 256
+ 417
+ 70
 642
 326
- HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 126 + 137 =263 ( cm)
 Đáp số: 263 cm.
- HS nhẩm và ghi kết quả bằng bút chì vào sgk.
500 đồng = 200 đồng +.. đồng
500 đồng = 400 đồng + .đồng
500 đồng = ..đồng + 500 đồng
- Củng cố lại bài.
_________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH 
I. MỤC TIÊU 
- Ôn tập về các từ chỉ sự vật ; làm quen với biện pháp so tu từ.
- Xác được các từ chỉ sự vật (BT1); Tìm được những sự vậy được so sánh với nhau trong câu văn (BVT2); Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao tích hình ảnh đó (BT3).
- Tích cực, chủ động, sáng tạo khi làm các BT. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết sẵn câu , khổ thơ trong bài 1; bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2; tranh ảnh minh hoạ cho cảnh biển xanh bình yên giúp cho HS hiểu nghĩa câu văn trong bài 2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu : (3’) Nêu mục đích của giờ luyện từ và câu.
B. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30’)
- Xác định được các từ ngữ so sánh; tìm được cấc sự vật được so sánh và nêu được hình ảnh so sánh mà mình thích.
a, Bài tập 1:
- Gọi 1 hs lên làm mẫu.
- Nhận xét, chấm điểm, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Gợi ý:
+ Hai bàn tay bé được so sánh với gì?
+ Vì sao hai bàn tay bé được so sánh với hoa đầu cành?
+ Mặt biển được so sánh với gì?
- Nhận xét.
Bài 3:
- Cho hs thảo luận nhóm và trình bày miệng.
- Nhận xét.
3, Củng cố – dặn dò: ( 3’)
- Tuyên dương, khen những HS.
- Về nhà các em tập so sánh các vật xung quanh.
- Đọc yêu cầu bài
- HS làm mẫu
- 2 hs lên bảng thực hiện .
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chảy tóc
Tóc ngời ánh mai
HS đọc yêu cầu.
-hoa đầu cành.
- Hai bàn tay nhỏ ,xinh như một bông hoa.
- Tấm thảm khổng lồ.
- Thực hiện bài tập vào vở.
- Nêu miệng
- Nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trình bày miệng: Em thích hình ảnh so sánh b vì qua đó em thấy cảnh biển đẹp như một tấm thảm bằng ngọc thạch.
- HS ghi nhớ tạp so sánh các vật xung quanh.
__________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh; nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe; HS đạt được ở mức độ cao hơn biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổ để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các-bô-níc có trong máu được thải ra qua phổi.
- Có ý thức giữ gìn không khí trong lành. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
- HS: Hình minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) Kiểm tra bài cũ: (3’)
B) Bài mới : (30’) 
1, Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm:
- Biết được tác dụng của mũi trong hoạt động hít, thở.
- Tại sao nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng?
- HS soi gương quan sát lỗ mũi của mình hoặc của bạn.
- Em thấy gì trong mũi?
- Hàng ngày dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
* Trong mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào, ngoài ra mũi còn có nhiều tuyến dịch để cản bụi, diệt khuẩn , tạo độ ẩm đồng thời có nhều mao mạch sưởi ấm cho không khí hít vào.
* Kết luận (sgk )
2. Hoạt động 2:
- Ích lợi của hít thở không khí trong lành , tác hại khi hít thở không khí có nhiều khói bụi.
a, HS thảo luận theo nhóm 2.
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Kh«ng khÝ cã nhiÒu khãi bôi ?
- Khi ®­îc thë ë n¬i kh«ng khÝ trong lµnh b¹n c¶m thÊy nh­ thÕ nµo?
- Nªu c¶m gi¸c cña b¹n khi ph¶i hÝt thë kh«ng khÝ cã nhiÒu khãi, bôi?
b, Th¶o luËn líp: 
- HS tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn.
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn.
3, Cñng cè - dÆn dß: (3’)
- HS nh¾c l¹i néi dung giê häc
- HS cã thãi quen thë b»ng mòi vµ gi÷ g×n m«i tr­êng trong lµnh.
___________________________
Thể dục 
GV: Chuyên dạy
____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
- Củng cố cách cộng các số có 3 chữ số ( nhớ 1 lần )
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Tính độ dài đường gấp khúc.
- Chủ động, tích cực và sáng tạo khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
2, Luyện tập: (30’)
Bài 1: Tính.
- HD làm phiếu BT.
Bài 2: Đặt tính và tính:
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt:
- GV chấm vở, chữa bài.
Bài 4: Tính nhẩm:
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò : ( 3’)
- GV nhận xét giờ học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính rồi tính một vài phép tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền kết quả vào phiếu BT.
 367
 487
 85
108
+120
+302
+ 72
+ 75
 487
 789
157
183
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
 367
 487
 93
 168
+125
+130
+ 58
+ 503
 492
 617
151
 671
- HS đọc đề toán dự theo tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải trong vở.
Bài giải:
 Cả hai thùng có số lít là:
 125 + 135 = 260 ( lít )
 Đáp số: 260 lít.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm, nêu kết quả.
____________________________________________________________
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1); Điền 
đúng nội dung vào mẫu đơn cấp thẻ đọc sách (BT2).
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
- HS: SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,Giới thiệu bài: (3’)
Nêu yêu cầu giờ học.
2, Hướng dẫn làm bài tập: ( 30’)
Bài 1: 
- Tìm hiểu một số thông tin về Đội.
- GV nêu độ tuổi TN - NĐ.
- Đội thành lập ngày nào, ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác từ khi nào ?
Bài tập 2 :
- Biết viết đơn xin đọc sách.
- GV nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .
- Phát mẫu đơn
- Nhận xét nội dung và cách trình bày.
3, Củng cố – dặn dò : ( 3’)
- Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận thi nói về đội TNTP
-Ngày 15 .5 1941 tại Pắc Bó- Cao Bằng
- Khi đó mang tên Đội nhi đồng cứu Quốc với 5 đội viên đầu tiên Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thuỷ Tiên, Thanh Thuỷ - Ngày 30 - 1 - 1970
HS đọc yêu cầu bài tập .
-HS thực hiện vào mẫu đơn .
-3 HS đọc đơn khi đã hoàn chỉnh .
- HS nêu lại nội dung bài.
_____________________________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố cách viết chữ hoa A; Viết tên riêng Vừ A Dính; Viết câu ứng dụng “Anh em ... đỡ đần”
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em ... đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có tính cẩn thận, kiên trì trong khi luyện viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mẫu chữ viết hoa A, câu và từ ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Mở đầu: ( 3’) Nêu yêu cầu của giờ tập viết lớp 3.
B, Dạy học bài mới: (30’)
1, Hướng dẫn viết trên bảng con:
MT: Nhận biết về mẫu chữ và quy trình viết chữ hoa A.
- Gv viết mẫu , nhắc lại cách viết chữ A
 A V D 
- Giới thiệu về anh hùng Vừ A Dính( thiếu niên dân tộc H Mông đã hi sinh trong k/c chống Pháp để bảo vệ cán bộ )
- Luyện viết câu ứng dụng
 Anh Rách 
2, Hướng dãn viết vào vở:
MT: Biết viết theo yêu cầu trong vở.
- Hướng dẫn bài viết trong vở.
3, Chấm bài, nhận xét.
C, Củng cố – dặn dò: (3’)
- Về viết lại những chữ viết sai ,xấu và phần viết ở nhà.
- Tìm các chữ viết hoa có trong tên riêng
- Viết chữ A,V, D, trên bảng con
- HS đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính
- HS viết trên bảng con
- HS nêu nội dung câu tục ngữ.
- Luyện viết bảng con: Anh, Rách
- Nêu yêu cầu.
- Viết bài vào vở
- HS nêu lại quy trình viết chữ hoa A.
____________________________________
Sinh ho¹t líp
KiÓm ®iÓm tuÇn 1
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp: ...............................................
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học:, ..............................
- Vệ sinh thân thể tốt.
III. Kế hoạch tuần 2:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 1 lop 3.doc