Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 9

Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 9

ÔN TẬP: VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG

VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.

I/ Mục đích – yêu cầu:

-HS biết làm được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-HS biết nhận dạng được loại toán này và biết cách giải.

-HS yếu thuộc bảng nhân chia từ 4 đến 9.

II/ Các hoạt động dạy và học.

1.Ổn định:hát

2. Kiểm tra:HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

doc 9 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 17 – 10 - 2011 Thực hành kiến thức Toán
ÔN TẬP: VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I/ Mục đích – yêu cầu: 
-HS biết làm được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-HS biết nhận dạng được loại toán này và biết cách giải.
-HS yếu thuộc bảng nhân chia từ 4 đến 9.
II/ Các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định:hát 
2. Kiểm tra:HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV chia lớp ra làm hai nhóm.
-Nhóm 1: (dành cho học sinh yếu)
Bài1: Tìm hai số biết các số lần lượt là:
a/ 30 và 10
b/ 35 và 5
c/ 50 và 20
-> GV hỗ trợ học sinh cách thực hiện.
Bài 2: Lớp 4A và lớp 4B có 40 học sinh. Trong đó lớp 4B ít hơn lớp 4A là 6 học sinh .Tìm số học sinh của hai lớp?
-Nhóm học sinh khá giỏi.
1/ Tìm hai số đó biết:
a/ 300 và 20
b/ 460 và 40
2/ Số dân của xã A và xã B là 45700 ngườøi. Trong đó số dân của xã B ít hơn xã A là 400 người. Tìm số học sinh của mỗi xã?
HS làm vào bảng con:
a/ Số lớn là: (30 + 10): 2 = 20
Số bé là: (30 – 10) : 2 = 10
b/ Số lớn là: (35 + 5): 2 = 20
Số bé là: (35 – 5) : 2 = 15
c/ Số lớn là: (50 + 20): 2 = 35
Số bé là: (50 –20) : 2 = 15
HS làm bài vào vở.
Số học sinh lớp 4 A là:
(40 + 6) : 2 = 23 (học sinh)
Số học sinh lớp 4 A là:
(40 - 6) : 2 =17 (học sinh)
 Đáp sô: 4 A: 23 học sinh
 4B:17 (học sinh)
HS làm nháp: 
a/ Số lớn là: (300 + 20): 2 = 160
Số bé là: (300– 20) : 2 = 140
HS làm vở.
Số dân của xã 4 A là:
(45700 + 400) : 2 = 23050 (người)
Số dân xã B là
(45700- 400) : 2 = 22650(người)
 Đáp sô: xã A: 23050 người 
 Xã B: 22650người
4. Củng cố: 
-Tìm hai số biết các số lần lượt là: 60 và 10
5. Dặn dò: 
-Về nhà xem lại bài.
Ngày dạy 18 – 10 – 2011 Thực hành kiến thức Tiếng Việt
ÔN TẬP: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/ Mục đích – yêu cầu: 
-HSG đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 
-HS yếu đọc trôi chảy bài.
II/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát
2. Kiểm tra:
3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-> GV hỗ trợ học sinh yếu đọc bài
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng trao đổi trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
-Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? 
-Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?.
-Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?.
-GV cho học sinh đọc thầm toàn bài nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
=> Nội dung bài nói lên điều gì?
*Gv chia lớp ra làm hai nhóm.
Nhóm 1: dành cho học sinh yếu.
HS nối tiếp nhau đọc bài 
-> GV hỗ trợ học sinh đọc và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ 
-> HS thi đọc trôi chảy à Nhận xét.
 -Nhóm 2: dành cho học sinh khá giỏi
-HS nối tiếp nhau đọc bài 
-> GV hỗ trợ học sinh đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ 
-> HS thi đọc diễn cảm à Nhận xét.
-Học nghề để kiếm sống và giúp đỡ cho mẹ.
-Mẹ Cương cho là em bị ai xúi  vì sợ mất thể diện gia đình.
-Cương nắm tay mẹ nói những lời tha thiết: nghề nào  bị coi thường
-Cách xưng hô: đúng bậc trên dưới trong gia đình  quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái.
-Cử chỉ: thân ái, tình cảm 
-HS giỏi thi đọc diễn cảm, học sinh yếu thi đọc trôi chảy.
4. Củng cố:
-HS đọc lại bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thực hành kiến thức Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ THƯA CHUYỆN VỚI MẸ.
I/ Mục đích – yêu cầu: 
-HS viết được đoạn “Cương thấy nghèn nghẹn cổ  đáng bị coi thường”
-HS viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ rõ ràng.
II/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra:
-HS viết: Lao xao, gập ghềnh .
3. Bài mới.
-Gv đọc doạn viết: “Cương thấy nghèn nghẹn cổ  đáng bị coi thường”
-HS đọc lại và trả lời câu hỏi.
-Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (giải thích cho mẹ biết )
-HS tìm những từ khó viết bảng con: nghèn nghẹn, thiết tha, trộm cắp, ăn bám, coi thường, 
-GV đọc học sinh viết vào vở -> thu bài chấm điểm.
4. Củng cố:
-HS lên bảng viết lại những lỗi sai
5. Dặn dò: 
-Về nhà viết lại những lỗi sai.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thực hành kiến thức Toán
ÔN TẬP ĐỌC VIẾT SỐ, CÔNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ, TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I/ Mục tiêu: 
-Củng cố cho học sinh đọc viết số, công trừ các số có 6 chữ số, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-HS thực hiên tính toán nhanh nhẹn và chính xác.
II/ Các hoạt động dạy học
1.Ổn định:Hát 
2. Kiểm tra;
-HS nêu lại cách thực hiên tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 2: Viết các số sau:
a/ Mười hai triệu
b/ Một trăm năm mươi nghìn hai trăm
Bài 3: Đặt tính rồi tính
a/ 54673 + 23561
b/ 896743 – 432156
à Gv hướng dẫn học sinh cách đặt tính
Nhóm học sinh giỏi
1/ Tìm hai số đó biết:
a/ 300 và 40
b/ 460 và 40
2/ Số dân của xã A và xã B là 7400ngườøi. Trong đó số dân của xã B ít hơn xã A là 200 người. Tìm số dân của mỗi xã?
HS làm vào bảng con
a/ 12000000
b/ 150200
HS làm vào bảng con
a/ 54673 b/ 896743
 23561 432156
 78234 464587
HS làm nháp: 
a/ Số lớn là: (300 + 40): 2 = 170
Số bé là: (300– 40) : 2 = 130
HS làm vở.
Số dân của xã A là:
(7400 + 200) : 2 = 3800 (người)
Số dân xã B là
(7400- 200) : 2 = 3600(người)
 Đáp sô: xã A: 3800 người 
 Xã B: 3600người
4.Củng cố:
-HS nêu lại cách thực hiên tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
5. Dặn dò: 
-Về nhà xem lại bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 19 – 10 – 2011 Thực hành kiến thức Tiếng Việt 
ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I/ Mục đích – yêu cầu: 
-HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học .
-HS giỏi biết đọc diễn cảm các bài văn, biết đọc phân vai các nhân vật trong các bài tập đọc.
II/ Chuẩn bị: 
-GV phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy học
1.Ổn định:Hát 
2. Kiểm tra:
-HS đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi.
-Cương xin mẹ học nghề gì?
-Mẹ có đồng ý với ý kiến của em không?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc và đọc.
-> GV hỗ trợ học sinh yếu đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc theo cách phân vai.
-> HS giỏi biết đọc diễn cảm các bài văn, biết đọc phân vai các nhân vật trong các bài tập đọc.
à GV nhận xét.
Học sinh bốc thăm các bài tập đọc và đọc bài
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Thư thăm bạn
Người ăn xin
Một người chính trực
Những hạt thóc giống
Nỗi dằn vặt của An đrây – ca
Chị em tôi
Trung thu độc lập
Ơû Vương quốc Tương lai
Nếu chúng mình có phép lạ
Đôi giày ba ta màu xanh.
Thưa chuyện với mẹ.
4. Củng cố:
-HS đọc lại một trong các bài tập đọc trên.
5. Dặn dò: 
-Về nhà đọc bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành kiến thức Toán
ÔN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONH SONG
I/ Mục tiêu: 
-Giúp học sinh vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).
-Thực hành vẽ được hai đường thẳng song song
-Vẽ đúng, chính xác
-HSY xác định được hai đường thẳng song song.
II/ Chuẩn bị:
-Dự kiến: hỗ trợ học sinh yếu vẽ hai đường thẳng song song
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định:Hát 
2. Kiểm tra:
C 
-Học sinh lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc
E 
B 
A 
D 
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Gọi một học sinh lên bảng làm bài. 
-Cả lớp vẽ vào nháp
-Giáo viên chốt:
Bài 2: thi đua giữa hai nhóm. 
giáo viên chốt:
-Trong hình tứ giác ABCD có cặp cạnh 
-AD và BC song song với nhau, Cặp 
cạnh AB và CD song song với nhau.
Bài 3: Một học sinh làm bảng phụ cả lớp 
làm vào vở 
-Giáo viên chốt:	 a/ Góc đỉnh E là góc vuông 
(tứ giác ABED là hình chữ nhật)
C 
D 
B 
A 
M 
B 
E 
D 
A 
4/ Củng cố:
B 
A 
-Học sinh lên bảng vẽ hai đường thẳng song song theo yêu cầu của giáo viên.
C 
D 
E 
5/ Dặn dò: 
-Về xem lại bài và chuẩn bị: Thực hành vẽ hình chữ nhật
-Mang êke, xem trước các bài tập SGK.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể (Tiết 9)
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG – GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG–TÌM HIỂU, PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA NHÀ TRƯỜNG
I/ Mục tiêu : 
-Giúp học sinh biết một số luật giao thông đường bộ, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, ý thức vệ sinh răng miệng đúng phương pháp, tìm hiểu và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường
-HS biết thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông, vệ sinh răng miệng đúng phương pháp, có kĩ năng tìm hiểu và phát huy truyền thống của nhà trường
-Giáo dục HS tuân thủ luật giao thông, ý thức học tập tốt góp phần phát huy truyền thống tốt đẹp của trường.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn.
Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi xe đạp và đi bộ?
HS thảo luận nhóm- trình bày .
Điều kiện con đường an toàn 
Điều kiện con đường kém an toàn.
-Con đường thẳng, có vạch kẻ làn đường, có vỉa hè, biển báo, đường không gồ ghề, không che khuất tầm nhìn
Con đường gồ gề, khúc khuỷu, có vật cản, thiếu các vạch kẻ, không có biển bào, nhiều ngã ba, ngã tư
*Hoạt động 2: Lựa chọn đường an toàn.
GV liên hệ thực tế giả định.
Nêu con đường gần nhà em đến trường khúc khuỷu, có nhiều xe lớn chạy tốc độ cao, không đủ điểu kiện an toàn
-Con đường đi vòng một khoảng xa hơn nhưng đủ điều kiện đảm bảo an toàn thì ta nên chọn con đường nào? Vì sao .
HS thảo luận và nêu lựa chọn.
è Ta nên chọn con đường an toàn dù có xa hơn một chút vẫn tốt, đảm bảo an toàn giao thông hơn.
=>Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
* Hoạt động 3: Giáo dục vệ sinh răng miệng
- Tìm hiểu nguyên nhân bị sâu răng , diễn tiến sâu răng.
-Vì sao bị sâu răng ? 
-Sâu răng diễn tiến qua mấy giai đoạn ? +Thảo luận tác hại của các giai đoạn sâu răng :
HS chia nhóm thảo luận, trình bày.
.Sâu men: Lỗ nhỏ trên men răng khó phát hiện không gây đau nhứt.
.Sâu ngà: Lỗ sâu tiến đến ngà răng, không gây ê buốt khi nhai.
.Viêm tuỷ : Gây đau buốt khi ăn, mặt có thể xưng lên, chân răng có mũrất khó chịu.
.Tuỷ chết và biến chứng : Gây cho ta cảm giác luôn đau buốt nhất là khi ăn
- Thảo luận về cách đề phòng.
-Để tránh bị sâu răng, tránh đau nhứt cần làm gì? 
=> Luôn thực hiện vệ sinh răng miệng thất tốt.
Dặn dò : Xem lại bài , thực hiện tốt nội dung đã học.
Chuẩn bị bài : các thói quen có hại cho răng hàm "
-Kể những thói quen gây móm, hô ? 
* Hoạt động 4: Tìm hiểu, ôn lại và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu, ôn lại và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường 
- GV cung cấp cho học sinh nghe một số thông tin về các hoạt động của trường trong những năm gần đây.
+ GV đạt thành tích tốt trong công tác
+ HS đạt nhiều giải cao trong các cuộc thi
+ Xây dựng trường, lớp khang trang
=>Giáo dục học sinh học tốt, tham gia các hoạt động
- HS trả lời
- HS lắng nghe va trả lời 
HS nêu
-Những điều kiện về đường an toàn và không an toàn.
Do ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt không chịu chải răng nên bị sâu răng
Sâu răng diễn tiến qua 4 giai đoạn: Sâu men, sâu ngà, viêm tuỷ, tuỷ chết và biến chứng của tuỷ
Chải răng sau khi ăn xong, trước khi ngủ. Hạn chế ăn quà vặt, điều trị sớm sâu răng. Khám răng định kì
- HS quyết tâm thi đua học tập tốt phát huy thành tích, truyền thống của nhà trường
- HS đăng kí thi đua học tốt
- HS tự phân công theo dõi
4. Củng cố: Vì sao khi tham gia giao thông phải thực hiện đúng luật giao thông đường bộ?
5. Dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã học. Tuyên truyền những người xung quanh thực hiện đúng luật giao thông
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 21 – 10 - 2011 Thực hành kiến thức Tiếng Việt
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I/ Mục đích – yêu cầu: 
-HS viết được một đoạn trong bài Điều ước của vua Mi –đát.
-HS viết đúng chính tả, trình bày đúng, chữ viết rõ ràng sạch đẹp
-HS viết được các từ ngữ có chứa vần ai, ay, ây, .
II/ Các hoạt động dạy và học
1.Ổn định:Hát 
2. Kiểm tra:HS viết các từ ngữ: Trung thu, nguy hiểm, sáng trắng, 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả.
-GV đọc đoạn viết: Bọn đầy tớ dọn thức ăn chắp tay cầu khẩn.
-> GV hỗ trợ học sinh yếu tìm thêm những từ mà em cho là khó.
-> GV đọc cho học sinh viết bài
-GV thu bài chấm điểm
-> GV đọc cho học sinh yếu viết một số từ ngữ sau:
-> Giáo dục: HS viết đúng, trình bày đẹp.
-HS đọc đoạn viết
-HS đọc và tìm những từ khó phân tích và viết vào bảng con: Mi-đát, sung sướng, khủng khiếp, cồn cào,chắp tay, cầu khẩn, ..
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi chính tả
-HS viết vào vở: Hai bàn tay, hay làm, hây hẩy, điều hay ý đẹp, hay nói, .
4.Củng cố: HS lên bảng viết lại những lỗi sai
5.Dặn dò: Về nhà viết lại những lỗi sai.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp (Tiết 9)
SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 9
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 10:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc