TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch phù hợp với văn bản phổ biến khoa học.
-Hiểu ý nghĩa: Tiếng cười làm cho con người khác loài vật, làm cho con người sống lâu và hạnh phúc hơn.
-Luôn sống vui vẻ, lạc quan yêu đời.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
HS đọc thuộc lòng bài “ Con chim chiền chiện” Nêu ý nghĩa bài .
3-Bài mới .
T/N Môn Tiết Tên bài dạy Hai 23/04/2012 Sáng SHDC 34 TĐ 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ T 166 Oân tập về đại lượng (tt) KH 67 Oân tập Động vật và Thực vật Chiều TD KT AN Ba 24/04/2012 Sáng CT 34 Nói ngược T 167 Oân tập về đại lượng (tt) LT&C 67 MRVT: Lạc quan – yêu đời ĐL 34 Oân tập học kì I Chiều THKT TV Sửa bài viết miêu tả con vật THKT T Ôn tập về đại lượng THKT T Ôn tìm hai sô khi biết hiệu và tỉ số Tư 25/04/2012 Sáng TĐ 68 Ăn mầm đá T 168 Ôn tập hình học TLV 67 Trả bài văn miêu tả con vật THKT T Ôn tập về đại lượng Chiều MT THKT TV Ôn các bài tập đọc HĐTT Tìm hiểu về thời niên thiếu của BH. Năm 26/04/2012 Sáng LT&C 68 Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu T 169 Ôn tập tìm số trung bình cộng KC 34 Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia LS 34 Oân tập học kì II Chiều AV ĐĐ 34 Dành địa phương THKT T Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Sáu 27/04/2012 Sáng TLV 68 Điền vào mẫu giấy tờ in sẵn AV T 170 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó THKT TV Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Chiều KH 68 Ôn tập động vật và thực vật (tt) TD SHL 34 TKT 34 TUẦN 34 Ngày dạy 23 – 04 – 2012 Tập đọc ( Tiết 67) TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀÂU THUỐC BỔ I.Mục tiêu : -Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch phù hợp với văn bản phổ biến khoa học. -Hiểu ý nghĩa: Tiếng cười làm cho con người khác loài vật, làm cho con người sống lâu và hạnh phúc hơn. -Luôn sống vui vẻ, lạc quan yêu đời. II. Đồ dùng dạy học. GV: bảng phụ III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. HS đọc thuộc lòng bài “ Con chim chiền chiện” Nêu ý nghĩa bài . 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS *Hoạt động 1: Luyện đọc bài . GV đọc toàn bài, chia đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hep mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại Gv hướng dẫn cách đọc bài với giọng rành rẽ, dứt khoát. -Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? -Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? -Em rút ra điều gì qua bài học này ? =>Luôn sống vui vẻ, lạc quan yêu đời. -Qua bài học em thấy tiếng cười có tác dụng như thế nào ? +Ý nghĩa? * Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu Học sinh đọc tiếp nối từng đoạn 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. -Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/h, các cơ mặt giãn ra, não tiết ra chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. -Rút ngắn thời gian điều trị và tiết kiệm tiền của nhà nước. - ý b- cần sống một cách vui vẻ -Làm cho con người hạnh phúc và sống lâu hơn. +Tiếng cười làm cho con người khác loài vật, làm cho con người sống lâu và hạnh phúc hơn. -HS luyện đọc diễn cảm bài -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4-Củng cố . Qua bài học em thấy tiếng cười có tác dụng như thế nào ? 5-Dặn dò: Về nhà luỵên đọc lại bài , chuẩn bị câu hỏi 1.2 Ăn “mầm đá” ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán (Tiết 166) ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I. Mục tiêu. -Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. -Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. Bài tập chuẩn kiến thức 1,2,4. -Tính cẩn thận- chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Thước kẻ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. 5 giờ= phút 3-Bài mới . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh +Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Làm sách) +Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (làm nháp) . Bài 2 b. c (tương tư)ï Tính cẩn thận- chính xác Bài 3: >, <, = (làm bảng con) Bài 4: HS đọc yêu cầu bài, giải vào vở +Bài tập 1: HS nêu yêu cầu và làm miệng . 1m2 = 100 dm2 1km2 =100 00 00 m2 1m2 = 10000cm2 1 dm2 = 100 cm2 +Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, làm nháp a)15 m2 = 150000 cm2 m2 = 10 dm2 103 m2 = 10300 dm2 dm2 = 10 cm2 2110 dm 2 = 211000 cm2 m 2 = 10 00 cm2 +Bài tập 3: 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3m2 99 dm2 < 4 m2 3 dm2 5 cm 2 = 305 cm2 65 m2 = 6500 dm2 +Bài tập 4: Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là 65 x 25 = 1 600 (m2) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là 1600 x = 800(kg) 800kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ thóc. 4-Củng cố . 500cm2=dm2 5-Dặn dò- nhận xét . -Về nhà xem lại bài, làm bài tập 2b, c. -Chuẩn bị bài tập 1.2 “ Ôn tập về đại lượng (tt)” ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khoa học (Tiết 67) ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu. -HS củng cố và mở rộng hiểu biết của mình về mối quan hệ giữa sinh vật trong chuỗi thức ăn. -Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của các nhóm sinh vật. -Tầm quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra: Chuỗi thức ăn là gì ? Vẽ sơ đồ về chuỗi thức ăn. 3-Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Yêu cầu HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã: -So với sơ đồ các bài trước em có nhận xét gì? *Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Cho HS quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. =>Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Nêu vai trò của thực vật trên trái đất =>GDMT: Chăm sóc bảo vệ vật nuôi. - Mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ thực vật. -HS vẽ sơ đồ theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo -Trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn. -Tảo, cá, người, bò, cỏ. -Các loài tảồ Cáà Người Cỏ à Bò à Người -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 4-Củng cố . -Chuỗi thức ăn là gì. 5-Dặn dò: Về nhà ôn tập lại bài, chuẩn bị thi học kì II. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy 24 – 04 – 2012 Chính tả (Tiết 34) NÓI NGƯỢC. I. Mục tiêu. -Nghe viết trình bày đúng chính tả bài vè dân gian “Nói ngược”. Hỗ trợ HS yếu trình bày chữ viết. Bài viết không mắc quá 5 lỗi -Trình bày rõ ràng sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. HS viết bảng 5-6 từ láy theo vần của yêu cầu bài 3. 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Cho Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -Nội dung bài này nói gì ? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu. -HS Tìm từ khó luyện viết . .liếm lông: chú ý vần iêm. .lao đao: chú ý vần ao .trúm: chú ý tr .đổ vồ : chú ý dấu hỏi . diều hâu : chú ý vần iêu. => Viết trình bày rõ ràng sạch sẽ. Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hỗ trợ HS yếu trình bày chữ viết . Luyện tập. GV cho HS đọc yêu cầu. Tìm hiểu và chọn từ thích hơp điền vào chỗ trống. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm -Nội dung bài này những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập +Luyện tập: HS đọc yêu cầu bài tập. -Thứ tự các từ cần điền là : giải đáp- tham gia- dùng một thiết bị- theo dõi- bộ não- kết quả- bộ não- bộ não- không thể . 4-Củng cố . HS viết từ : liếm lông, lao đao. 5-Dặn dò: Về nhà ôn tập lại bài, chuẩn bị thi học kì II. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán (Tiết 167) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu . -Nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Bài tập chuẩn kiến thức 1.3.4. -Tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra . 1cm2= .dm2 3-Bài mới . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh +Bài tập 1:Quan sát hình bên, hãy chỉ ra: các cạnh song song với nhau; các cạnh vuông gó ... g .. 4-Củng cố Kinh thành Huế được UNESCO công nhận di sản văn hoá thế giới vào thời gian nào ? 5-Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi học kì II. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy 27 – 04 – 2012 Tập làm văn (Tiết 68) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu. -HS hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo cho trước. -Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. -Cẩn thận- chính xác. II. Đồ dùng dạy học. HS ghi sẵn mẫu như SGK III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. HS đọc lại thư chuyển tiền bài trước. 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1; và mẫu thư chuyển tiền đi. GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: .NVNPT: là kí hiệu rêing của ngành bưu điện. .ĐCT: điện chuyển tiền. .-HDHS ghi phần khách hàng . .Họ tên người gởi: (họ tên của mẹ hoặc cha của em.) .Địa chỉ: Nơi ở gia đình em. .Số tiền gởi : Viết bằng số trước và bằng chữ sau. .Họ và tên người nhận: Là ông hoặc bà của em. .Địa chỉ: nơi ở của ông bà . .Tin tức kèm theo: Chú ý ghi ngắn gọn. .Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa . . Những mục còn lại để nhân viên bưu điện viết. +Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. Lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp. .Tên báo đặt cho mình, ông, cha, mẹ. .Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) Phần ghi nội dung. Tên tác giả : Ghi tên mình. .Địa chỉ: Ghi địa chỉ của mình HS điền vào các mục và đọc bài của mình, nhận xét. =>Cẩn thận- chính xác. GV nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp. 4-Củng cố. HS đọc lại yêu cầu thư chuyển tiền. 5-Dặn dò- nhận xét. Về nhà ôn lại tất cả các loại bài . Chuẩn bị thi học kì II. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán (Tiết 170) ÔN TẬP VỀ “ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ” I. Mục tiêu. -Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài tập chuẩn kiến thức 1 (2 cột). 2 (2 cột).3. -Tính cẩn thận- chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Thước kẻ 1 m. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. Tìm số trung bình cộng của cácc số sau : 137, 248 và 395; 348, 219, 560 và 725 3-Bài mới . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: GV hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống. Dành cho HS khá – giỏi thực hiện cả 3 cột . +Bài tập 2: Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng và hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. => Tính cẩn thận- chính xác. +Bài tập 3: - Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng và hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. +Bài tập 4: Dành cho HS khá- giỏi. Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng rồi tìm số kia. Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. +Bài 5: Dành cho HS khá- giỏi nêu các bước giải toán rồi thực hiện. +Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, nhắc lại các tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó. -HS thực hiện nháp, điền kết quả vào ô trống. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 +Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, tìm hiểu cách giải , làm vào vở. Số cây đội thứ nhất trồng là (1375 +285) : 2 = 830 (cây) Số cây đội thứ hai trồng là 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : 830 cây; 545 cây . +Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, làm vảo vở Nửa chu vi thửa ruộng 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng thửa ruộng (265 – 47 ) : 2 = 109 (m) Chiều dài thửa ruộng 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 +Bài tập 4: HS đọc yêu cầu, làm nháp . Tổng hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24 Đáp số : số phải tìm là 24. +Bài tập 5:Các bước giải Tìm tổng của hai số Tìm hiệu của hai số Tìm mỗi số Số bé là (999-99):2= 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đáp số : 450; 549 4-Củng cố . HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . 5-Dặn dò- nhận xét . Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tập 1.2 “ Luyện tập chung” ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khoa học (Tiết 68) ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tt) I. Mục tiêu. -HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. -Vẽ và trình bày được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Tạo điều kiện tốt cho chuỗi thức ăn phát triển. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. Vẽ và trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trài đất =>Tạo điều kiện tốt cho chuỗi thức ăn phát triển. -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp. Kể những gì vẽ trong sơ đồ đó . .Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. .Hình 8: Bò ăn cỏ. .Hình 9: Các loài tảo-->cá-->cá hộp(thức ăn của người) -HSthực hiện yêu cầu theo gợi ý . -Dưới đây là gợi ý về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người. Cỏ --> bò-->người -Trên thực tế thúc ăn của con người rất phong phú . Để đảm bảo thức ăn cung cấp cho mình con người cần gia tăng sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã sử dụng thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Phá vỡ mắc xích chuỗi thức ăn loài vật dẫn đến sự diệt vong.) 4-Củng cố . Nêu vai trò của con người đối với tự nhiên ? 5-Dặn dò- nhận xét . Về nhà xem lại bài, Ôn tập bài chuẩn bị thi học kì II ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP TỔNG KẾT TUẦN 34 I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm. 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt II - KẾ HOẠCH TUẦN 35: -Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực, tự giác học tập - Phụ đạo HS yếu có hiệu quả - Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài -Rèn chữ viết cẩn thận, đúng, đẹp - Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi - Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình - Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tập thể dục giữa giờ, trực nhật lớp sạch sẽ - Không ăn quà vặt, uống nước chín - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Thực hiện tốt an toàn giao thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: