Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 16 năm 2011

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 16 năm 2011

KÉO CO

I . Mục đích – yêu cầu:

- Đọc trôi rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-HS hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy.

-Yêu thích trò chơi dân gian.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

1-Ổn định :

2-Kiểm tra:2 HS đọc thuộc lòng bài thơ" Tuổi ngựa" trả lời câu hỏi 4.5

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
05/12/2011
Sáng
SHDC
15
TĐ
31
Kéo co 
T
76
Luyện tập 
KH
31
 Không khí có những tính chất gì ?
Chiều
TD
KT 
AN
Ba
06/12/2011
CT
16
 Kéo co 
T
77
Thương có chữ số 0 
LT&C
31
 MRVT: Đồ chơi- trò chơi
ĐL
16
 Thủ đô Hà Nội. 
TH
TH
THKT T
43
Luyện tập: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Tư
07/12/2011
Sáng
TĐ
32
 Trong quán ăn "Ba Cá Bống"
T
78
 Chia cho số co ba chữ số 
TLV
31
 Luyện tập giới thiệu địa phương.
THKT T
44
Luyên tập: Chia cho số có hai chữ số
Chiều
MT
THKT TV
50
Luyện viết chính tả: Cánh diều tuổi thơ
HĐTT
16
Năm
08/12/2011
Sáng
LT&C
32
 Câu kể 
T
79
 Luyện tập 
KC 
16
 Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.
LS
16
 Cuộc kháng chiến chống quân xâmlược Mông Nguyên
Chiều
AV
ĐĐ
16
 Yêu lao động 
THKT T
45
Luyện tập
Sáu
09/12/2011
Sáng
TLV
32
 Luyện tập miêu tả đồ vật.
AV
T
80
 Chia cho số có ba chữ số (tt)
THKT TV
51
Luyện viết : Tuổi ngựa
Chiều
KH
32
 Không khí gồm những thành phần nào ?
TD
SHL
16
TKT 16
TUẦN 16
Ngày dạy: 05 – 12 – 2011 Tập đọc ( Tiết 31)
KÉO CO 
I . Mục đích – yêu cầu: 
- Đọc trôi rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
-HS hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy.
-Yêu thích trò chơi dân gian.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định :
2-Kiểm tra:2 HS đọc thuộc lòng bài thơ" Tuổi ngựa" trả lời câu hỏi 4.5
3- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đọïc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó 
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
.Giáp: đơn vị dân cư dưới thôn ngày xưa.
* Đoạn 2 : Phần còn lại
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?
- Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Hãy nêu ý nghĩa của bài ?
=>GDMT: Yêu thích trò chơi dân gian.
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :
“Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //”
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. 
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. 
- Đá cầu, đấu vật, . . .
Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
-2 HS đọc tiếp nối hai đoạn của bài
- Luyện đọc diễn cảm.
*Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4-Củng cố : Nêu tên một số trò chơi dân gian mà em biết ?
5- Dặn dò- nhận xét:
Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài " Trong quán ăn Ba cá Bống". Đọc trước bài chuẩn bị câu hỏi 1.2”
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (tiết 76)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
-Thực hiện giải toán có lời văn.
*Bài 1 dòng 3, bài 3, 4 phát huy HS giỏi.
-Tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ 1 m.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định: 
2-Kiểm tra: HS làm bảng con. 855 : 45; 579 : 36 ; 9276 : 39
3- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính: (làm bảng con)
Hỗ trợ HS yếu chia
Bài tập 2: (làm vào vở)
Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2
 1050 viên gạch : .m2 ?
*Bài 3: Làm nháp 
*Bài tập 4: GV HD HS quan sát, tính để phát hiện chỗ sai. 
=> Tính cẩn thận, chính xác.
+Bài tập 1: 
4725 : 15 = 315	35136 : 18 = 1952	
4674 	: 82 = 57 18408 : 52 = 354	
*4935 : 44 = 112 dư 7	 *17826 : 48 = 371 dư 18
+Bài 2: Giải
Số mét vuông nền nhà được lát là.
1050 : 25 = 42 (m2)
Đáp số : 42 m2
*Bài 3: Giải
Trong 3 tháng đội đó làm là:
855+ 920 + 1350 = 3125(sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là:
3125 : 25 = 125 ( sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
*Bài 4: 
 a.12345	 67 Sai ở lần chia thứ hai:
 564 1714 564 chia 67 được 7.
 95 Do đó dư 95 lớn hơn 67.
 285
 17	 từ đó dẫn đến kết quả sai.
 b. 12345 67 
 564 184
 285 
 47	
Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 47
4- Củng cố: 13554 :18 ; 50025:69.
5-Dặn dò-nhận xét:
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài thương có chữ số 0. Đọc ví dụ, tìm hiểu bài.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 31)
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? 
I. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống
-Giữ gìn bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số quả bóng bay
III. Hoạt động dạy học:
1- Ổn định:
2-Kiểm tra:
-Không khí có ở đâu? Nêu một số thí nghiệm chứng minh rằng không khí có ở trong lỗ trống mọi vật.
3-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của không khí 
-Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
-Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì? Vị gì?
-Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ.
Kết luận:
Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2:Chơi thổi bong bóng phát hiện hình dạng của không khí 
-Chia lớp thành 4 nhóm thi thổi bóng ( 5 phút)
-Nhóm nào thổi nhiều bóng căng không vỡ là thắng.
-Hãy mô tả hình dạng số bóng vừa thổi.
-Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có hình dạng như vậy?
-Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không?
Kết luận:
Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí 
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục quan sát trang 65 SGK.
-Qua thí nghiệm này không khí có tính chất gì?
*Nêu tính chất của không khí?
=> Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Không nhìn thấy vì không khí trong suốt và không màu.
-Không khí không mùi, không vị.
-Đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi khác có trong không khí. Ví dụ nước hoa hay mùi rác thải
HS nhắc lại.
-Trình bày số bóng chuẩn bị 
-Thi đua thổi bóng giữa các nhóm
-HS mô tả hình dáng từng quả bóng: tròn, dài, khác nhau. 
-Không khí trong quả bóng làm cho bóng căng tròn.
-Không khí không có hình dạng nhất định.
HS nhắc lại tính chất.
-Hs quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra sử dụng thuật ngữ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí.
+Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (Nén lại)
+Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về vị trí ban đầu.(Giãn ra)
Không khí có thể nén lại hoặc giản ra.
4. Củng cố: Không khí có tính chất gì?
5.Dặn dò: Học bài; Chuẩn bị bài kế tiếp 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 06 – 12 – 2011 Chính tả (Tiết 16) 
 KÉO CO
I . Mục đích – yêu cầu: 
-HS nghe- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng đoạn văn.
 -Làm đúng bài tập có âm dễ lẫn lộn gi/d/r.
 -Viết trình bày sạch đẹp.Yêu thích trò chơi dân gian.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ làm bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định:
2-Kiểm tra: HS cả lớp viết bảng con: Trốn tìm; cắm trại; chọi dế.
3-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp.đến chuyển bại thành thắng.
 -Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? 
-GV cho HS tìm từ khó phân tích luyện viết bảng con.
.Khuyến khích : Chú ý vần uyên.
.Ganh đua : chú ý g
.Thuộc: vần uôc
.Chú ý một số danh từ riêng cần viết hoa: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩng Phú.
=> GDMT: yêu thích trò chơi dân gian.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài.
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 GV chấm và chữa bài.
Bài tập 2a:
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả.
 -Thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt khác với kéo co các nơi khác thi kéo co giữa nam và nữ, có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng.
HS tìm từ khó tập viết.
HS viết bảng con: Hữ ... ện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo ta phải làm gì ?
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a 
- GV kể chuyện. 
=> Kết luận 
- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm.
-> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao động .
d – Hoạt động 4 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. 
- Thảo luận : 
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? 
+ Ai có cách ứng xử khác ? 
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống .
Giáo dục : Phải tích cực tham gia lao động, phê phán những hành vi chây lười .
- HS kể lại.
- HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
=> Cơm ăn áo mặc, sách vởđều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui và sống hạnh phúc hơn.
+Rút bài học:Cơm ăn áo mặc, sách vởđều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui và sống hạnh phúc hơn.
-HS nêu ghi nhớ.
-Chia nhóm, giải thích yêu cầu, làm việc nhóm.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
=> Yêu lao động là tích cực làm việc nhà, việc trường, chăm lo học tập tốt.
-Cả lớp thảo luận đóng vai.
4- Củng cố : Vì sao phải yêu lao động ?
5-Dặn dò- nhận xét: Xem lại bài, chuẩn bị bài tập còn lại 4.5.6 .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 09 – 12 – 2011 Tập làm văn (Tiết 32)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I . Mục đích – yêu cầu: 
-HS biết dựa vào dàn ý lập ở tuần 15 để viết được bài văn miêu tả đồ vật mà em thích với 3 phần : Mở bài- thân bài- kết bài.
-Trình bày rõ ràng sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
HS mỗi em lập dàn ý về đồ chơi của mình.
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định :
2-Kiểm tra: HS nêu dàn bài chung văn miêu tả đồ vật.
3- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.
-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
*Thân bài: 
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
 -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
*Hoạt động 2: hs viết bài
-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.
=>Trình bày rõ ràng sạch đẹp
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng mở bài
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng thân bài
-1 hs nêu miệng kết bài
-Cả lớp làm bài vào vở.
4- Củng cố : Thu bài, nhậnxét.
5- Dặn dò- nhận xét:
Chuẩn bị bài " Đoạn văn trong bài văn miêu tà đồ vật". Đọc bài tìm hiểu câu hỏi 1.2.3.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (tiết 80)
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiiêu:
-Hs biết thực hiện chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số.
- HS giỏi 2a,3
-Tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
Gv : bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định :
2-Kiểm tra:
 708 : 354	7552 : 236 	9060 : 453
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1:VD: 41535 : 195 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 80120:245
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia 
Hoạt động 3:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: ( làm bảng con)
Hỗ trợ HS yếu chia
Bài tập 2: Tìm X: (làm nháp)
**Bài tập 3: Làm vào vở
.Gv cho HS khá, giỏi nêu tóm tắt và cách giải.
Tóm tắt : 305 ngày : 49 410 sản phẩm
 1 ngày : sản phẩm? 
=> Tính cẩn thận, chính xác.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, làm bảng con.
62321 : 307 + 203	81350 : 187 = 435 (dư 5)
+Bài tập 2:
*a)X x 405 = 86265 b)89658 : X = 293
 X = 86265 : 405 X = 89658 : 293 
 X = 213 	 X = 306
	Giải .
Trung bình mỗi ngày số sản phẩm nhà máy sản xuất là.
49410 : 305 = 162 (Sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm.
4- Củng cố : 
HS Tính : 54322: 346	25275 : 108
5- Dặn dò- nhận xét :
-Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài " Luyện Tập". Làm bài tập chuẩn bị 1.2.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (tiết 32)
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I. Mục tiêu : 
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí
- Nêu được thành phần chính của không khí là ni-tơ và ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
-Giữ gìn bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
Lọ, chậu thuỷ tin, (Nến) đèn cầy.
III. Hoạt động dạy học :
1-Ổn định :
2-Kiểm tra : Nêu tính chất của không khí ?
3- Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Xác định thành phần chính của không khí 
-Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm.
-Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không?
-Em hãy chú ý mực nước trong cốc:
+Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
+Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không?
+Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào?
-Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
Kết luận:
Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí 
-Dùng lọ nước vôi trong chon hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không?
-Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước.
-Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí.
-Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí.
-Vậy không khí gồm những thành phần nào?
=> GDMT: Giữ gìn bầu không khí trong sạch.
HS đọc yêu cầu thực hành thảo luận.
-Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ô-xi
-Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni-tơ.
-Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không duy trì sự cháy.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và ngưng tụ.
-Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn 
Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn..
 4. Củng cố: Không khí gồm những thành phần nào?
5. Dặn dò- nhận xét: Xem bài, chuẩn bị bài: Oân tập
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp (Tiết 16)
SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 16
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 17:
- Ôn tập thi học kì 1 có hiệu quả
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 16.doc