Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 5 - Trường Tiểu học ĐaKao

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 5 - Trường Tiểu học ĐaKao

Tập đọc

§7: Người lính dũng cảm

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: loạt đạn, nứa tép, thủ lĩnh, ngập ngừng Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ khó: nghiêm trọng, quả quyết Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm

-GDHS biết nhận lỗi khi mắc lỗi.

*GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.

**GDBVMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

II.Chuẩn bị: Bảng ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1.Kiểm tra:

-Gọi 2-3 HS lên đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi trong bài: Ông ngoại

-Nhận xét – ghi điểm.

 

doc 22 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 5 - Trường Tiểu học ĐaKao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ/ ngày
Môn
Tiết
Bài giảng
Thứ hai
23.09
Sáng
Chào cờ
5
Tập đọc-KC
9
Người lính dũng cảm
Tập đọc-KC
5
Người lính dũng cảm
Toán
21
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Anh Văn
17
Unit 3( T5)
Chiều
TNXH
9
Phòng bệnh tim mạch
Thể dục
9
Bài 9
Chính tả
9
Nghe viết: Người lính dũng cảm
Thứ ba
24.09
Chiều
Toán
22
Luyện tập
Đạo đức 
5
Tự làm lấy việc của mình
Âm nhạc
5
Học hát: Đếm sao
LTVC
5
So sánh
Anh Văn
18
Unit 3( T6)
Thứ tư
25.09
Sáng
Tập đọc
10
Cuộc họp chữ viết
Toán 
23
Bảng chia 6
Mĩ thuật 
5
Tập năn tạo dáng: nặn quả
Anh văn
19
Unit 4( T1)
HĐNGLL
Chiều
Rèn đọc
Ôn tập
Tập viết
5
Ôn chữ hoa C
LT. toán
Luyện tập chung
Thứ năm
26.09
Chiều
Tập đọc
5
Đọc thêm
Toán
24
Luyên tập
TNXH
10
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Chính tả
10
Mùa thu của em
Thể dục
10
Bài 10
Thứ sáu
27.09
Chiều
TLV
5
Ôn tập
Anh văn 
20
Unit 4( T2)
Thủ công
5
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ
Toán 
25
Tìm một trong các phần bằng nhau của 
HĐNG
05
An toàn giao thong bài 1
Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
______________________________
Tiết 2: Tập đọc
§7: Người lính dũng cảm
I.Mục tiêu: 
- Đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: loạt đạn, nứa tép, thủ lĩnh, ngập ngừngĐọc trôi chảy được toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. 
- Hiểu nghĩa các từ khó: nghiêm trọng, quả quyết Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
-GDHS biết nhận lỗi khi mắc lỗi.
*GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.
**GDBVMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II.Chuẩn bị: Bảng ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi trong bài: Ông ngoại 
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:
Luyện đọc
HĐ2:tìm hiểu bài 
HĐ3:Luyện đọc lại 
- Gv đọc mẫu.
- HD đọc bài:
-Đọc nối tiếp câu: 
+ Theo dõi, sửa lõi phát âm.
+ Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Sửa sai, giải nghĩa từ: mới
- Theo dõi, cho các nhóm thi đọc.
 - Nhận xét, bình chọn.
- Gọi HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời:
(?) Các bạn trong chuyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
- Gọi HS đọc đoạn 2
(?)Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua hàng rào?
*GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định
(?) Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
**GDBVMT: GD HS ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh không trèo cây, bẻ cành, giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Gọi HS đọc đoạn 4, trả lời:
(?) Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
*GDKNS: Tự nhận thức:Đảm nhận trách nhiệm.
- Gọi HS đọc đoạn 5, trả lời:
(?) Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng.
(?) Ai là người dũng cảm?
(?)Trong số các em đã bạn nào đã có lỗi và nhận lỗi như bạn chưa?
KL: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
-Đọc mẫu đoạn 4.
-Chú ý chỗ ngắt, nghỉ
-Nhận xét, khen ngợi
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu .
-HS yếu đánh vần từng tiếng
+Hs đọc ĐT, 2-3HS yếu đọc lại.
-4HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-Lắng nghe
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm thi đọc đoạn.
- Hs đọc, trả lời
-Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Đánh trận giả trong vườn trường.
-1Hs đọc đoạn 2,lớp đọc thầm,
2HS trả lời:
+ Sợ làm đổ hàng rào.
+ Hàng rào đổ đè lên tướng sĩ, đè lên hoa và chú lính nhỏ.
-Lắng nghe.
-1 Hs đọc đoạn 4,lớp đọc thầm,
2HS trả lời:
+ HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
-1 Hs đọc đoạn 5,lớp đọc thầm,
2HS trả lời:
+ Chú nói: Như vậy là hèn
+ Chú lính
- HS nêu
-Lắng nghe, 2hs nhắc lại,lớp ĐT.
-2-3 HS thi đọc
-Bình chọn người đọc hay nhất
- HS yếu đọc 1 câu ngắn.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài đọc.
 - GD HS: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS luyện đọc lại
________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện
§ 5: Người lính dũng cảm
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, HS kể lại được câu chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
-GDHS yêu thích kể chuyện
*GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.
**GDBVMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II.Chuẩn bị:Bảng ghi nội dung HD HS kể chuyện
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:
Nêu nhiệm vụ
HĐ2:HD kể
-GV nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS tập kể trong nhóm.
 - Theo di hướng dẫn hs kể.
-Yêu cầu HS kể trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương.-
-Cho HS nêu lại nội dung bà
(?)Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*GDKNS
*GDBVMT
- Nêu yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS tập kể trong nhóm..
-5 em kể trước lớp.
-Lắng nghe, nhận xét bạn kể 
+2-3HS trả lời: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi
_Lắng nghe
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung câu chuyện
 - GD HS: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS kể lại câu chuyện
_________________________________________
Tiết 4: Toán
§ 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
I. Mục tiêu Giúp HS :
1.Biết thực làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ)
2.Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 
3. Củng cố tìm số bị chia chưa biết của phép chia
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II.Hoạt động sư phạm:
1. Kiểm tra: 3 HS lên bảng , lớp làm bảng con : 13 x 3 ; 41 x 2; 14 x 2 
-Nhận xét và ghi điểm cá nhân. Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp. HS nhắc lại đầu bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:đạt MT số 1
H ĐLC: thực hành
HTTC:cả lớp 
 HĐ 2:đạt MT số 2
H ĐLC: thực hành
HTTC:cả lớp, cá nhân. 
HĐ3:đạt MT số 3
H ĐLC: thực hành
HTTC:cả lớp, cá nhân. 
Giới thiệu phép nhân:
26 x 3 =?
- Ghi bảng: 26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con.
- HD HS tính như ở sgk.
 Vậy 26 x 3 = 78
* HD tương tự 54 x 6 = ? 
Bài 1/22. Tính (cột 1,2,4)
- HD hs cách đặt tính
- HS thực hiện tính.
- Nhận xét, chữabài.
Bài 2/22: Gọi HS đọc đề bài.
- HD tóm tắt, giải bài toán.
 1 Cuộn vải : 35m
 2 cuộn vải : m?
- Chấm 3- 4 vở và nhận xét
- Nhận xét bài trên bảng
Bài 3/22: Tìm x.
- Cho HS nêu tên gọi và cách tìm x.
- YC HS làm bảng con – 2 em lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét
-2-3HS nêu
-HS đặt tính bảng con.
-Thực hiện
- Nhẩm theo viết kết quả vào bảng con.
-Nhìn bảng nêu lại cách tính.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con theo dãy, 3hs làm bảng lớp
-HS yếu tính: 25 x 3 
 47 x 2 
-1 HS đọc đề toán, lớp ĐT.
- HS phân tích đề, nêu lời giải và phép tính
- HS giải vào vở- 1 em lên bảng:
Bài giải
2 cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70( m)
Đáp số: 70 m vải
-HS yếu thực hiện phép tính: 
35 x 2
-1HS nêu yêu cầu
-2-3HS nêu:
 Số bị chia = thương x số chia.
-HS làm bảng con theo dãy– chữa bảng.
x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 92
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống nội dung bài. Cho HS nhắc lại cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Dặn dò: làm bài tập trong vở bài tập toán. Ôn lại các bảng nhân chia đã học
- V. Chuẩn bị: bảng phụ
____________________________________
Tiết 5: Anh văn
Dạy chuyên
_____________________________________
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: Tự nhiên và Xã hội
§9: Phòng bệnh tim mạch
I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu ra được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
II.Chuẩn bị;SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
-Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Động não.
- Hs Kể tên một số bệnh về tim mạch. 
HĐ2:Đóng vai.
HS Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. 
HĐ3:Thảo luận nhóm.
- Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
-Giao nhiệm vụ, yêu cầu HS thảo luận theo bàn: Hãy kể một số bệnh tim mạch mà em biết?
KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim.
* GDKNS: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1, 2, 3 và đọc hỏi đáp.
- Cho HS thảo luận .
- Gọi các nhóm trình bày 
- Nhận xét.
 KL: Thấp tim là bệnh nguy hiểm ở trẻ em, nhưng lại dễ đề phòng. Nguyên nhân: do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài, do thập khớp cấp không được chữa trị kịp thời và dứt điểm
- Yêu cầu HS quan sát hình:4 , 5, 6 trao đổi cặp : làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
- Cho HS trình bày- Nhận xét.
KL: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hằng ngày
* GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
- Thảo luận và nêu.
+ Thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ động mạch, nhồi máu cơ tim, .
-HS quan sát và đọc thầm – 2 em đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm đóng vai.
(mỗi nhóm đóng 1 hoạt cảnh)
- Nhóm khác nhận xét.
- Quan sát hình 4 -5 - 6 trao đổi theo cặp.
- Trình bày, nhận xét.
- 2 em nhắc lại.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài học. HS đọc mục Bạn cần biết
 - GD HS: Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS đọc lại Bạn cần biết
________________ ... Bài 3: Có 6 gói kẹo, mỗi gói có 40 viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
**************************************************
Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
§ 5: Mùa thu của em (Đọc thêm)
_________________________________________________
Tiết 2: Toán
§ 24:Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1.Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân bảng chia 2,3,4,5,6.
2. Vận dụng trong giải toán có lời văn.(có một phép chia 6) 
3. Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II.Hoạt động sư phạm:
1. Kiểm tra: 3 HS lên bảng thuộc lòng bảng nhân, chia 6 đã học
-Nhận xét và ghi điểm cá nhân. Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp. HS nhắc lại đầu bài
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: đạt MT số 1
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân.
HĐ 2: đạt MT số 2
HĐLC: thực hành
HTTC:cả lớp
HĐ 3: đạt MT số3 
HĐLC: thực hành
HTTC:nhóm cặp
Bài 1/25: Tính nhẩm
- Cho HS làm miệng nối tiếp.
- Theo dõi, sửa sai.
Bài 2/25: Tính nhẩm. 
- GV nêu phép tính, HS viết kết quả tính vào bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3/25: Gọi HS đọc đề bài
- HD phân tích đề:
6 bộ quần áo hết:18m vải
1 bộ quần áo hết: m vải?
- HDHS nêu lời giải và phép tính
- Yêu cầu HS làm vào vở- 1 em lên bảng.
- Chấm 4-5 vở và nhận xét
- Nhận xét bài trên bảng
Bài 4/25: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời.
- Nhận xét, giải thích
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc từng phép tính.
- Làm bảng con, nêu kết quả tính
16 : 4 =4 18 : 3=6 24 : 6=4
16 : 2= 8 18 : 6=3 24 : 4=6
12 : 6=2 15 : 5 =3 35 : 5=7
- 2HS đọc đề, lớp ĐT 
- Phân tích đề, nêu lời giải và phép tính
-HS làm vào vở ,1 em lên bảng 
Bài giải
Số mét vải mỗi bộ quần áo là:
18 : 6 = 3( m)
Đáp số: 3 m vải
-HS yếu thực hiện phép tính.
- 1HS đọc yêu cầu
+ Đã tô màu 1/6 hình 2, 3
- HS quan sát – nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp:
-Hệ thống nội dung bài. Cho HS đọc lại bảng chia 6.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò: học thuộc bảng nhân, chia đã học.
V. Chuẩn bị: Bảng phụ
_______________________________________________
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội
§10:Hoạt động bài tiết nước tiểu.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích vì sao hàng ngày mọi người đều cần uống đủ nước.
- GDHS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ.
**GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. Học sinh biết được một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II.Chuẩn bị:.hình minh họa sgk .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim.?
-Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1
 Quan sát thảo luận
- Kể tên bộ phận, chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
HĐ 2
 Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh sgk thảo luận câu hỏi:
 ? Trong cơ thể, cơ quan nào có chức năng bài tiết nước tiểu?
- YC 2 học sinh cùng quan sát hình 1 sgk và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu 
* GV kết luận : cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái 
- Giao nhiệm vụ – gợi ý câu hỏi.
+ Nước tiểu tạo thành từ đâu?
+Nước tiểu xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Mỗi ngày một người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
* KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Nước tiểu được đưa xuống bóng dái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái .
- GDHS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ.
- Quan sát, thảo luận
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Quan sát và thảo luận theo cặp chỉ được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
- Thảo luận nhóm 4. Trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chỉ và hình nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu lại.
IV. Hoạt động nối tiếp:
-Hệ thống nội dung bài. Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. Học sinh biết được một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe
- Nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò: - Tập nhìn SGK trình bày hoạt động bài tiết nước tiểu.
____________________________________________________
Tiết 4: Chính tả
§10: Tập chép:Mùa thu của em
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Chép và trình bày đúng bài chính tả: “Mùa thu của em”
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: oam.(BT2). Làm đúng bài tập điền tiếng có vần dễ lẫn : en/eng. (BT3)
- GDHS thêm yêu mến trường, lớp
II. Chuẩn bị:Viết bài chính tả lên bảng
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: bông sen, chen đá, chen hoa.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:
HD chuẩn bị
HĐ 2:
HD viết
HĐ 3:
HD làm bài tập
- Đọc bài viết trên bảng.
(?)Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
(?)Những chữ nào được viết hoa?
- Đọc: nghìn con mắt, trời êm, xanh, lá sen, rước đèn, Chị Hằng, 
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, HD cách trình bày.
- Cho HS chép bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS dò, soát lỗi.
- Chấm, chữa 5-7 bài.
Bài 2: Điền tiếng có vần oam vào chỗ trống 
- Cho HS làm bảng con theo dãy.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng? 
- GV nêu từng câu đố.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nghe, đọc thầm- -2 HS đọc lại.
- 3HS trả lời: Thơ 4 chữ.
- 2HS trả lời: Chữ đầu dòng, tên riêng.
- Viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp-HS yếu đọc lại
- Chuẩn bị viết bài.
- Nhìn bảng chép bài.
- Dò lại bài.
- 1HS đọc đề, lớp ĐT.
-Làm bảng con – 3 em lên bảng.
 + Sóng vỗ oàm oạp
 + Mèo ngoạm miếng thịt
 + Đừng nhai nhồm nhoàm
-2 HS đọc yêu cầu.
- HS viết lời giải vào bảng con.
- Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào: kèn.
- Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu: kẻng.
- Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn: chén.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài .
 - GD HS: GDHS thêm yêu mến trường, lớp 
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc Luyện viết thêm
Tiết 5: Thể dục
 Dạy chuyên
**************************************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
§5:Tổ chức một cuộc họp (Giảm tải theo công văn 5842) 
Giới thiệu về tổ em. 
I. Mục tiêu: Giúp hs
-Biết giới thiệu về bản thân mình và các bạn trong tổ.
-Giới thiệu được về bản thân và các thành viên trong tổ mình.
-HS thêm mạnh dạn trong giao tiếp, biết quan tâm đến người khác.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra:
-Gọi 2-3 HS lên kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 
- 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: giới thiệu về bản thân
HĐ 2: giới thiệu các bạn trong tổ
Bài 1: GV nêu yêu cầu: Em hãy giới thiệu về bản thân em với mọi người(họ tên, tuổi, địa chỉ)
-Hướng dẫn HS tập kể
-Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét đánh giá.
- Tuyên dương những cá nhân làm tốt. 
Bài 2:GV nêu yêu cầu: Em hãy giới thiệu các bạn trong tổ.(họ tên, tuổi, địa chỉ)
-Hướng dẫn HS tập kể
-Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét đánh giá.
- Tuyên dương những cá nhân và tổ làm tốt.
- Từng cá nhân đứng tại chỗ giới thiệu
-Lớp lắng nghe
- Thảo luận theo tổ
- Đại diện từng tổ trình bày trước lớp- - Nhận xét tổ bạn.
IV. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài học
 - GD HS: biết quan tâm đến người khác
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: -Nhắc HS luyện đọc lại
_________________________________________
Tiết 2: Anh văn
Dạy chuyên
_______________________________________________
Tiết 3: Thủ công
Dạy chuyên
_______________________________________________
 Tiết 4: Toán
§25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu:Giúp HS:
1.Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
2.Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II.Hoạt động sư phạm:
1. Kiểm tra: 3 HS lên bảng thuộc lòng bảng nhân, chia 6 đã học
-Nhận xét và ghi điểm cá nhân. Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp. HS nhắc lại đầu bài
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:đạt MT số 1
HĐLC:thực hành
HTTC:cả lớp , cá nhân.
HĐ2:đạt MT số 1
HĐLC:thực hành
HTTC:nhóm.
HĐ3:đạt MT số 2
HĐLC:thực hành
HTTC:cả lớp , cá nhân.
* HD tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
- GV Nêu bài toán, hỏi:
? Bài toán cho biết có mấy cái kẹo? Chia thành mấy phần?
? Bài toán hỏi gì?
? Làm thế nào để tìm 1/3 số kẹo?
- Yêu cầu HS giải theo cách đã học.
- GV nhận xét cách giải của HS và kết luận: Muốn tìm 1/3 số kẹo, ta lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
-Nhận xét và ghi thêm một số ví dụ.
- KL:Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấysố đó chia cho cho số phần.
Bài 1/26: Viết số vào chỗ trống. 
- Cho HS làm bảng nhóm
- Theo dõi, nhận xét.
Bài 2/26: Gọi HS đọc đề bài.
- HD phân tích đề.
- HDHS xác định lời giải và phép tính.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- Chấm 4 -6 vở, nhận xét.
- GVchữa bài trên bảng.
- HS tự nêu
- 2- 3HS trả lời:12 cái kẹo: 3 phần
- 2- 3HS trả lời 
- HS nêu phép tính và lời giải theo gợi ý của GV.
- Làm vào bảng con. 1HS lên bảng:
Tóm tắt:
3 phần có : 12 cái kẹo
1 phần có :  cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo 1 phần có là:
12 : 3 = 4 ( Cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo
-HS làm nháp.	
-3HS nhắc lại, lớp ĐT.
-1HS đọc đề – làm bảng nhóm.(4HS)
1/4 của 24 lít là6 l
1/5 của 35m là7 m
1/6 của 54 phút là 9 phút
-HS yếu tính: 1/2 của 8kg 
-2 HS đọc đề, lớp ĐT.
- Phân tích đề, nêu lời giải và phép tính.
 - Làm vào vở. 1 em lên bảng giải.
Bài giải
Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là:
40 : 5 = 8 ( m)
Đáp số: 8m.
-HS yếu làm phép tính: 40 : 5 =
IV. Hoạt động nối tiếp:
-Hệ thống nội dung bài.Hỏi HS Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học. Dặn dò: học thuộc bảng nhân, chia đã học.
V. Chuẩn bị: Bảng nhóm
_______________________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
Học an toàn giao thông bài 1
**************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 5 3A2013(1).doc