Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 23

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 23

I. Mục đích – yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

-HS hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa Phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được câu hỏi trong bài)

- GD: Yêu thích vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh hoa phượng.

III. Hoạt động dạy học:

1.Ổn định:

2-Kiểm tra:

- HS đọc thuộc lòng bài thơ "Chợ Tết"

-Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh như thế nào?

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
06/02/2012
Sáng
SHDC
23
TĐ
45
Hoa học trò 
T
111
Luyện tập chung 
KH
45
Aùnh sáng 
Chiều
TD
KT 
AN
Ba
07/02/2012
CT
23
Chợ Tết 
T
112
Luyện tập chung 
LT&C
45
Dấu gạch ngang 
ĐL
23
Thành phố Hồ Chí Minh 
THKT TV
Ôn tập tiết 1
THKT T
Ôn tập dấu hiệu chia hết
THKT T
Ôn tập dấu hiệu chia hết, phép nhân, chia số tự nhiên, phân số
Tư
08/02/2012
Sán
TĐ
46
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
T
113
Phép cộng phân số 
TLV
45
Luyện tập tả các bộ phân cây cối 
THKT T
Củng cố phép cộng phân số cùng mẫu
Chiều
MT
THKT TV
Ôn tập tiết 2
HĐTT
Giáo dục ATGT - VSRM
Năm
09/02/2012
Sáng
LT&C
46
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp 
T
114
Phép cộng phân số (tt)
KC 
23
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
LS
23
Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
Chiều
AV
ĐĐ
23
Giữ gìn các công trình công cộng 
THKT T
Oân tập rút gọn, quy dong phan số
Sáu
10/02/2012
Sáng
TLV
46
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 
AV
T
115
Luyện tập 
THKT TV
On tập MRVT: Cái đẹp
Chiều
KH
46
Bóng tối 
TD
SHL
23
TKT 23
Ngày dạy 06 – 02 – 2012 Tập đọc (Tiết 43)
HOA HỌC TRÒ
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-HS hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa Phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được câu hỏi trong bài)
- GD: Yêu thích vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh hoa phượng.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2-Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ "Chợ Tết"
-Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh như thế nào?
3-Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đọc mẫu bài văn, chia đoạn.
.Đoạn 1: Từ đầu.đậu khít nhau.
.Đoạn 2: Nhưng hoa còn đỏ .bất ngờ dữ vậy.
.Đoạn 3: Phần còn lại.
 - GV theo dõi sửa sai.
- GV đọc mẫu lần 2 với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Tại sao tác giả gọi hoa Phượng là hoa " học trò" ? 
-Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? 
*Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
=> GDMT: Trồng chăm sóc cây hoa phượng.
-Ý nghĩa?.
* Luyện đọc diễn cảm bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: "Phượng không phải một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đi đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra, như muôn ngàn con bướm thắm/ đậu khít nhau.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một hai HS luyện đọc cả bài.
- HS đọc thầm phần chú giải. 
 - HS lắng nghe.
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui; buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. 
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. 
- Hoa phượng là một loài hoa có vẻ đẹp độc đáo gần gũi với học sinh.
- Ba HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HS thi đọc diễn cảm.
4-Củng cố: 
- Nêu ý nghĩa bài văn?
5-Dăïn dò:
 -Về nhà luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị: "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ"
- Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 111)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường học đơn giản.
- HS khá giỏi BT3, 4b
- GD: Tính cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Thước kẻ 1 m, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định:
2- Kiểm tra:
-HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
3-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: Đầu trang 123. 
 Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: (làm vào sách)
Bài 2: Đầu trang 123. (làm bảng con)
Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết:
a/Phân số bé hơn 1:
b/ Phân số lớn hơn 1
*Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 1: Cuối trang 123.
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:
 a/ 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
*b/ 75 chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Số vừa tìm được chia hết cho 3.
c/ 75 chia hết cho 9. Số vừa tìm được chia hết chi 2 và 3.
 GD: Tính cẩn thận- chính xác.
 Bài 1: < ;	 < ’	 < 1
 = ;	 > ;	1 < 
Bài tập 2: 
a/Phân số bé hơn 1: 
b/ Phân số lớn hơn 1: 
*Bài tập 3: 
a/ <<	b/ <<
Bài 1: 
a/ 754 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
*b/ 750 chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Số vừa tìm được chia hết cho 3.
c/ 756 chia hết cho 9. Số vừa tìm được chia hết cho 2 
và 3.
4-Củng cố: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
5-Dặn dò:
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: “Luyện tập chung" Làm bài 2 cuối trang 123.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 45)
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu : 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. 
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
- GD: Không nhìn trực tiếp bằng mắt khi vật phát sáng mạnh.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Hộp thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
-Nêu tác hại của tiếng ồn?
-Biện pháp phòng chống tiếng ồn?
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng trong hình 1, 2.
-Cho hs thảo luận nhóm.
*Hoạt động 2: Trò chơi.
Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng 
-Trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”, Gv hướng đèn vào một hs chưa bật đèn. Yêu cầu hs đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu.
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm trang 90 SGK và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật 
-Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? 
- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
-Cho hs tiến hành thí nghiệm như trang 91 SGK.
GD: Không nhìn trực tiếp bằng mắt khi vật phát sáng mạnh.
- Các nhóm quan sát tranh – thảo luận phát biểu.
+Hình 1: ban ngày
-Vật tự phát sáng: Mặt trời
-Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế
+Hình 2: Ban đêm
-Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua)
-Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do mặt trời chiếu, cái gương, bàn ghế
- HS dự đoán hướng ánh sáng.
- Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-Tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả vào bảng:
Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua
Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua
Các vật không cho ánh sáng đi qua
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt.
 4. Củng cố: - Nêu vật tự phát sáng?
5. Dặn dò:- Học bài. Chuẩn bị. “Bóng tối”. Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 07 – 02 – 2012 Chính tả (Tiết 23)
CHỢ TẾT
I. Mục đích – yêu cầu: 
-HS nhớ- viết đúng bài thơ chợ Tết; trình bày đúng đoạn thơ trích. Bài viết không mác quá 5 lỗi chính tả
- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu dễ lẫn lộn s/x.
- GD: Viết rõ ràng, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1.Ổn định:
2-Kiểm tra.
- Viết từ có vần úc/ út
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 - Cho HS đọc thuộc lòng bài viết.
- Người đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? 
- Tìm từ khó - luyện viết chính tả .
-GV cho HS phân tích luyện viết:
.viền : chú ý vần iên.
.lon xon : chú ý vần on.
.yếm thắm : chú ý vần yêm.
.ngộ nghĩnh: chú ý ngh.
- Cho HS gấp sách viết bài vào vở .
.GD: Trình bày chữ viết, sạch sẽ.
-GV thu tập chấm bài, nhận xét.
*Hoạt động 3: Luyện tập .Bài tập 2.
-GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc mẩu chuyện vui " Một ngày và một năm". Điền từ vào ô trống.
-HS nêu nội dung câu chuyện? 
- 1 HS đọc thuộc lòng. 
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
-Mây trắng trên núi, sương hồng lam, người vui vẻ đi trên cỏ biếc
-HS Nêu những từ khó.
HS viết bảng con: lon xon, lom khom, yếm, ngộ nghĩnh,..
HS viết chính tả. 
HS tự do ... øy.
- HS mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
-Nguyễn Trãi, Lý Tử tấn, Nguyễn Húc, Lê Thánh Tông.
- Vì ông có nhiều tác phẩm văn học và công trình khoa học lớn.
4-Củng cố:
- Kể tên những nhà văn, nhà khoa học lớn thời kỳ Hậu Lê?
5-Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị. “Ôn tập”
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức (Tiết 23)
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết được vì sao phải bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
-Nêu một số việc thể hiện lịch sự với mọi người?
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tình huống (SGK)
- Chia nhóm lớp 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận.
GVKL: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung cho mọi người dân, được xây dựng bởi nhiều công sức và tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
- Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1 , SGK)
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập, thảo luận theo cặp, phát biểu.
-Hoạt động 3 : Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống. 
GD: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Các nhóm HS thảo luận. 
 - Đại diện từng nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung .
-Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
. Tranh 1: Sai vì tượng cũng là tài sản công cộng 
.Tranh 2: Đúng vì biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
.Tranh 3: Sai vì vẽ bậy lên cây xanh .
.Tranh 4: Đúng vì biết bảo vệ cầu.
Tình huống a: Cần báo cho người lớn hoặc những nguời có trách nhiệm về việc này.
Tình huống b: Khuyên ngăn bạn không vẽ bậy lên tường.
4-Củng cố:
- Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
5-Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5. Tiết 2.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 10 – 02 – 2012 	 Tập làm văn (Tiết 46)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích – yêu cầu: 
-HS nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận biết và bước đầu biết xây dựng đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết.
- GD: Có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh cây gạo.
III. Hoạt động dạy học:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra.
- Đọc đoạn văn tả loài hoa hay cây ăn quả tiết trước.
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3. 
Tìm các đoạn trong bài văn.
Nêu nội dung chính của từng đoạn.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
* Phần luyện tập:
+Bài tập 1: GV cho HS đọc yêu cầu.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có 4 đoạn
Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mà em biết.
GV gợi ý: 
Em cần xác định sẽ viết về cây gì. 
Cây đó có lợi ích gì? 
GV nhận xét, chấm một số bài. 
=>GDMT: Có ý thức bảo vệ cây trồng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo.
- HS phát biểu ý kiến
Bài cây gạo có 3 đoạn:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả. 
- HS đọc ghi nhớ: Mỗi đoạn văn có nội dung nhất định, chẳng hạn: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả theo từng mùa, từng thời kỳ phát triển, Khi viết hết mỗi đoạn cần xuống dòng.
HS đọc yêu cầu bài tập- phát biểu
- Bài " cây trám đen” có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
.Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
.Đoạn 2: Hai loại trám đen: Trám đen tẻ và trám nếp.
.Đoạn 3: Ích lợi của trám đen.
.Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nêu tên cây mình chọn.
HS nêu ích lợi của cây mỉnh chọn.
HS viết đoạn văn vào vở.
Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. 
VD: Cây chuối hình như không bỏ thứ gì. Củ chuối, thân chuối nuôi heo. Lá chuối gói bánh. Quả chuối ăn vừa ngọt vừa bổ, 
4-Củng cố:
- HS nêu ghi nhớ. 
5-Dặn dò:
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị "Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối"
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 115)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-HS rút gọn được phân số .
-Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- HS khá giỏi BT4
- GD: Tính cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Thước kẻ 1 m, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+Bài tập 1: Tính. (làm bảng con)
a/ + 	 b/ + 	 c/ + + 
+Bài tập 2: Tính (làm nháp)
 a/ + b/ + 	
+Bài tập 3: Rút gọn rồi tính:
a/ + ; b/ + 	
*Bài tập 4: 
Tóm tắt 	
Đội viên của chi đội ?
. Tập hát: đội viên của chi đội 
 Đá bóng : đội viên của chi đội 
=> Tính cẩn thận- chính xác.
a/ + = = 	 b/ + = = c/ + + = == 1
+Bài tập 2: HS nêu yêu cầu- nhắc lại cách thực hiện cộng hai phân số khác mẫu số thực hiện nháp.
a/ + 	 = = 	 = = 	 + = + = 
b/ + 	 = = 	
 + = + = 
+Bài tập 3: 
a/ + ; == ; + = + = 
b/ + ;	 = =; = = 
	 + = + = 
+Bài tập 4: 
Giải
Số phần đội viên của chi đội tham gia hai hoạt động là:
	 + = ( Đội viên của chi đội )
	Đáp số: Đội viên của chi đội.
4-Củng cố: + 
5-Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị “Luyện tập”.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 46)
BÓNG TỐI
I. Mục tiêu:
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này đựơc chiếu sáng.
- Nhận biết được vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. 
- GD: Học tập nơi đủ ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Đèn có bóng chiếu sáng.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định:
2- Kiểm tra:
- Nêu một số vật tự phát sáng và một số vật được chiếu sáng?
 3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
Quan sát H1. Theo bạn mặt trời chiếu sáng từ phía nào?
- Hãy dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng cách làm thí nghiệm:
- Bóng tối xuất hiện ở đâu? Hình dạng như thế nào?
-Bóng tối thay đổi như thế nào?
- Vậy bóng tối xuất hiện ở đâu? khi nào?
- Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào?
=> Học tập nơi đủ ánh sáng.
- Phía bên phải của hình vẽ.
-Hs dự đoán, làm thí nghiệm theo SGK.
- HS phát biểu:
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới- Đó là vùng bóng tối.
- Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu sáng thì bóng sẽ to hơn.
- Phía sau vật cản sáng (khi được chiếu sáng) có bóng của vật đó.
- Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
4- Củng cố:
Bóng tối xuất hiện ở đâu? khi nào?
5- Dặn dò:
-Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài :"Aùnh sáng cần cho sự sống"
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật và thực vật?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN 23
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 23:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng, đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23.doc