Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học ĐaKao - Đam Rông

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học ĐaKao - Đam Rông

I. Mục tiêu:Giúp hs:

- Đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai:hớt hải, khẩn khoản, ủ ấm Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

- Hiểu các từ ngữ mới : thiếp đi, lã chã Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

-GDHS tình cảm gia đình, phải biết quý trọng những người đã sinh ra mình

*GDKNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

II. Chuẩn bị: Bảng ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

1.Kiểm tra:

-Gọi 2-3 HS lên đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi trong bài: Quạt cho bà ngủ

-Nhận xét – ghi điểm.

 

doc 23 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học ĐaKao - Đam Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ/ ngày
Môn
Tiết
Bài giảng
Thứ hai
16.09
Sáng
Chào cờ
4
Tập đọc-KC
7
Người mẹ
Tập đọc-KC
4
Người mẹ
Toán
16
Luyện tập chung
Anh Văn
5
Chiều
TNXH
7
Hoạt động tuần hoàn
Thể dục
7
Bài 7
Chính tả
7
Nghe viết: Người mẹ
Thứ ba
17.09
Chiều
Toán
17
Kiểm tra
Đạo đức 
4
Giữ lời hứa( tiết 2)
Âm nhạc
4
Học hát: Bài ca đi học( lời 2)
LTVC
4
Từ ngữ về gia đình- Kiểu câu: Ai – là gì?
Anh Văn
6
Thứ tư
18.09
Sáng
Tập đọc
8
Ong ngoại
Toán 
18
Bảng nhân 6
Mĩ thuật 
4
Vẽ tranh đề tài trường em
Anh văn
7
HĐNGLL
Chiều
Rèn đọc
Ôn tập
Tập viết
4
Ôn chữ hoa C
LT. toán
Luyện tập chung
Thứ năm
19.09
Chiều
Tập đọc
4
Đọc thêm
Toán
19
Luyên tập
TNXH
8
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Chính tả
8
Nghe viết: Ông ngoại
Thể dục
8
Bài 8
Thứ sáu
20.09
Chiều
TLV
4
Nghe kể: Dại gì mà đổi- Điền vào 
Anh văn 
8
Thủ công
4
Gấp con ếch( tiết 2)
Toán 
20
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
HĐNG
04
Các việc nên làm để trường xanh- sạch- đẹp
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
_____________________________________
Tiết 2: Tập đọc
§ 7: Người mẹ
I. Mục tiêu:Giúp hs:
- Đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai:hớt hải, khẩn khoản, ủ ấm Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. 
- Hiểu các từ ngữ mới : thiếp đi, lã chãHiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
-GDHS tình cảm gia đình, phải biết quý trọng những người đã sinh ra mình
*GDKNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II. Chuẩn bị: Bảng ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi trong bài: Quạt cho bà ngủ
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:
Luyện đọc
HĐ 2: tìm hiểu bài 
HĐ3: Luyện đọc lại 
- Gv đọc mẫu.
- HD đọc bài:
-Đọc nối tiếp câu: 
+ Theo dõi, sửa lõi phát âm.
+ Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Sửa sai, giải nghĩa từ: mới
- Theo dõi, cho các nhóm thi đọc.
 - Nhận xét, bình chọn.
-Gv nêu câu hỏi, hd học sinh trả lời
(?)Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho?
(?)Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho?
 (?)Thái đô của thần chết khi thấy người me ?
(?)Người mẹ trả lời thế nào?
KL: Mẹ dũng cảm không sợ thần chết và có thể hi sinh tất cả vì con.
*GDKNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề 
-Đọc mẫu đoạn 4.
-Chú ý chỗ ngắt, nghỉ
-Nhận xét, khen ngợi
? Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- GD HS lòng yêu thương, biết ơn cha mẹ.
-Lắng nghe, theo dõi SGK.
-Đọc nối tiếp câu. 
- HS yếu đánh vần từng tiếng
+ Hs đọc ĐT, 4 HS đọc lại
-4 HS đọc từng đoạn nối tiếp
+3HS Đọc chú giải.
-Đọc theo nhóm.
-4 nhóm cử đại diện đọc- nhận xét.
-Hs đọc thầm từng đoạn, trả lời:
+ Ôm lấy bụi gai ủ ấm.
- 2 - 3HS trả lời:
+ Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ.
+ Không hiểu vì sao...
+ Vì bà là mẹ.
-HS đọc thầm cả bài, trao đổi chọn ý đúng câu 4.
-Lắng nghe, 3hs nhắc lại.
-Lắng nghe
-2-3 HS thi đọc
-Bình chọn người đọc hay nhất
- HS yếu đọc 1 câu ngắn.
+ Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài đọc
 - GD HS: phải biết quý trọng những người đã sinh ra mình, biết quan tâm đến mọi người trong gia đình. 
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS luyện đọc lại
__________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện
§ 4: Người mẹ
I.Mục tiêu: giúp HS:
-Dựa vào tranh minh hoạ,. Kể tự nhiên đúng nội dung một đoạn chuyện.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
-Hs yêu thích kể chuyện. Phải biết quý trọng những người đã sinh ra mình
*GDKNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II.Chuẩn bị:Bảng ghi nội dung HD HS kể chuyện
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra:Gọi 2-3 HS lên kể chuyện “ Chiếc áo len?” theo tranh
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
- Gọi hs nêu yêu cầu. 
-GV kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- GV chia nhóm ( 4HS)
- HD HS tập kể trong nhóm.
- Cho HS kể nối tiếp từng đoạn trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương
-Cho HS nêu lại nội dung bài
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GD HS lòng yêu thương, biết ơn cha mẹ.
- Nêu yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS tập kể trong nhóm..
-5 em kể trước lớp.
-Lắng nghe, nhận xét bạn kể 
+ Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con.
-Hs nhắc lại
IV. Củng cố: Tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS kể lại câu chuyện
_____________________________________
Tiết 4: Toán
§16:Luyện tập chung
I.Mục tiêu:Giúp HS : 
1.Biết cách làm tính cộng, trừ, các số có ba chữ số.
2. Tìm thành phần chưa biết trong tính nhân, chia.
3.Biết giải toán có lời văn.(liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II.Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra: 3 HS lên bảng thuộc lòng 1 trong các bảng nhân, chia đã học
-Nhận xét và ghi điểm cá nhân. Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp. HS nhắc lại đầu bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
 HĐ 1:đạt MT số 1
-H ĐLC: thực hành
-HTTC:cả lớp 
HĐ 2:đạt MT số 2
-H ĐLC: thực hành
-HTTC:cả lớp 
HĐ 3:đạt MT số 3
-H ĐLC: thực hành
-HTTC:cá nhân
Bài 1/18: Đặt tính rồi tính. 
- HD mẫu: 415 + 415
- Lưu ý HS cách cộng trừ có nhớ các số có 3 chữ số.
- YC HS làm bảng con.
- Chữa bài.
Bài 2/18. Tìmx 
-Yêu cầu HS nêu thành phần tên gọi của x- cách tìm.
- YC HS làm bảng con.
- Chữa bài.
Bài 3/18: Tính 
- YC HS làm vào vở.
-Chấm, chữabài.
Bài 4/18: Gọi HS đọc đề bài.
- HD phân tích đề, giải bài toán.
- Chấm 4-5 vở và nhận xét
- Sửa bài trên bảng.
-3 HS đọc yêu cầu. 
-Làm bảng con theo dãy
- 4 em lên bảng.
-HS yếu làm bảng con:234+432=
-1 HS đọc yêu cầu
- 2 em nêu.
x x 4 = 32	 x : 8 = 4
 x = 32: 4	x = 4 x 8
 x = 8	x = 32
-Làm bảng con theo dãy, 2em lên bảng.
-1HS đọc yêu cầu, làm vở, chữa bảng
-2HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề bài .HS giải vào vở. 1 em lên bảng giải.
Giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất sồ lít dầu là:
160 – 125 = 35( l)
 Đáp số: 35 l dầu.
-HS yếu làm phép tính
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò: làm bài tập trong vở bài tập toán. Ôn lại các bảng nhân chia đã học
_______________________________________________
Tiết 5: Anh văn
Dạy chuyên
________________________________________________
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: Tự nhiên và Xã hội
§ 7: Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Tim luôn đập để bơm máu đi nuôi cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu ,cơ thể sẽ chết.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
-Có ý thức luyện tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
II. Chuẩn bị:Tranh SGK(16,17)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? Máu gồm những thành phần nào? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:Thực hành.
- Giúp hs Biết nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập.
HĐ 2:
 Làm việc với SGK.
- HS Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ 
 HĐ 3:
 Trò chơi ghép chữ vào hình. 
* HD: áp tai vào ngực bạn nghe rồi đếm nhịp đập trong 1 phút.
-Đặt ngón tay trái vào cổ tay trái đếm số nhịp đập trong 1 phút.
KL: Tim đập để bơm máu đi nuôi cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông cơ thể sẽ chết.
- Cho HS quan sát tranh SGK, gợi ý:
 + Chỉ động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch trên sơ đồ và nêu chức năng của máu?
 + Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ – chức năng.
 + Chỉ đường đi của vòng tuần hoàn lớn – chức năng.
KL:Tim co bóp đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Vòng tuần hoàn lớn:đưa máu có nhiều ô xi, dinh dương di nuôi cơ thể và nhận chất thải....
-Phát sơ đồ câm – phiếu ghi tên rời
-Nhận xét, tuyên dương.
-HS thực hành - nêu số nhịp đập.
-1HS làm mẫu, cả lớp quan sát.
-HS làm việc theo cặp
-3 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm (4Hs)
-HS quan sát sơ đồ trong SGK, chỉ trên sơ đồ và nêu.
-HS chia 2 nhóm lên ghép đúng vị trí.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài . Yêu cầu HS đọc mục Bạn càn biết
 - GD HS phải có ý thức siêng năng luyện tập thể dục để rèn luyện sức khỏe 
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS đọc lại mục Bạn cần biết
_____________________________________________
Tiết 2: Thể dục
Dạy chuyên
______________________________________________
Tiết 3: Chính tả
§ 7: Nghe – viết : Người mẹ
I.Mục tiêu
-Nghe, viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện: “Người mẹ”
-Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu : d/gi (BT2a) hoặc vần dễ lẫn :ân/âng (BT3).
-Gd hs tình cảm gia đình, phải biết quý trọng những người đã sinh ra mình
II.Chuẩn bị Ghi bài tập lên bảng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra:
- 2-3 HS lên nghe đọc và viết, lớp viết bảng con : ngắc ngứ, ngoặc kép,trung thành, chúc tụng.
-Nhận xét và sửa sai.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:
 HD chuẩn bị
HĐ 2:
HD nghe viết
HĐ 3:
HD làm bài tập
- Đọc mẫu bài viết
? Đoạn văn có mấy câu?
? Chữ cái đầu câu viết thế nào?
? Trong bài có tên riêng nào?
? Tên riêng viết như thế nào?
* GVđọc: Thần Chết, Thần đêm Tối, giành lại, khó khăn.
- Đọc mẫu lần 2
- HD viết bài.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
Bài 2a.Điền gi(d)(r) và giải câu đố.
- Cho HS làm miệng 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3b: Tìm từ chứa tiếng có vần ân / âng?
- Yêu cầu HS làm vào vở – đọc bài làm.
- Chấm, chữa bài.
-Nhận xét chung 
- 2-3 HS đọc-đọc thầm
+2 HS trả lời: 4 câu
+1HS trả lời: Viết hoa
+2-3 HS trả lời: Thần Chết, Thần đêm Tối
-Viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp, đọc lại.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị viết bài.
-Viết vở
-HS yếu nhìn sách viết: “Một bà mẹđã mất”
- HS soát- chữa lỗi.
-2HS đọc ...  xét và sửa bài trên bảng
-2 HS đọc đề, lớp ĐT.
- Phân tích đề. Nêu lời giải và phép tính
- HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải:
Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24( quyển)
 Đáp số: 24 quyển vở.
-HS yếu làm phép tính.
-2HS nêu yêu cầu.
-2 nhóm thi làm bài.
a.12, 18, 24, 30, 36, 42, 48
b.18, 21, 24, 27, 30, 33, 36
IV. Hoạt động nối tiếp: 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò: làm bài tập trong vở bài tập toán. Ôn lại bảng nhân 6
V. Chuẩn bị: Bảng ghi nội dung BT4.
_____________________________________
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội
§ 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
 I. Mục tiêu:Giúp HS:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn.
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm những gì để bảo vệ tim mạch.
**GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. Học sinh biết được một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
 II.Chuẩn bị:Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1.Kiểm tra:Gọi 2-3 HS lên trả lời : Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Nêu đường đi của máu?
-Nhận xét , đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Trò chơi vận động.
- Hs So sánh mức độ làm việc của tim. 
HĐ 2:
Thảo luận nhóm.
-Hs biết nêu Việc nên, không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
? Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
* Cho HS chơi:
“Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang”.
? Bây giờ em thấy nhịp tim thế nào?
- Cho HS “nhảy lò cò”
? Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động, tim mạch đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
*GDKNS: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động..
- Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
* Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
? Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
? Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
? Tại sao không mặc quần áo quá chật?
KL:Tập thể dục, đi bộ...có lơi cho tim mạch
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm những gì để bảo vệ tim mạch.
-3HS trả lời: Đập bình thường.
- Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
-3HS trả lời:Đập nhanh hơn một chút.
- HS nhảy.
- 3HS trả lời: Đập nhanh.
-2HS nhắc lại, lớp ĐT
- HS thảo luận nhóm- trình bày.Nhóm khác bổ sung.
+ Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
+ Lao động quá sức.Hút thuốc lá, uống bia rượu.
+ Vui quá, hồi hộp, tức giận
+ Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-3Hs nhắc lại, lớp ĐT.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài học. HS đọc mục bạn cần biết
 **GDBVMT: GDHS vui chơi, lao động vừa sức có lợi cho sức khoẻ..
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: Học mục bạn cần biết
___________________________________________
Tiết 4: Chính tả
§8: Nghe- viết: Ông ngoại.
I .Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại từ “Trong cái vắng lặng...sau này”.
- Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần: oay(BT2). Làm bài tập phân biệt ân/ âng (BT3)
- GD HS lòng biết ơn ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị: Trình bày bảng..
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: thửa ruộng, mưa rào, giao việc
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:
HD tìm hiểu bài
HĐ 2:
HD nghe, viết.
HĐ 3:
HD làm bài tập.
-Đọc đoạn viết 
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
- Nhận xét và sửa sai.
-Đọc mẫu bài viết lần 2
- HD ngồi, cầm bút đúng
-Đọc bài cho HS viết.
- Đọc cho HS dò lại bài.
- Chấm, bài, nhận xét.
Bài 2:Tìm tiếng có vần oay 
- Cho HS thảo luận cặp, nêu bài làm.
- Nhận xét và giải nghĩa từ
- Cho HS đọc lại
Bài 3: Tìm từ chứa tiếng có vần ân/ âng?
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
- 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3HS trả lời: 3 câu
+ 2HS trả lời:“ Ông, Tiếng” vì chữ đầu câu. 
-HS viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp –HS yếu đọc lại.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị viết bài.
- HS viết vở
-HS yếu nhìn sách viết:“Trong cáitrống trường”
- Dò, soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu
-Làm miệng
- 2em lên bảng làm: ngoáy, loay hoay, hí hoáy
- Đọc lại bài.
-2HS nêu yêu cầu.
- Làm bảng con
 + Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà: sân
 + Dùng tay đưa một vật lên: nâng
 + Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó: cần cù.
-Lắng nghe
IV. Củng cố: 
- GV chốt lại nội dung bài đã học. 
- GD HS lòng biết ơn ông bà, cha mẹ
- Nhận xét tiết học 
V. Dặn dò: -Nhắc HS làm bài tập vào vở.
___________________________________________
Tiết 5: Thể dục
 Dạy chuyên
**************************************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
§ 4 : Nghe – kể: Dại gì mà đổi
 I. Mục tiêu. 
- Nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi.
- Kể lại được câu chuyện vừa nghe theo câu hỏi gợi ý.
- HS biết vâng lời ông bà cha mẹ, chăm ngoan.
 II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết 3 câu hỏi làm điểm tựa cho HS kể chuyyện.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên kể về gia đình mình.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Nghe kể
HĐ 2: kể lại câu chuyện
- Kể chuyện : Dại gì mà đổi
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- Kể chuyện: Dại gì mà đổi. 
? Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
? Cậu trả lời mẹ thế nào?
? Vì sao cậu nghĩ vậy?
- GV kể lần 2.
- Cho HS tập kể cho nhau nghe.
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- Truyện buồn cười ở chỗ nào?
- GV chốt ý
Bài 2: Giảm tải theo CV 5842
- Nghe kể
- 1HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý
- HS nghe –nắm ý chính.
+2HS trả lời: Cậu nghịch quá
+2HS trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+ Lớp thảo luận nhóm(4HS), trả lời: Không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS nghe kể.
- Kể cho nhau nghe.
-3 – 4 HS kể.
-Lớp nhận xét – bình chọn.
+1 cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung câu chuyện vừa kể
 - GD HS: biết vâng lời ông bà cha mẹ, chăm ngoan.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS kể lại câu chuyện
_______________________________________________
Tiết 2: Anh văn
 Dạy chuyên
_______________________________________________
Tiết 3: Thủ công
 Dạy chuyên
_______________________________________________
Tiết 4: Toán
§20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
I. Mục tiêu. Giúp HS:
1.Biết cách làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
2.Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II.Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra: 3 HS lên bảng thuộc lòng 1 trong các bảng nhân, chia đã học
-Nhận xét và ghi điểm cá nhân. Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp. HS nhắc lại đầu bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1:đạt MT số 1
HĐLC: thực hành
HTTC:cả lớp.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC: thực hành
HTTC:cả lớp.
Ghi: 12 x 3 =?
? 12 lấy mấy lần?
? Viết phép nhân thành phép cộng ?
Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36
* Vậy 12 x 3 = 36.
- HD đặt tính,tính
.
Bài 1/21:Tính
- HD mẫu 24 x 2
- Cho HS làm bảng con
-Nhận xét – sửabài.
Bài 2(a)/21: Đặt tính rồi tính 
- Cho HS làm vào vở.
-Chấm 4-5 vở và nhận xét
- Chữa bài trên bảng
Bài 3/21: Gọi HS đọc đề bài.
- HD phân tích đề, tóm tắt.
1 hộp :12 cái bút
4 hộp :. ? bút
- Cho HS làm vào vở- 1 em lên bảng.
- Chấm 4-5 vở và nhận xét
 - Nhận xét bài trên bảng.
-2HS trả lời: 12 lấy 3 lần
+1HS trả lời: 12 + 12 + 12
-HS quan sát- nghe.
-HS làm bảng con, nêu lại cách đặt tính- cách nhân
-1 HS đọc yêu cầu
- Làm bảng con theo dãy
-4 HS làm bảng lớp.
 -HS yếu làm bảng con: 22 x 4= 
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vở - 2 em lên bảng.
32 x 3 = 96 11 x 6 = 66 -Nhận xét bài trên bảng
- 2HS đọc đề, lớp ĐT.
- Phân tích đề và nêu phép tính và lời giải
-HS làm vở,1 em lên bảng.
.Bài giải
4 hộp có số cái bút là:
12 x 4 = 48( cái)
Đáp số: 48 cái bút.
 -Hs yếu làm phép tính 
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống nội dung bài. Cho HS nêu lại cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò: làm bài tập trong vở bài tập toán
 V. Chuẩn bị: Bảng phụ 
_________________________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
§4: Các việc nên làm để trường lớp xanh, sạch, đẹp .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Sinh hoạt tuần 4. Đề ra phương hướng hoạt động tuần 5.
- Đánh giá việc tìm hiểu về truyền thống nhà trường. Nêu các việc nên làm để trường lớp xanh, sạch, đẹp. 
GDHS biết giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. 
II.Chuẩn bị :Giáo viên : Tổng kết hoạt động tuần 4, phương hướng hoạt động tuần 5
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.On định tổ chức
2.Đánh giá tuần 4
3.Nhiệm vụtuần 5
4. Các việc nên làm để trường lớp xanh, sạch, đẹp. 
- Cho HS hát một số bài hát về chủ điểm 
-Nhận xét
-Yêu cầu hs báo cáo hoạt động trong tuần
-GVCN đánh giá:
*Ưu điểm: 
- Thời gian vào học, ra chơi , ra về thực hiện khá tốt. 
- Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
- Giữ vệ sinh cá nhân tương đối tốt.
*Tồn tại:
-Một số em làm bài còn chậm, trình bày chưa sạch sẽ
-Hs vắng học không lí do nhiều hơn so với các tuần khác: Ha Tiêng, Ha Noa, K’Trầm, Ha Thụy, .
* Nhiệm vụ tuần 5
-Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn định nề nếp.Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Học lại các bảng nhân, chia, bảng cộng, bảng trừ.
* Nêu các việc nên làm để trường lớp xanh, sạch, đẹp. GV Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
-Tổ chức cho hs sinh hoạt theo chủ điểm.
- Hs hát
-Kể lại tru7ye6n2 thống nhà trường mà em biết.
-Các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
-Lớp trưởng nhận xét chung về các mặt.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe
-Thực hiện.
- Trả lời, HS khác nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 4 3A2013.doc