Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 20

Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 20

Luyện đọc: BỐN ANH TÀI ( tt )

I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

-Củng cố cho HS nghĩa câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 Ổn định:

2.Kiểm tra:Chuyện cổ tích về loài người

- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 11 – 01 – 2012 Thực hành kiến thức Tiếng Việt
Luyện đọc: BỐN ANH TÀI ( tt )
I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Củng cố cho HS nghĩa câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Ổn định:
2.Kiểm tra:Chuyện cổ tích về loài người
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
3.Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Hoạt động 1: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - Đọc diễn cảm cả bài. 
*Hoạt động 3 : Trả lời lại câu hỏi bài.
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
+Ý nghĩa câu chuyện ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót>Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. 
+HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. 
+phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc.
+HS thuật lại.
+Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng.
+Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
4Củng cố:
Ý nghĩa của truyện này là gì? 
5.Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc lại bài. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành kiến thức Toán
Ôn tập 
 I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nhận biết về phân số, vể tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
-GD:tính cẩn thận,chính xác.
II.CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ hình vẽ SGK,phiếu bài tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Viết công thức và nêu cách tính chu vi,diện tích hình bình hành.
3.Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1: Nhắc lại phân số:
Gọi HS nắc lại phân số .
*Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1
-GV yêu cầu HSø tự làm làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
Bài 2
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV hỏi: Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết.
-GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ 1 phân số bất kỳ cho nhau đọc.
- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
-HS viết vào bảng con.
-6 HS lần lượt báo cáo trước lớp.
Hình 1: viết 2 đọc hai phần năm, 
 5
mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia làm 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.HS làm tương tự với các hình tiếp theo:
Hình 2: 5 Hình 3: 3 Hình 4: 7
 8 4 10
Hình 5: 3 Hình 6: 3
 6 7
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS dưới lớp nhận xét sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
-Viết các phân số.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng.
4.Củng cố:
-Viết và đọc số 1
 2
5.Dặn dò:
-Làm vở bài tập ,chuẩn bị bài:Phân số và phép chia số tự nhiên Btập 1,2 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành kiến thức Toán 
ÔN TẬP: PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Củng cố cô học sinh về cách đọc viết phân số.
HS yếu đọc viết được phân số.
Giáo dục tính nhanh nhẹn và chính xác.
II/ Các hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra:
Viết các phân số sau: 
Bảy phần năm
Sáu phần mười.
2/ Bài mới:
Gv tổ chức cho học sinh làm bài tập.
Bài 1: Đọc các phân số sau:
GV hỗ trợ học sinh yếu cách đọc phân số.
Bài 2: Viết các phân số sau:
GV hỗ trợ học sinh yếu cách viết phân số.
HS làm miệng:
HS làm vào vở chấm điểm.
Hai phần tám
Mười chín phần một trăm
Tám mươi phần hai mươi.
Sáu mươi lăm phần bảy mươi hai
3/ Củng cố: 
HS đọc các phân số sau:
Hai mươi tám phần sáu
Mười lăm phần tám.
4/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
NGHE KỂ CHUYỆN VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC 
 I/ Mục tiêu : 
- Nghe kể chuyện về di tích lịch sử quê hương và đất nước
-HS biết những chuyện về di tích lịch sử quê hương, đất nước.
-Giáo dục HS tự hào về di tích lịch sử quê hương, đất nước.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện về di tích lịch sử Đám lá tối trời 
- Quê hương ta có những di tích lịch sử nào?
 - Kể những hoạt động của các chiến sĩ Cách mạng ở Đám lá tối trời trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ
=> Giáo dục học sinh tự hào về truyền thống lịch sử của quê hương
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về di trích lịch sử của đất nước
- Kể tên các di tích lịch sử của đất nước mà em biết?
=> Giáo dục học sinh tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc
- Đám lá tối trời, Vàm Nhựt Tảo
- Các chiến sĩ đã chọn Đám lá tối trời làm Bệnh viện của Cách mạng để chữa trị các thong bệnh binh trong chiến tranh.
- Các di tích lịch sử của đất nước: Cố đô Huế, Hồ Gươm, Viện Bảo tàng TPHCM, Bến cảng Nhà Rồng.
4. Củng cố: 
- Tự hào truyền thống tốt đẹp của dân tộc
5. Dặn dò: 
 Về xem lại bài. Chuẩn bị: Văn nghệ ca ngợi quê hương, đất nước
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 12 – 01 – 2012 Thực hành kiến thức Toán
ÔN TẬP: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.
I/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số).
Củng cố cho học sinh biết so sánh phân số với 1.
Giáo dục tính nhanh, chính xác.
II/ Chuẩn bị: Hỗ trợ HS yếu làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra: 
Tìm phân số bằng phân số: 
2/ Bài mới:
* Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Viết thong của mỗi phép chia sau dưói dạng phân số.
à GV hỗ trợ những học sinh yếu cách viết.
Bài 2: Trong các phân số sau đây phân số nào lớn hơn 1, phân số nào nhỏ hơn 1, phân số nào bằng1.
GV hỗ trợ học sinh yếu cách xác định phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1, phân số bằng 1
HS làm bảng con
a/ 6 : 7 = 
b/ 9: 7 = 
c/ 15 : 7 =
d/ 2 : 18 = 
HS làm bài vào vở:
a/ Phân số lớn hơn 1 là:
b/ Phân số bé hơn 1 là:
c/ Phân số bằng 1 là:
3/ Củng cố: Nêu những điều kiện để phân số lớn hơn 1.
à GD tính nhanh, tínhchính xác.
4/ Dặn dò: về nhà xem lại bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành kiến thức Tiếng Việt
ÔN VIẾT BÀI: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP.
I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Củng cố cho học sinh viết đúng lại các từ các em đã viết sai trong bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
HS yếu viết đúng và hiểu nghĩa các từ đã viết.
GD viết đúng, trình bày đúng, giữ gìn cẩn thận xe đạp của mình.
II/ Chuẩn bị: 
Dự kiến: Hỗ trợ học sinh yếu phân tích và viết từ khó.
III/ Các hoạt động dạy học.
2/ Kiểm tra:
HS viết: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình.
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Viết lại những lỗi học sinh viết sai.
GV đọc mẫu toàn bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Hoạt động 2: Thực hànhviết lại bài
à GV hỗ trợ cho học sinh yếu tìm và phân tích thêm một số từ mà em cho là khó.
à GV đọc bài học sinh viết vào vở à GV quan sát và hỗ trợ học sinh yếu.
à Thu chấm bài à GV nhận xét.
HS viết lại những từ: Đân – lớp, phát minh, suýt ngã, rất xóc .
 HS đọc bài và tìm các từ khó viết bảng con: nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, lốp, săm, Đân- lớp, nước Anh, .
HS viết bài vào vở.
4/ Củng cố: HS lên bảng viết lại những lỗi sai.
5/ Dặn dò: Về nhà viết lại những lỗi sai. Chuẩn bị: chuyện cổ tích về loài người. Đọc tìm những từ khó viết vào bảng con.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 13 – 01 – 2012 Thực hành kiến thức Toán 
ÔN TẬP: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
 I/ Mục tiêu: Củng cố cho học sinh nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
Củng cố ch HS nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
HS yếu xác định và nhận biết được hai phân số bằng nhau.
HS giỏi giải toán có liên quan.
Giáo dục tính nhanh nhẹn và chính xác.
II/ Chuẩn bị:
Dự kiến: Hỗ trợ học sinh yếu làm bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra:
Thế nào là hai phân số bằng nhau?
2/ Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Gv hỗ trợ học sinh yếu tìm số thích hợp để điền vào ô trống
Bài 2:Tính và so sánh kết quả
GV hỗ trợ học sinh yếu cách tính và cách so sánh kết quả.
+Bài tập 3: HS làm vào vở.
+Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, tìm phân số thích hợp điền vào chỗ trống.
=  =.. =.=.. =.=
=..=	 ==	 == các bài còn lại tương tự .
+Bài tập 2:HS tính rồi so sánh kết quả.
a/18 :3 và (18 x4) x 3 x 4) 18 : 3 = 6; 72 : 12 = 6
Vây :18 :3 = (18 x4) x 3 x 4) 
b/ 81 : 9 và ( 81 :3) : ( 9: 3) 81 : 9 = 9 27 : 3 = 9
Vây :81 : 9 = ( 81 :3) : ( 9: 3
à Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0, thì giá trị của thương không thay đổi.
+Bài tập 3: HS làm vào vở.
= = = ==
3/ Củng cố:
Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùngmột số tự nhiên khác 0 thì giá trị của nó như thế nào?
4/ Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 14 – 01 – 2012 Thực hành kiến thức Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT CÁC TỪ HỌC SINH THƯỜNG SAI
I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Giúp học sinh viết đúng các từ mà các em thường hay sai.
HS phân biết được cá âm dễ lẫn loan.	
HS viết đúng, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra:
HS viết các từ: kiêm nhiệm, lẫn loan, ngay ngắn.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện viết các từ ngữ
Viết đọc cho học sinh viết các từ sau:
GV hỗ trợ học sinh yếu biết phân biết các từ khi viết.
Hoạt động 2: Luyện viết bài ứng dụng:
GV đọc học sinh viết bài : “Mùa đông trên rẻo cao.”
GV đọc chậm cho các em học sinh yếu viết.
GV chấm diểm.
HS viết vào vở: ngay ngắn, lênh khênh, lủng củng, khúc khuỷu, gập ghềnh, quanh co, .
HS viết bài vào vở
HS soát lỗi chính tả
3/ Củng cố:
HS viết lại những lỗi sai.
4/ Dặn dò: Về nhà viết lại các lỗi sai

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc