Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 12

ÔN TẬP: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I.Mục tiêu.

- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số .

-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm làm được các bài tập “ Nhân một số với một tổng”.

-Tính cẩn thận- chính xác.

II.Đồ dùng dạy học.

Kẻ bảng phụ bài tập 1.

III.Hoạt động dạy học.

1-On định.

2-Kiểm tra.

3756m2 = dm2 7dm2 = cm2 9m25dm2 = dm2

 

doc 12 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 610Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 07 – 11 – 2011 Thực hành kiến thức Toán 
 ÔN TẬP: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG 
I.Mục tiêu.
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số .
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm làm được các bài tập “ Nhân một số với một tổng”.
-Tính cẩn thận- chính xác.
II.Đồ dùng dạy học.
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.Hoạt động dạy học.
1-Oån định.
2-Kiểm tra.
3756m2 = dm2 7dm2 = cm2 9m25dm2 = dm2
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+Hoạt động1: Ôn lại cách nhân một số với một tổng.
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b + c) = a x b + a x c
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
+Hoạt động 2: Thực hành.Hỗ trợ HS yếu tính cộng, nhân.
Bài tập 1: GV hướng dẫn HS làm theo mẫu. 
Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống.
Bài tập 2: tính bằng hai cách. 
Bài tập 3:
GV cho HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách nhân một số với một tổng. 
=> Tính cẩn thận- chính xác.
Bài tập 4:Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
72x11 312x 11
65 x 101 123 x101
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
a
b
c
ax(b+c)
Axb+axc
3
4
5
3x(4+5)=27
3x4+3x5=27
5
3
4
5x(3+4)=35
5x3+5x4=35
4
3
5
4x(3+5)=32
4x3+4x5=32
HS nêu cách tính rồi tính vào nháp.
C1: 27x(8+2)=27x10=270
C2: 27x8+27x2=216+54=270 
 C1:302 x4+302x6=1208+1812=3020
C2:302x(4+6)=302x10= 3020
C1:5x37+5x37=185+185=370 C2:5x37+5x37=10x37=370
C1:132x8+132x2=1056+264=1320
C2:132x8+13x2=132x10=1320
(6+4)x4 và 6x4+4x4
(6+4)x4 =10x4=40 6x4+4x4=24+16=40
(6+4)x4=6x4+4x4
àMuốn nhân một tổng với một số, ta lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, rồi cộng kết quả đó lại.
HS thực hiện bảng con:
72x11= 72x10+72x1=720+72=792
312x11=312x10+312x1=3120+312=3432
65x101=65x100+65x1=650+65=715
123 x101=123x10+123x1=1230+123=13560
4-Củng cố .
Muốn nhân một ổng với một số ta làm thế nào ?
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài “ Nhân một tổng với một hiệu” Đọc ví dụ, làm bài tập chuẩn bị 1.2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày dạy 08 – 11 – 2011 Thực hành kiến thức Tiếng việt 
ÔN LUYỆN ĐỌC: “VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục đích – yêu cầu.
-Củng cố ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. Trả lời được các câu hỏi bài đọc.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bươc đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
-Học tập đức tính kiên trì.
II.Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học.
1-Oån định.
2-Kiểm tra.
 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
+Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV cho HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí.
+Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+Đoạn 4: phần còn lại.
+HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm:
- Đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái.
+Hoạt động 2: Trả lời lại câu hỏi bài.
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
 Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? 
Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào?
Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
 Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+Ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
=>Học tập đức tính kiên trì.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc bàai2
Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.
-Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
-Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nãn chí.
-Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
-Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi.
-Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh
Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nãn lòng.
4- Củng cố :
 Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ?
5-Dặn xét- dặn dò.
Về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài”Vẽ trứng” Luyện đọc trước bài, trả lời câu hỏi 1.2
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành kiến thức Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe, viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Viết lại đúng các từ ngữ đã sai.Làm đúng BT chính tả phương ngữ.
-Chữ viết rõ ràng, luư ý viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT để HS các nhóm thi tiếp sức.
III.Hoạt động dạy học.
1-Oån định.
2-Kiểm tra.
HS viết các từ sái chính tả tiết trước.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội dung: 
Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động cho đồng bào cả nước?
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: quệt,giải phóng, xúc động, hỏng, chân dung, hoạ sĩ. Chú ý một số từ HS đã viết sai.
giải phĩng: giải # dãy
quệt: chú ý uêt 
hoạ sĩ: sĩ 
đặt: đặt # đặc
xúc: chú ý vần uc.
hỏng # hổng
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Hỗ trợ HS yếu rèn chữ viết trình bày.
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp . 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2a. 
Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp sức. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
=>Chữ viết rõ ràng, luư ý viết đúng chính tả.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
Chân dung Bác Hồ do anh vẽ bằng máu khi anh bị thương.
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thề, trời, trái núi.
4-Củng cố.
HS nhắc lại nội dung học tập. Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà xem lại bài, luyện viết lại từ sai 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành kiến thức Toán 
ÔN TẬP: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.Mục tiêu.
-Củng cố cho HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
-Biết giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Làm được bài tập “ Nhân một số với một hiệu”
-Tính cẩn thận chíng xác.	
II.Đồ dùng dạy học.
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.Hoạt động dạy học.
1.Oån định.
2.Kiểm tra.
 Muốn nhân một số với một tổng ta cĩ thể làm bằng cách nào? Vận dụng cách giải đĩ hãy tính giá trị biểu thức sau: 
 9x(7+3) 9x(5+5)
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+Hoạt động1: Oân lại cách tính “ Nhân một số vơi một hiệu”
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b - c) = a x b - a x c
Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?
+Hoạt động 2: Thực hành.Hỗ trợ HS yếu tính trừ và nhân.
Bài tập 1: GV treo bảng phụ. 
a
b
c
ax(b-c)
axb-axc
4
6
3
4
8
5
7
6
2
Bài tập 2: GV HD HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3: GV cho HS đọc yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một hiệu. 
Tóm tắt:
Có : 50 giá : 1 giá - 175 quả trứng .
Bán: 30 giá: Còn - . Quả trứng ?
=>Tính cẩn thận- chính xác.
Bài tập 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(9-5) x3 và 9x3-5x3
Từ cách so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số?
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Vài HS nhắc lại.
a
b
c
ax(b-c)
axb-axc
4
6
3
4x(6-3)=4x3=12
4x6-4x3=24-12=12
4
8
5
4x(8-5)=4x3=12
4x8-4x5=32-20=12
7
6
2
7x(6-2)=7x4=28
7x6-7x2=42-14=28
HSvận dụng bài học để tính nhanh:
50x9=50x10-50x1=500-50=450
30x99=30x100-30x1=3000-30=2970
168x9=168x10-168x1=1680-168=1848
123x99=123x100-123x1=12177
HS tìm hiểu đề bài tốn, làm vào vở.
Cách 1 Số trứng cửa hàng cĩ:
170x50=8500 (trứng)
Số trứng cửa hàng đã cĩ:
170x20=3400(trứng)
Số trứng c ... oạt động dạy học.
1-Oån định.
2-Kiểm tra.
 Muốn nhân một số với một hiệu ta cĩ thể làm như thế nào?
Vận dụng điều đĩ hãy tính: 26x(18-7)
3-Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động1: Nhắc lại các kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành. Hỗ trợ HS yếu tính cộng, trừ, nhân.
Bài tập 1:
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính
a/ 123x(20+3)= 
 724x(10+8)= 
b/ 685x(30-6)= 
 278x(40-8)= 
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác nhau.
BT2:a HSchọn cách tính nhanh nhất, tính:
127x4x5= 
5x62x2= 
56x2x7x5 
 b/ Tính theo mẫu: 
137x3+137x97=137x(3+97)=137x100=13700
94x12+94x88
428x12-428x2
537x39-537x19
Bài tập 3:
Mục đích của bài này là biết viết một số thành tổng hoặc hiệu của một số tròn chục với số 1. Sau đó áp dụng tính chất đã học để làm. 
Bài tập 4.
Tĩm tắt: 
Chiều dài:100cm
Chiều rộng:phân nửa chiều dài.
Tính chu vi? diện tích?
=> Cẩn thận- chính xác.
HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
HS nêu lại cách nhân một số với một tổng và một số với một hiệu rồi tính.
*Tính chất giao hoán 
axb=bxa : Khi thay đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
*Tính chất kết hợp:
(axb)xc=ax(bxc): Khi nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba ta nhân thừa số thứ nhất với tích hai thừa số còn lại.
a/ 123x(20+3)=123x23=2829
 724x(10+8)=724x18=13032
b/ 685x(30-6)=685x24=16440
 278x(40-8)=278x32=8896
BT2:a HSchọn cách tính nhanh nhất, tính:
127x4x5=127x(4x5)=127x10x2=1270x2=2540
5x62x2=62x(5x2)=62x10=620
56x2x7x5=(56x7) x(2x5)=392x10=3920
 b/ Tính theo mẫu: 
137x3+137x97=137x(3+97)=137x100=13700
94x12+94x88=94x(12+88)=94x100=9400
428x12-428x2=428x(12-2)=428x10=4280
537x39-537x19=537x(39-19)=537x20=10740
Bài 3:HS làm bảng con 
127x11=127x10+127x1=1270+127=1397
127x9=127x10-127x1=1270-127=1143
413x31=413x30+412x1=12390+413=12803
413x29=413x30-413x1=12390-413=11977
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật:
100:2=50 (cm)
Chu vi hình chữ nhật:
(100+50)x2=300 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
100x50=5000(cm2)
ĐS: 50cm ; 5000cm2.
4-Củng cố.
Muốn nhân một số với một tổng hoặc một hiệu ta làm thế nào ?
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tập 1.2 “nhân với số có hai chữ số”
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG – THĂM HỎI THẦY, CÔ GIÁO – HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
 I/ Mục tiêu : 
-Giúp học sinh biết một số luật giao thông đường bộ, biết thăm hỏi thầy cô giáo, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
-HS biết thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông, rèn luyện văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
-Giáo dục HS tuân thủ luật giao thông, ý thức trong học tập, thi học tập tốt làm nhiều việc tốt chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức An toàn giao thông
 + Ôn biển báo cấm.
-GV cho HS quan sát biển báo cấm.
-HS đọc tên những biển báo cấm? 
-Nêu đặc điểm của biển báo cấm? 
=>Hình tròn, màu trắng viền màu đỏ, có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm(riêng cấm ngược chiều thì ở giữa có vạch trắng)
+ Ôn biển hiệu lệnh.
-HS quan sát biển báo hiệu lệnh.
-Biển báo hiệu lệnh là gì ? 
-Nêu đặc điểm của biển báo hiệu lệnh? 
+ Ôn biển báo nguy hiểm.
-HS quan sát biển báo nguy hiểm.
-Biển báo nguy hiểm là gì? 
-Nêu đặc điểm biển báo nguy hiểm? 
-Khi đi đường gặp những loại biển bào này ta phải làm gì ? 
=>Khi tham gia giao thông nên tuân thủ theo nội dung biển báo.
+ Tìm hiểu con đường an toàn.
Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi xe đạp và đi bộ?
Điều kiện con đường an toàn 
Điều kiện con đường kém an toàn.
-Con đường thẳng, có vạch kẻ làn đường, có vỉa hè, biển báo, đường không gồ ghề, không che khuất tầm nhìn
Con đường gồ gề, khúc khuỷu, có vật cản, thiếu các vạch kẻ, không có biển bào, nhiều ngã ba, ngã tư
à GD: Thực hiện tốt an toàn giao thông là đem lại hạnh phúc cho mình và cho mọi người .
* Hoạt động 2: Thăm hỏi thầy cô giáo; hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
=> Giáo dục học sinh ý thức tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
- Phát động phong trào thi đua học tốt, làm nhiều việc tốt mừng thầy giáo, cô giáo
- Cấm xe đạp, Dừng lại,
- GV cho HS quan sát kỹ và nhận ra đặc điểm của biển báo cấm
-Để báo hiệu lệnh phải tuân theo
-Hình tròn màu xanh lam, có hình vẽ hoặc biểu thị lệnh phải theo.
-Để báo nguy hiểm có thể xảy ra
-Hình tam giác có viền màu đỏ, có hình vẽ màu đen biểu thị nguy hiểm.
Tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo hiệu.
- Phân công theo dõi
4. Củng cố: Vì sao khi tham gia giao thông phải thực hiện đúng luật giao thông đường bộ?
5. Dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã học. Tuyên truyền những người xung quanh thực hiện đúng luật giao thông
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 11 – 11 – 2011 Thực hành kiến thức Tiếng Việt 
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất(ND ghi nhớ)
-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất(BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm được(BT2,3 , mục III)
-Sử dụng đúng tính từ vào văn cảnh phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ ghi bài tập 1
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định:
2- Kiểm tra
 HS làm bài tập 3/ MRVT ý chí nghị lực.
3-Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : Phần nhận xét
* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. 
- GV chốt lại
* Bài tập 2 
GV : ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc các từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất.
HS nêu ghi nhớ
 Hoạt động 2 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: GV gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập
* Bài tập 2 GV cho HS đọc yêu cầu suy nghĩ và tìm tính từ.
* Bài tập 3: Đặt câu với từ vừa tìm được BT2,3
- Hướng dẫn HS đặt câu.
=>Sử dụng đúng văn cảnh phù hợp
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
+ Tờ giấy này tráng : mức độ trung bình – tính từ trắng.
+ Tờ giấy này trăng tráng : mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
+ Tờ giấy này tráng tinh : mức độ cao – từ ghép trắng tinh.
HS đọc ghi nhớ SGK.
 đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. 
- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, d0ỏ chói, đỏ chót, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .
- Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao; cao như núi, cao nơn núi, cao nhất. . .
- Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng, ; rất vui, vui lắm, vui quá ; vui như Tết, vui hơn Tết, vui nhất. . .
VD: Quả ớt nhà em chín đỏ chĩt.
Bầu trời cao vời vợi.
4 –Củng cố.
Thế nào gọi là tính từ ? cho ví dụ.
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực.”
Đọc ví dụ, nhận xét 1.2 Tìm hiểu bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp (Tiết 9)
SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 12
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 13:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc