Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 31

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 31

ĂNG-CO-VÁT

I. Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy.Đọc diễn cảm đoạn văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ang - co-vát, một công trình điêu khắc tuyệt diệu.

-HS hiểu nội dung: Ca ngợi Ang-co- vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

-Kính phục và ngưỡng mộ Ang-co -vát .

II. Đồ dùng dạy học.

GV: bảng phụ

III. Hoạt động dạy học.

1-Ổn định.

2-Kiểm tra.

-Đọc thuộc lòng bài thơ : Dòng sông mặc áo.

 Nêu ý nghĩa bài?

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
03/04/2012
Sáng
SHDC
31
TĐ
61
Ăng- co- vát 
T
151
Thực hành 
KH
61
Trao đổi chất ở thực vật 
Chiều
TD
KT 
AN
Ba
04/04/2012
Sáng
CT
31
Nghe lời chim nói 
T
152
Ôn tập về số tự nhiên 
LT&C
61
Thêm trạng ngữ cho câu 
ĐL
31
Thành phố Đà Nẵng
Chiều
THKT TV
Ôn tập tiết 1
THKT T
Ôn tập
THKT T
Ôn tập
Tư
05/04/2012
Sáng
TĐ
62
Con chuồn chuồn nước 
T
153
Ôn tập về số tự nhiên ( tt)
TLV
61
Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật 
THKT T
Ôn tập
Chiều
MT
THKT TV
Ôn tập tiết 2
HĐTT
Tổ chức câu lạc bộ khoa học, nghệ thuật – VN chào mừng 30/4
Năm
06/04/2012
Sáng
LT&C
62
Luyện tập thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 
T
154
Oân tập số tự nhiên (tt)
KC 
31
Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia 
LS
31
Nhà Nguyễn thành lập
Chiều
AV
ĐĐ
31
Bảo vệ môi trường ( T2)
THKT T
Ôn tập
Sáu
07/04/2012
Sáng
TLV
62
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 
AV
T
155
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên 
THKT TV
Ôn tập tiết 3
Chiều
KH
62
Động vật cần gì để sống ?
TD
SHL
31
TKT 31
Ngày dạy 03 – 04 – 2012 Tập đọc ( Tiết 61)
ĂNG-CO-VÁT 
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Đọc diễn cảm đoạn văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Aêng - co-vát, một công trình điêu khắc tuyệt diệu.
-HS hiểu nội dung: Ca ngợi Aêng-co- vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
-Kính phục và ngưỡng mộ Aêng-co -vát .
II. Đồ dùng dạy học.
GV: bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
-Đọc thuộc lòng bài thơ : Dòng sông mặc áo.
 Nêu ý nghĩa bài?
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Gv đọc diễn cảm bài.
- GV chia bài 3 đoạn.
.Đoạn 1: Từ đầu.thế kỉ XII.
.Đoạn 2: Tiếp theo .xây gạch vữa .
.Đoạn 3: phần còn lại .
- GV theo dõi sửa sai khi HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
-GV đọc bài diễn cảm bài - giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng thể hiện tình cảm ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Aêng- co -vát: tuyệt diệu, gần 1500m, kì thú, nhẵn bóng, huy hoàng, cao vút
-Ăng -co-vát được xây dựng ở đâu ? Từ bao giờ ?
-Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
-Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
*Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có những gì đẹp?
-Em có suy nghĩ gì về Aêng - co-vát ?
=>Kính phục và ngưỡng mộ Aêng-co -vát.
+Ý nghĩa? 
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối.
Lúc hoàng hôn, Aêng-co-vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn/vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay toả ra các ngách.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS luyện đọc phát âm một số từ khó: phát âm đúng các tên riêng Aêng-co-vát, Cam-pu-chia, chữ số la mã XII (12), và một số từ khó HS phát hiện ra.
-Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải. 
- 1HS đọc cả bài. 
- Aêng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét, có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
 Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Aêng – co Vát thật huy hoàng .
+ Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
-Là một công trình kiến trúc tuyệt vời của nhân dân Ca-pu-chia
 Ca ngợi Aêng-co-Vát là một công trình kiến trúc tuyệt vời của nhân dân Cam-pu-chia.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4-Củng cố :
- Em có suy nghĩ gì về Aêng - co-vát ?
5-Dặn dò:
 -Về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị đọc bài, câu hỏi 1.2 " Con chuồn chuồn nước"
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 151)
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
-Biết cách vẽ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước một đoạn thẳng thu nhỏ dựa trên độ dài thật.
* Bài 2 dành HS khá giỏi.
-Cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
Thước kẻ 1 m.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
-HS nêu cách thực hành đo độ dài đoạn thặng bằng thước.
3-Bài mới .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. 
- Hướng dẫn HS thực hành:
.Đổi 20 m= 2000 cm.
.Độ dài thu nhỏ : 2000: 400 = 5 (cm)
-Vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
GD: Tính cẩn thận- chính xác.
+Bài tập 1:Gv cho HS nêu yêu cầu của bài .
-Gv cho HS tự thực hành tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào giấy.
**Bài tập 2:
Tương tự bài tập 1 (làm vào vở)
-Đổi 8m=  cm; 6m= 6cm
.Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ 
.Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ 
.Vẽ hình chữ nhật thu nhỏ có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm: 
- HS đọc yêu cầu bài toán.
HS thực hành vẽ đoạn AB vào vở.
+Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài .
-HS tự thực hành tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào giấy.
.Đổi: 3m = 300 cm
.Độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 cm 
.Vẽ độ dài đoạn thẳng có độ dài 6 cm: 
**Bài tập 2: Tương tự bài tập1.
.Đổi 8m= 800 cm; 6m= 600cm
.Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
 800: 200 = 4 (cm)
.Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 
 600 : 200 = 3 (cm) 
.Vẽ hình chữ nhật thu nhỏ có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm: 
 3cm
 4cm 
4-Củng cố : Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 1000 có ý nghĩa gì ?
5-Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài 1.2 "Oân tập số tự nhiên"
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 61)
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu.
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí ô xi, chất khoáng khác,..
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
GDMT: Chăm sóc cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ vẽ sơ đồ .
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định .
2-Kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật 
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
*Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật 
-Cho HS vẽ sơ đồ theo nhóm 4
=>GDMT: Chăm sóc cây trồng 
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ sung.
-Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác.
- Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
-Làm việc theo nhóm.
-Trình bày trước lớp.
Hấp thụ 	 Thải ra 
Khí ô- xi Thực vật khí các- bô- níc 
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
-Quá trình hô hấp: Thực vật lấy khí ô xi từ môi trường đồng thời thải ra khí các bô níc.
4-Củng cố.
-Trình bày sự trao đổi chất của thực vật với môi trường?
5-Dặn dò:
-Về nhà thực hành vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn của thực vật.
-Chuẩn bị bài : Thực vật cần gì để sống ?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 04 – 04 – 2012 Chính tả (Tiết 31)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục tiêu.
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể 5 chữ. Bài viết không mắc qua 5 lỗi
-Làm được bài tập 2b, 3b.
-Trình bày bài viết rõ ràng sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
- HS viết bảng con: Sa Pa, diệu kì
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV đọc bài viết, Gọi HS khá giỏi đọc lại bài viết .
-Bài thơ gồm mấy khổ thơ ?
.Ngỡ ngàng: ngạc nhiên trước những điều mới lạ.
-Bài thơ này nói lên điều gì?
- Tìm hiểu từ khó- phân tích tập viết.
.lắng nghe: chú ý ngh 
.ng ... on người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí .
-HS thực hiện trình bày, bày tỏ ý kiến.
a,b không tán thành vì những việc làm này ảnh hưởng đến môi trường của chúng ta.
c,d,g tán thành vì đây là những việc làm có ích, biết bảo vệ môi trường.
- Làm việc theo từng đôi một .
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
4-Củng cố .
Nêu tác hại của việc làm môi trường bị ô nhiễm ?
5-Dặn dò- nhận xét .
Về nhà xem lại nội dung những bài đã học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy 07 – 04 – 2012 Tập làm văn (Tiết 62)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu.
-HS ôn lại những kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
-Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; Biết sắp xếp các câu văn thành đoạn văn, sử dụng từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
-Dùng câu rõ ràng đủ ý.
II.Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
HS đọc lại ghi chép khi quan sát các bộ phận con vật mà mình yêu thích.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:GV cho HS đọc yêu cầu.
Và yêu cầu xác định từng đoạn văn và nêu ý nghĩa của từng đoạn.
+Bài tập 2: Sắp xếp các câu văn cho trước thành một đoạn văn.
Xác định đúng thứ tự của câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
Bài tập 3: Bước đầu viết được một văn có câu mở đầu.
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
=> Viết câu rõ ràng đầy đú ý .
+Bài tập 1: HS đoc yêu cầu.
-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước SGK.
-Xác định các đoạn văn trong bài, tìm ý chính của từng đoạn.
.Đoạn 1: Từ đầuđang còn phân vân (Tả ngoại hình của con chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.)
.Đoạn 2: Phần còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.)
+Bài tập 2: làm cá nhân.
Con chi gáy hiền lành, béo mục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
+Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, làm vào vở .
Chú gà trồng nhà em đã ra dáng một chú gà chọi rất đẹp. Chú có thân hình rất chắc nịch. Bộ lông màu vàng. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đôi chân chú cao to, nom thật khoẻ với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. Cái đuôi cong cong hình lưỡi liềm với nhiều màu sắc sặc sở.
4-Củng cố : 
HS đọc lại đoạn văn.
5-Dặn dò: 
Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài tập 1.2 "Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 155)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu.
-HS ôn tập củng cố về phép cộng, phép trừ số tự nhiên. Cách đặtt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ số tự nhiên.
-Trình bày bài toán, giải các bài toán có liên quan đến phép tính cộng trừ số tự nhiên.
-Tính cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
Thước kẻ 1 m.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn đinh.
2-Kiểm tra.
-Hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2.3.5.9
-Số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 520;250.
3-Bài mới .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
+Bài tập 1: Đặt tính rồi tính (làm bảng con)
+Bài tập 2: Tìm x:
x + 126 = 480 x - 209 = 435
+Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a + b = + a	 - 0 = a
(a+b)+c=  + (b+c)	a- = 0
a+ 0 =+a = 
+Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm
=> Tính cẩn thận- chính xác.
+Bài tập 1: 
6195 + 2785 = 8980	5342 - 4185 = 1157
47836 + 5409 = 53245 29041 - 5987 = 23054
10592 + 79438 = 90000 80200- 19194= 61006
+Bài 2:
 x + 126 = 480 x - 209 = 435
	x=480 - 126	 x= 435 + 209
	x =354	 	x=644
Bài tập 3
a + b = b + a	a - 0 = a
(a+b)+c= a + (b+c)	a-a = 0
a+ 0 =0+a = a
+Bài tập 5: HS đọc yêu cầu, làm vào vở . 
 Số quyển vở trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp là :
147 - 184 = 1291 (quyển)
 Số quyển vở cả hai trường quyên góp đựơc.
1475 + 1291 = 2766 (Quyển)
Đáp số : 2766 quyển vở 
 4- Củng cố:
 45352+ 6534= ?
5-Dặn dò:
Về nhà làm bài làm bài tập 4. Chuẩn bị bài tập 1.2 "Ôn tập về phép tình số tự nhiên (tt)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 62)
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu.
HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , thức ăn, không khí ánh sáng đối với đời sống cảu động vật .
-Trình bày những yếu tố nước, thức ăn, không khí, ánh sáng cần để động vật sống và phát triển bình thường.
-Chăm sóc tốt vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
-Trong quá trình sống thực vật cần lấy vào và thải ra những gì từ môi trường ?
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống 
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+Nêu nguyên tắc thí nghiệm.
+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
*Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm 
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
=>GDMT: Chăm sóc tốt vật nuôi.
-Cho cây sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
 Aùnh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Aùnh sáng, không khí, thức ăn
Nước 
3
Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn 
4 
Aùnh sáng, nước, thức ăn 
Không khí 
5 
Nước, không khí, thức ăn
Aùnh sáng
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
.Con chuột hình 1 có đủ ánh sáng, nước, không khí nhưng thiếu thức ăn con chuột này sẽ chết sau con chuột hình 2.4.
.Con chuột hình 2 thiếu nước sẽ chết sau con chuột hình 4.
.Con chuột hình 4 sẽ chết trước tiên vì do thiếu không khí .
.Con chuột hình 5 sẽ sống không khoẻ mạnh khi thiếu ánh sáng.
.Con chuột hình 3 sẽ sống khoẻ mạnh khi có đầy đủ ánh sáng, thước ăn, nước uống và không khí.
4-Củng cố .
Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường ?
5-Dặn dò- nhận xét .
-Về nhà xem lại bài, Chuẩn bị bài " Động vật ăn gì để sống ?"
-Tìm hiểu về thức ăn của động vật .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN 31
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. 
 Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 32:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng, đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ, trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31.doc